Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 26 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.72 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 26 Caùch ngoân : Cuûa beà beà khoâng baèng ngheâ trong tay Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Tập đọc Bàn tay mẹ Thứ 2 Tập đọc Bàn tay mẹ Toán Các số có hai chữ số Âm nhạc Học hát bài hoà bình cho bé Thể dục Bài thể dục – Trò chơi Vận động Tập viết Tô chữ C, D, Đ Thứ 3 Toán Các số có hai chữ số Chính tả Bàn tay mẹ Tập đọc Cái bống Tập đọc Cái bống Thứ 4 Toán Các số có hai chữ số (tt) TNXH Con gà Mĩ thuật Vẽ chim và hoa Toán So sánh các số có hai chữ số Thứ 5 Chính tả Cái bống Thủ công Cắt dán hình vuông (t1) Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi Tập đọc Ôn tập Tập đọc Ôn tập Thứ 6 Kể chuyện Kiểm tra định kì giữa kì II HĐTT Tìm hiểu ngày 26/3 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Tập đọc : Bàn tay mẹ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và của mình. chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong của mình. bài. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ Lắng nghe. nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. đã nêu. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên Yêu nhất: (ât  âc), nấu cơm. giải nghĩa từ. 1 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Rám nắng: (r  d, ăng  ăn) Xương xương: (x  s) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Luyện tập:  Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Naêm hoïc 2011 - 2012. Có 3 câu. Nghỉ hơi. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em.. Bàn tay mẹ. 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.. Toán : Các số có 2 chữ số I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 2.Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ -Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ -Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn -Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , của giáo viên nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ -Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để -Học sinh lặp lại theo giáo viên -Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba) hình thành các số từ 21 đến 30 GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 -Cho học sinh làm bài tập 1 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số -Học sinh viết các số vào bảng con -Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30  50 -Cho học sinh làm bài tập 2 -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con -Học sinh nghe đọc viết các số từ 30  -Hướng dẫn làm bài 3 39. -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 4 : -Học sinh đọc lại các số đã viết -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Học sinh viết vào bảng con các số từ -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 40 50 -Liền sau 24 là số nào ? -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết -Liền sau 26 là số nào ? -Liền sau 39 là số nào ? -Học sinh tự làm bài -3 học sinh lên bảng chữa bài -Cho học sinh đếm lại từ 20  50 và ngược lại từ 50 -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược  20 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét, tuyên dương học sinh. Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10  50. Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) Âm nhạc : Học hát bài hoà bình cho bé Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Thể dục Bài thể dục – đội hình đội ngũ I.Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự trưởng. nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. 2.Phần cơ bản: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. Học sinh tập động tác điều hoà. Ôn toàn bài thể dục đã học: 1 -> 2 lần, mỗi động tác Học sinh nêu lại quy trình tập các động tác đã 2 x 8 nhịp. học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho học sinh tập các tổ. theo. Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở. Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên. * Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, đến tổ 2 đếm tiếp lần Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo lượt như vậy cho đến hết. viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng của lớp. + Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 – 4 phút. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút). Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Naêm hoïc 2011 - 2012 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.. Tập viết : Tô chữ hoa C, D, Đ I.Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ. Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: Bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa: C đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, 2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai mai sau. sau. 2.Bài mới : Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở tập viết. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát, viết). 3.Thực hành : Viết bảng con. Cho HS viết bài vào tập. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết và vở tập viết. chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các trình tô chữ C Thu vở chấm một số em. vần và từ ngữ. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. Toán : Các số có 2 chữ số (tt) I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . Không làm bài tập 4 dòng 2, 3. II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Viết các số từ 20  35 ? Viết các số từ 35  50 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 5060 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi -Học sinh quan sát hình vẽ bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, Năm mươi tư đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 . -Học sinh tự làm bài Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50  60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài sinh nhận ra thứ tự các số từ 30  69. -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30  69 Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm ) -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai a) Ba mươi sáu viết là : 306 S -Ba mươi sáu viết là 36 Đ b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 5 và 4 S 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương. -Đúng ghi Đ, sai ghi S -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài. học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh ôn lại bài.. Tập đọc, viết số, từ 20  69. Làm bài tập vào vở Bài tập toán Chính tả (tập chép) : Bàn tay mẹ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày,… chậu tả lót đầy ” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 2 học sinh làm bảng. tuần trước đã làm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần tã lót. chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). viên. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống các nhóm. theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. sạch đẹp, làm lại các bài tập. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Cái bống I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khoẻ sảy, khéo sáng, đường trơn, mưa ròng. Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 (SGK). Học thuộc lòng bài đồng dao. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. các câu hỏi. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Lắng nghe. Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Bống bang: (ông  ong, ang  an) Vài em đọc các từ trên bảng. Khéo sảy: (s  x) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Mưa nhiều kéo dài. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Học sinh nhắc lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. Có 4 câu. + Luyện đọc cả bài thơ: 2 em đọc. Thi đọc cả bài thơ. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc đồng thanh cả bài. Đọc nối tiếp 2 em. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Giáo viên treo bảng yêu cầu: 2 em, lớp đồng thanh. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Nghỉ giữa tiết Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. GV :. Gánh Đọc câu mẫu trong bài.. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? anh, ach. 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. 2 em. Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.. Cái Bống. 2 em. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Coi em, lau bàn, quét nhà, … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Toán : Các số có 2 chữ số . I. Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . Không làm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học : 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30  40. Từ 40  50. Từ 50  60 . 