Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tập đọc – Kể chuyện - Bài: Cậu bé thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 12/8/ 2011 Ngày dạy:. CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng - Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng - Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , . 3. Thái độ - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, SGK, thước thẳng... * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1 phút): 2. Bài mới (44 phút): Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm(5 phút) GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: Điểm là gì? Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? HS: GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? HS: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Hs đọc chú ý trong SGK . Một hình gồm bao nhiêu điểm? Hình đơn giản nhất là hình nào?. Nội dung 1. Điểm. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ:  A;  K;  H Các điểm A; K; H.. - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. - Một điểm củng là một hình. Hoạt động2: Tìm hiểu đường thẳng(8 2. Đường thẳng. phút). GV: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về -Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho đường thẳng cho học sinh nhận biết đường ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng. thẳng không bị giới hạn về hai phía. GV : -Người ta dùng chữ cái thường để đặt. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? *Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? HS: -Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. -Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. GV: Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? HS: Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng(12). GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d? HS:Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. Hoạt động 4(13): vận dụng- củng cố GV:Y/c cả lớp làm . tên cho dường thẳng. a đường thẳng a. 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. B A. d. . Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A  d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B  d.  Trả lời. a. C E  a. Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C  a; E  a. Luyện tập Luyện tập Hãy đặt tên cho các điểm và các đường bài 1. SGK/104 thẳng còn lại ở hình 6 Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? GV: cả lớp làm Bài tập 5 SGK/105 Bài tập 5 SGK GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ Vẽ hình theo các kí hiệu sau: gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần A  p; B  q. vẽ? A HS: lên bảng trình bày cách vẽ p HS: Nhận xét và bổ sung thêm B. q. Hoạt động 5(2 phút). Dặn dò.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2; 3; 6; 7 SGK . Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM:. KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 2 Tiết 2. Ngày soạn: Ngày dạy:. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Ba điểm thẳng hàng.Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức(1’): Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ (5’): Làm bài tập 6 sgk/105. 3. Bài mới (39’): Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng hàng(10’).  Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và một đường thẳng, ta nói chúng thẳng cho biết: hàng. Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng A B C hàng?    Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không A ; B ; C thẳng hàng thẳng hàng ? – Khi ba điểm A ; B ; C không cùng GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? chúng không thẳng hàng GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm A C không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?   B GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng  hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ A ; B ; C không thẳng hàng nào để nhận biết? Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng thẳng hàng (12’). C B A   GV: Vẽ hình lên bảng  Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?  Hai điểm B và C nằm cùng phía đối GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điểm A ? GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không? GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.. với A.  Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.  Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.  Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại..  Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với Hoạt động 3: luyện tập (15’). GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài E. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại tập trên bảng. HS: Nhận xét và bổ sung thêm Giải F E K Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy 1.    chỉ ra các trường hợp đó? M N E GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày    cho HS. 2. N . M . N . E . E . M . – Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có) E .  P. F . K  F  b. H   E. A . A . B . M . a  I. Lop6.net. . K.  C. K . N .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 4 (2’): Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK – Chuẩn bị bài mới. ------------------------o0o--------------------IV. RÚT KINH NGHIỆM:. KÍ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO. Tuần 3 Tiết 3. Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy: §3.ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Kĩ năng: – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song, nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ:  Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn... * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra bài cũ (7’): a.Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? b.Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau: A . M . Giải: b.Điểm B nằm giữa M và N,B nằm giữa A và N;. Lop6.net. B . N .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Điểm M nằm giữa A và B,M nằm giữa A và N. 3. Bài mới (37’): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1(7’): Tìm hiểu cách vẽ 1. Vẽ đường thẳng đường thẳng  Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ ñieåm A vaø B ta laøm nhö sau : đường thẳng đi qua hai A, B. + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A GV: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng vaø B cách nào ? HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước hai điểm GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ A B được mấy đường thẳng ?   HS: Nêu nhận xét * Nhaän xeùt : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai ñieåm A, B Hoạt động 2(7’): Tìm hiểu cách đặt 2. Tên đường thẳng tên cho đường thẳng GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau Đường thẳng a GV: Đường thẳng đi qua hai điểm A, B x y được gọi là gì ? Đường thẳng xy HS: Trả lời A . GV: Yêu cầu HS giải bài tập  GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. Hoạt động 3(12’):Tìm hiểu mối quan hệ tương đối giữa hai đường thẳng. GV: Hình18 SGK đường thẳng AB và CB truøng nhau.. Đường thẳng AB  Hướng dẫn A . B . C . Boán caùch goïi coøn laïi laø: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : A . Lop6.net. B . B . C .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV:Hãy gọi tên các đường thẳng truøng nhau khaùc treân hình veõ ? AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau... GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC coù 1 ñieåm chung A b) Hai đường thẳng cắt nhau : GV: Hai đường thẳng này có trùng B  nhau khoâng ? A . GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân bieät..  C. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một AC có mấy điểm chung ? được gọi là ñieåm chung, ta noùi chuùng caét nhau, hai đường thẳng như thế nào ? A là giao điểm của hai đường thẳng. GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt c) Hai đường thẳng song song : khoâng truøng nhau, khoâng caét nhau GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau khoâng ? chuùng coù ñieåm chung naøo khoâng?. x. y. z. t. GV: Giới thiệu hai đường thẳng song Hai đường thẳng xy, zt không có ñieåm chung naøo, ta noùi chuùng song song GV:Thế nào là hai đường thẳng song song. song? GV:Thế nào là hai đường thẳng phân  Chú ý(SGK) : bieät? 4. Củng cố(9’) – Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. – Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK 5. Dặn dò(2’) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110 - Chuẩn bị bài thực hành tiết sau học. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 4 Tiết 4. Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày dạy: §4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế 3.Thái độ: - Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành * Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. THỰC HÀNH Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1(5'): Nhận nhiệm vụ I. Nhiệm vụ : GV Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường cây A và B đã có ở hai đầu lề đường GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? Hoạt động 2(10'): Tìm hiểu cách làm II. Tìm hiểu cách làm : GV làm mẫu trước : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C thẳng cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai hàng cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C Hs:Quan sát thẳng hàng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 3(25'): Học sinh thực hành III. Học sinh thực hành theo nhóm theo nhóm  Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho  Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản từng thành viên tiến hành chôn cọc thực hành theo trình tự : thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo 1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra viên cho trước. từng cá nhân. 2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt  khá  trung bình, hoặc có thể tự cho điểm GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. Hoạt động 4(3'): Nhận xét  Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhĩm  Giáo viên tập trung HS và nhận xét tồn lớp Hoạt động 5(2'): Hướng dẫn dặn dò  Các em vệ sinh chân, tay. Cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học – Về nhà hồn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.. IV. RÚT KINH NGHIỆM. KÍ DUYỆT CỦA BGH. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 10 / 09 / 2011 Ngày dạy: §5 TIA. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:. HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau,biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2.Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.Biết phân biệt hai tia chung gốc 3.Thái độ:. Có ý thức vận dụng bài học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng... 2. Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, ... