Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.61 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng :GD & ĐT ĐẦM DƠI Trường :THCS TÂN THUẬN ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Ngữ văn Lớp 7 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề). ( Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra). ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm.(3đ) Chọn đáp áp đúng nhất ghi ra giấy kiểm tra.( Từ câu 1 đến câu 5, mỗi đáp án đúng 0,25đ) Câu 1: Đối tượng phản ánh của tục ngữ về con người và xã hội là gì? a. Là các quy luật của tự nhiên. b. Là quá trình lao động, sinh hoạt và xản suất của con người. c. Là luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. d. Là thế giới tình cảm phong phú của con người. Câu 2: Câu “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” thuộc thể loại văn học dân gian nào? a. Ca dao b. Tục ngữ c. Vè d. Thành ngữ Câu 3: Câu đặc biệt là gì? a. Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ. b. Là loại câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ. c. Là loại câu chỉ có chủ ngữ. d. Là loại câu chỉ có vị ngữ. Câu 4: Tác phẩm “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào? a. Bút kí. b.Tùy bút c. Truyện ngắn d. Tiểu thuyết Câu 5: Văn bản hành chính là gì? a. Là loại văn bản đặc biệt ngắn gọn. b. Là một thể loại của văn bản tự sự. c. Là một thể loại của văn bản trữ tình. d. Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết. Câu 6: Điền từ thích hợp vào dấu ( ....) cho phù hợp( mỗi đáp án đúng được 0,25 đ) a. Dấu .................................được dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. b. Dấu ...................................được dùng để: - Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh. c. Dấu .....................................được dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn. Câu 7: Nối tên tác giả ở cột A với tên tác phẩm ở cột B cho phù hợp ( mỗi kết nối. đúng được 0,25 đ) Cột A 1. Phạm Văn Đồng. Cột B a. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 2. Đặng Thai Mai 3. Hoài Thanh. b. Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu. c. Đức tính giản dị của Bác Hồ. 4. Hồ Chí Minh. d. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt e. Ý nghĩa văn chương. B. Tự luận.(7đ) Câu 1: Thế nào là câu rút gọn? lấy ví dụ.(2đ) Câu 2: Ca dao có câu: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy? (5 đ). Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Ma trận. Ngữ văn 7 Mức độ Nội dung Văn học. - Nhận biết được - Tục thể loại tục ngữ. ngữ - Hiểu được giá trị nội dung. - Nhận biết và sắp xếp đúng trình tự - Văn tên tác phẩm, tác nghị giả. luận. - Nhận biết được - Văn thể loại của tác xuôi tự phẩm. sự Tiếng - Nắm được khái và việt lấy ví dụ. - Các kiểu câu - Dấu - Hiểu được công câu dụng của dấu câu Tập làm văn - Văn nghị luận - Văn bản hành chính Tổng hợp. - Tạo lập 1 văn bản nghị luận. - Nắm được khái niệm văn bản hành chính.. Biết TN TL C2 0,25đ 2,5%. TN C1 0,25đ 2,5%. Hiểu TL. Vận dụng. Cộng Số câu: 4 (1,75đ) 17,5%. C7,1đ 10% C4 0,25đ 2,5% C3 0,25% 2,5%. 3 (2đ) 30%. B(1) 2đ 20% C6 0,75đ 7,5% B(2) 5đ 50%. 2 (5,25đ) 52,5%. C5 0,25đ 2,5% 5(2đ),20%. 3(3đ), 30%. 1(5đ) 50%. 9(10,0đ) 100%. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Ngữ văn 7 A. Trắc nghiệm: 3 đ Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ Câu 1 Đáp án c. 2 b. 3 a. Lop7.net. 4 c. 5 d.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 6: HS điền đúng mỗi đáp án được 0,25 đ a. Dấu chấm phẩy b. Dấu gạch ngang c. Dấu chấm lửng Câu 7: Mỗi kết nối đúng được 0,25 đ 1 c 3 e 2 d 4 a B. Tự luận: 7đ Câu 1: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ 1 số thành phần của câu.(1đ) Ví dụ : - Bao giờ cậu đi Cà Mau? - Ngày mai. (1đ) Câu 2: Tùy từng cách diễn đạt nhưng HS cần phải đạt các ý sau: * MB: + Giới thiệu vấn đề: tinh thần đoàn kết, yêu thương lẫn nhau... + Dẫn câu trích. ( 1đ) * TB: 1. Giải thích ý nghĩa câu ca dao. ( 1 đ) - Nhiễu điều là gì? - Giá gương là gì? Nhiễu điều phủ lấy giá gương là gì? 2. Vì sao người trong một nước phải thương nhau? ( 1 đ) - Cùng một nước, cùng chung một nền văn hóa, lịch sử, lãnh thổ.... - Phát huy tinh thần yêu thương, đùm bọc lẫn nhau... 3. Hiểu được ý nghĩa câu ca dao,ta phải làm gì? ( 1 đ) - Đoàn kết các dân tộc trên lãnh thổ... - Phát huy tinh thần yêu thương đùm bọc lẫn nhau... *KB: ( 1 đ) - Khẳng định vấn đề. - Liên hệ bản thân. Người thực hiện : Lê Thị Hà. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>