Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 14 - Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Huệ Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy:. Đại 6 Tiết 40 Chương II: SỐ NGUYÊN. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. Mục tiêu: 1) kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N. Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 2) kĩ năng: Biết vận dụng vào thực tế. 3) Thái độ: Có thái độ đúng đắn, tính chính xác. II. Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa, Hình vẽ nhiệt kế III Hoạt động trên lớp : 1) On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2)Kiểm tra bài cũ: Đã kiểm tra 1 tiết 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I . Các ví dụ: Ví dụ 1: GV dùng hình vẽ giới Học sinh đọc nhiệt độ ở ?1 Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế thiệu nhiệt kế - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C Học sinh đọc nhiệt độ ở ?2 - Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu Giải thích dấu “ – “ trước “-“ đằng trước như: - 30C đọc là âm 3 độ C các số Ví dụ 2 Học sinh đọc nhiệt độ ở ?3 Ông A có 10 000 đ ta nói Ông A có +10 000đ Học sinh cho thêm vài ví dụ Ông A nợ 10 000 đ ta nói Ông A có -10 000đ II . Trục số : Ta biểu diển các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; -3 . . GV giải thích trục số gọi là trục số Học sinh đọc nhiệt độ ở ?4 -4. -3. -2. -1. 0. 1. 2. Như vậy ta được một trục số. - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương - Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số .. GV: Dương Thị Thúy. 71 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ 4) Củng cố: Bài tập 1 và 2, 3 trang 68 SGK 5) Dặn dò: Làm các bài tập 4 , 5 SGK trang 68. Đại 6. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 41. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: Biết được tập hợp các số nguêyn, điểm biểu diển các số nguêyn a trên trục số, số đối của số nguyên. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn II. Phương tiện dạy học: Sach Giao khoa, Hình vẽ trục số III Hoạt động trên lớp: 1) Ổn định: Lớp trưởng bo co sĩ số lớp 2) Kiểm tra bi cũ: Yêu cầu học sinh vẽ một trục số, đọc một số nguyên, chỉ ra những số nguyn m , số tự nhin . Kiểm tra bi tập về nhà – Học sinh sữa sai 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I . Số nguyên: GV giới thiệu các số nguyên HS chú ý nghe giảng và ghi -Các số tự nhiên khác 0 còn âm, các số nguyên dương bài gọi là các số nguyên dương -Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là số nguyên âm Các số nguyên dương đôi khi còn viết +1 ; +2 ; +3 . . . -Tập hợp gồm các số tự Tập hợp các số tự nhiên được nhiên và các số nguyên âm kí hiệu là gì? gọi là tập hợp Z các số nguyên HS trả lời Học sinh vẽ một trục số, đọc . một số nguyên, chỉ ra những số nguyên âm, số tự nhiên Z = { . . . –4 ; -3 ; -2 ; -1 HS cho VD về một số nguyên ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 . . . } Nhận xét số 0 trên trục số âm và nguyên dương (có – 0? ) Chú ý: GV nhận xét => chú ý HS trả lời. Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương . Hoạt động theo nhóm Điểm biểu diễn số nguyên a Làm các bài tập ?1 ; ?2 ; ?3 trên trục số gọi là điểm a. Số nguyên thường được sử ?2 Cả hai trường hợp a và b dụng để biểu thị các đại lượng GV: Dương Thị Thúy 72 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ chú ốc sên đều cách A 1m . a) + 1m b) - 1m. Đại 6 có hai hướng ngược nhau.. Gv cho HS đọc SGK va 2thao3 luận nhóm. II. Số đối: Trên trục số các điểm 1 HS đọc sách và thảo luận và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . cách đều điểm 0 và nằm ở hai Có nhận xét gì về các số đối nhóm với nhau phía của điểm 0 . Ta nói các nhau? Các số đối nhau giống nhau số 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; về số, khác nhau về dấu . . . . là các số đối nhau. 1 là số đối của –1; -1 là số đối của 1 Học sinh cho thêm ví dụ về 2 là số đối của –2; -2 là số các số đối nhau. đối của 2 3 là số đối của –3; -3 là số đối của 3 ... Học sinh làm bài tập ?4 4) Củng cố: Tập hợp các số nguyên được ký hiệu như thế nào ? Viết tập hợp Z các số nguyên Các số đối nhau như thế nào với nhau Làm BT 6 SGK trang 70 5) Dặn dò: Là m các bài tập 8 , 9 , 10 SGK trang 70 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 42. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh cần phải: - Biết so sánh hai số nguyên. - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên II. Phương tiện dạy học: - Sách Giáo khoa, Hình vẽ trục số III Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: - Viết tập hợp Z các số nguyên. GV: Dương Thị Thúy. 73 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ Đại 6 - Thế nào là hai số đối nhau? Tìm số đối của 12 và - 25 - Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I . So sánh hai số nguyên: GV cho hs nhắc lại so sánh HS nhắc lại Khi biểu diển trên trục số (nằm ngang), hai số tự nhiên. điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên Ví dụ: 5 > 3 Trên trục số điểm 3 nằm a nhỏ hơn số nguyên b. bên trái điểm 5. Ví dụ : Gv nhận xét và củng cố Tương tự khi so sánh hai số -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 nguyên. Học sinh làm bài tập ?1 -5 < -4 -2 < -1 -1 < 0 -5 < 1 Học sinh so sánh -5 và –4; Chú ý: (SGK-71) -2 và –1 Nhận xét: -1 và 0 ; -5 và 1 Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. GV hỏi: Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Liền sau số –2 là số nào Tìm số liền trước các số 1, II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0 0 , -1 Học sinh làm bài tập ?2 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu: | a| So sánh 2 , 5 , 17 , 1001 2<7 -2 > -7 3 đơn vị 3 đơn vị với 0 và có kết luận gì? -4 < 2 -6 < 0 So sánh -1, -3, -2002 với 4 > -2 0<3 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 0 và có kết luận gì? | -3 | = 3 ; | 3 | = 3 So sánh các số nguyên âm | -3| = | 3| Học sinh nhận xét và các số nguyên dương * Nhận xét: - Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó. - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên So sánh khoảng cách từ Làm bài tập ?3 dương) điểm –3 đến điểm 0 và từ - Trong hai số nguyên âm ,số nào có giá điểm 0 đến điểm 3? trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. - Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối Làm bài tập ?4 bằng nhau. 4. Củng cố: Củng cố từng phần trong từng bài tập? Bài tập 11 và 12 SGK 5. Dặn dò: Bài tập về nhà 13; 14; 15 SGK. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: GV: Dương Thị Thúy. 74 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×