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp (1'): 2. Kiểm tra bài cũ (6'): Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK a) 2 đường thẳng; b) 3 đường thẳng; c) 4 đường thẳng; d) 5 đường thẳng 1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm 3. Bài mới (38'): Giới thiệu bài Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10'): Hình thành khái niệm 1. Tia tia 0 GV : Vẽ hình lên bảng y x  ? Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? ? Điểm O trên đường thẳng xy thuộc nữa nào? HS: trả lời Hình gồm điểm O và một phần đường GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là đường thẳng này là một tia gốc O. một tia gốc O (hay nửa đường thẳng gốc GV: Thế nào là một tia gốc O ? O) GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. ? Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. ? Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?  Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc HS: trả lời (hay viết) tên gốc trước. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 2(8'): Tìm hiểu hai tia đối 2. Hai tia đối nhau nhau GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm O y x  của hai tia Ox, Oy GV giới thiệu hai tia đối nhau Hai tia gọi là đối nhau khi: ? Hai tia đối nhau có những đặc điểm gì ? – Hai tia chung gốc. ? Vậy hai tia như thế nào là hai tia đối nhau – Tạo thành đường thẳng. ? GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? HS: Nêu nhận xét GV: Cho HS thực hiện ?1 SGK HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Nhận xét.. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 SGK x. A . B . y. a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By. 3. Hai tia trùng nhau Hoạt động 3(12'): Tìm hiểu hai tia trùng nhau A B x GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên   quan hệ gữa hai tia Ax và AB GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau tia AB và Ax? Chú ý GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi Hai tia không trùng nhau còn được gọi điểm đều là điểm chung. là hai tia phân biệt * Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt Hoạt động nhóm thực hiện ?2 GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia OB trùng với tia nào? b) Ox, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao Ox; Oy không đối nhau?. Lop6.net. ?2 Hướng dẫn. y B . 0. a) Tia OB trùng với tia Oy.  A. x.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. 4. Củng cố: ( 6' ) - Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau? - Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK b. c.. x B . R  A . y C . 5. Dặn dò: ( 2' ) - HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. KÍ DUYỆT CỦA BGH. ---------------------------------------------------------------. TUẦN 6 Tiết 6. Ngày soạn: Ngày dạy LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau . 2. Kĩ năng : Biết vẽ tia, áp dụng các kiến thức đã học vào bài tập, rèn kỹ năng vẽ thành thạo tia , điểm thuộc tia, điểm nằm giữa hai điểm. 3. Thái độ : Biết phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, thước thẳng,..... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Học sinh: SGK, Vở ghi,.... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp (1') 2.Kiểm tra bài cũ (5') Học sinh giải bài tập 25 (Sgk trang 113 ) Hỏi thêm : Thế nào là hai tia đối nhau ? Tia AB và tia BA có phải là hai tia đối nhau . 3.Bài mới (33') Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1(33'): Bài tập ? Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A. Nội dung ghi bảng Bài tập 26 / 113 a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A A M B A. ? Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M. .. .. .. .. .B. .. M. b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A , B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A , M Bài tập 27 / 113 a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A b) Hình tạo thành bỡi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A Bài tập 28 / 113 a) Hai tia đối nhau gốc O là : Ox và Oy x N O M y. .. ? Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. ? Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Trong ba điểm A, N, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. ? Em hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì :. .. .. b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài tập 29 / 114 a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C . M B A N C b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B . Bài tập 30 / 114 Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì : a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Điểm O là gốc chung của........ b. Điểm ... nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy .. của tia Oy . Bài tập 31 / 114. .A . .B. N. M. . .C. 4.Củng cố (4'): ?1 tia Ox là gì? ?2 Hai tia đối nhau là gì 5.Hướng dẫn dặn dò (2'): Về nhà ôn lại bài, đọc bài §6. Đoạn thẳng tiết sau học IV. RÚT KINH NGHIỆM: KÍ DUYỆT CỦA BGH. TUẦN 7 Tiết 7. Ngày soạn: Ngày dạy ĐOẠN THẲNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng :Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt đường thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau . 3. Thái độ :Vẽ hình cẩn thận , chính xác . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng... 2. Học sinh: SGK, vở ghi,.... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức (1 ') 2.Kiểm tra bài cũ (5'): Vẽ đường thẳng xy, trên đường thẳng xy lấy điểm A và điểm B. Hãy tìm tia đối của tia Ax. 3.Bài mới (33'). Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1. Đoạn thẳng AB là gì ?.. Lop6.net. 1. Đoạn thẳng AB là gì ?..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *GV: Hướng dẫn học sinh là quen với khái niệm đoạn thẳng AB. ? Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB. HS. Cho hai điểm A, B. Đặt thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng bút nối hai điểm đó với nhau. Khi đó nét mực trên bảng chính là ảnh của đoạn thẳng AB. *HS: Chú ý và thực hiện theo. *GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ đọa thẳng EF. ? cho biết có bao nhiêu điểm nằm trên đoạn thẳng AB ?. *HS: Thực hiện. Đoạn thẳng AB là gì?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định : - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là hai đầu mút( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.. - Cách vẽ đoạn thẳng AB. Cho hai điểm A, B. Đặt thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng bút nối hai điểm đó với nhau. Khi đó nét mực trên bảng chính là ảnh của đoạn thẳng AB.. Vậy: - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là hai đầu mút( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt Hoạt động 2. Đoạn thẳng cắt đoạn tia, đường thẳng. thẳng, cắt tia, đường thẳng. a, Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng. *GV: Vẽ lên bảng phụ: Hình 33. ? Tìm các giao điểm của đoạn thẳng AB trong mỗi hình vẽ sau: Hình 33:. Kí hiệu: AB  CD. b, Đoạn thẳng cắt tia. Hình 34.. Hình 34.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kí hiệu: AB  Ox. Hình 35. c, Đoạn thẳng cắt đường thẳng. Hình 35.. *HS:. Kí hiệu: AB  xy. a, Giao điểm I. b, Giao điểm K. c, Giao điểm H Ví dụ: *GV:Nhận xét và khẳng định : a,Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I. Kí hiệu: AB  CD. b, Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K. Kí hiệu: AB  Ox. c, Đoạn thẳng AB cắt đường thẳngxy tại H. Kí hiệu: AB  xy. Giải: *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV:? Điều kiện để một đoạn thẳng AB  xy, AB  Ox, AB  CD, CD  cắt một đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường xy, CD  Ox thẳng gì ?. ? Hãy chỉ ra các đoạn thẳng cắt một đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ở hình vẽ dưới đây:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4.Củng cố (5'): Làm bài tập 33 ; 34 ; 35 (Sgk trang 115 – 116) 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 ') Về nhà học bài và làm bài tập 36 , 37 , 39 . IV. RÚT KINH NGHIỆM:. KÍ DUYỆT CỦA BGH. TUẦN 8 Tiết 8. --------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2.Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai đoạn thẳng 3.Thái độ: Cẩn thận trong khi đo. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. B * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài  III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP K 1. Ổn định tổ chức:  2. Bài cũ:  Thế nào là đoạn thẳng AB ? B   Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nôị dung ghi bảng Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng 1. Đo đoạn thẳng GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B A B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.   GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng 0 1 2 AB vừa vẽ. GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng AB = 17mm. Lop6.net. x.  C.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Đoạn thẳng AB có mấy độ dài ? GV : Cho HS nêu nhận xét : GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm) ? Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? ? Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện?. Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương. 2. So sánh hai đoạn thẳng Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng GV: Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu.. A. B. C. D. E. G.  Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu : AB = CD  Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD  Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện các bài tập vận dụng GV: Chia lớp thành 4 nhóm GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ ?1 Hướng dẫn chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1  Sau khi đo ta có kết quả : và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, AB = 28mm đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng CD = 40mm bằng nhau. GH = 17mm  So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. IK = 28mm GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ EF = 17mm dài ở hình 42 SGK.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ Nên : AB = IK = 28mm đã mang theo GH = EF = 17mm EF < CD ?2 Hướng dẫn Gv yêu cầu hs làm ?2 a– Thước dây b–Thước gấp c–Thước xích ?3 Hướng dẫn GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) Sau khi kiểm tra ta thấy : của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng 1 inch = 25,4mm khoảng bao nhiêu mm ? GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình Bài tập 43 SGK : bày cho học sinh Hướng dẫn Hoạt động 4: Vận dụng Sau khi đo ta có : AB = 30mm GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu AC = 18mm của bài toán BC = 35mm GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần Nên AC < AB < BC HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 4. Củng cố – Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK 5. Dặn dò – Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. – Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK – Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM:. KÍ DUYỆT CỦA BGH. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×