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi -Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong bài. cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . -Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục -Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai . que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ -Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là -Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt . bảy mươi mốt “ -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70  80 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học -Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 . Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84 … 98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 -Học sinh tự làm bài 2 -Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó  80 a) 80, 81 … 90. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 -Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài . -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80  99 Bài 3 : Học sinh tự làm bài. Naêm hoïc 2011 - 2012 b) 89, 90 … 99. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài. Bài 4 : Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập. Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số TNXH : Con gà I.Mục tiêu : - Kể tên và nêu ích lợi của cá. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật. II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về con gà. Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : Học sinh nêu tên bài học. 2.KTBC: Hãy nêu các bộ phận của con cá? 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. Học sinh hát bài hát : Hoạt động 1 : Quan sát con gà.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con hoạt động trên phiếu học tập. gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. 3.Vẽ con gà mà em thích. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và Giáo viên chữa bài cho học sinh. bổ sung. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Gà di chuyển bằng gì? Đầu, mình, lông, mắt, chân … . Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? Gà di chuyển bằng chân. Gà cung cấp cho ta những gì? Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. 4.Củng cố : Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Thịt, trứng và lông. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chỉnh. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước chống lớn. mặn Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Mĩ thuật : Vẽ chim và hoa Cô Xuân Thu dạy Toán : So sánh các số có 2 chữ số . I. Mục tiêu : - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1. Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.(giáo viên đọc số học sinh viết số) 3.Bài mới : Bài 1, Bài 2 ( a,b), Bài 3 (a,b), Bài 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé -Học sinh nhận biết 62 < 65 nên 65 > 62 hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm 42 … 44 76 …. 71 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải 2) Giới thiệu 63 > 58 thích -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : -Học sinh có thể sử dụng que tính 63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và -Học sinh so sánh và nhận biết : 63 > 58 nên 58 < 63 58 có số chục khác nhau -Vì 24 < 28 nên 28 > 24 Hoạt động 2 : Thực hành -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 3 học sinh lên bảng chữa bài -Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết -Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 1 bài / 1 tổ ) - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số -Học sinh giải thích : 72, 68, 80. - 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào lớn nhất. số đó Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . -Học sinh tự làm bài, chữa bài a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập. Chuẩn bị bài : Luyện tập Chính tả (nghe viết) : Cái bống I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. các tiếng do giáo viên đọc. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết bạn đọc trong SGK. vào bảng con (theo nhóm) Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, viết bảng con của học sinh. mưa ròng … Thực hành bài viết chính tả. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết lần). vào tập vở bài chính tả: Cái Bống. Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.. Naêm hoïc 2011 - 2012 Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4.. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống 5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. Thủ công : Cắt dán hình vuông (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông . Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng II.Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. 3.Bài mới:  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận Vài HS nêu lại xét: Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình vuông có 4 cạnh. (H1) Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 A B ô. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo. A B. D C Hình 1 + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng D C bao nhiêu ô ?  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán  Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN hình vuông cócạnh 7 ô. đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô. theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. 4.Củng cố: Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ thước khác nhau. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Đạo đức : Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. *(KNS) 10 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến quy định. trường đúng quy định bảo đảm ATGT. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả + Các bạn trong tranh đang làm gì? lời các câu hỏi trên. + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: (KNS) -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo Tranh 4: Nhóm 4 từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý Gọi đại diện nhóm trình bày. kiến, tranh luận với nhau. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.. Học sinh nhắc lại.. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Ôn tập I/ Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài tập đọc vẽ ngựa. Đọc đúng các từ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh. Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Cho học sinh viết bảng con các từ sau Học sinh nêu tên bài trước. (giáo viên đọc cho học sinh viết): mưa ròng, đường 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 trơn, khéo sàng. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng vui, lời bé đọc với giọng hồn nhiên ngộ nghĩnh). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Luyện tập: Ôn các vần ưa, ua: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưa ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.. Naêm hoïc 2011 - 2012. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc. 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Ngựa. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu từ trong bài.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống.  Luyện đọc phân vai: Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 học sinh.  Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau. Gọi học sinh đọc câu mẫu. Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.. Vẽ ngựa. Con ngựa. Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa. Bà trông cháu. Bà trông thấy con ngựa.. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới.. Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật? + Bạn thích bức tranh nào nhất? + Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất? + Bạn thích hoạ sĩ nào? + Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không? Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Tập đọc : Kỉểm tra định kì giữa kì II - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng / phút; trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài học. Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng / phút. Kể chuyện : Kỉểm tra định kì giữa kì II Hoạt động tập thể: Tìm hiểu ngày 26/3 I/ Mục tiêu: HS nắm một số công tác đã làm và rút ra kinh nghiệm, ưu điểm, khuyết điểm cần khắc phục Giúp học sinh tìm hiểu lịch sử ngày thành lập đoàn 26/3 Qua đó giáo dục các em có ý thức phấn đấu lên đoàn Tổng kết một số công tác đã làm và một số công tác mới II/ Nội dung sinh hoạt: 1/ Ổn định nền nếp 2/ Tổng kết công tác trong tuần Tổ chức theo dõi thi đua báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung các hoạt động học tập Hoàn thành việc bón phân chăm sóc bồn hoa Gặp gỡ gia đình phụ huynh nhắc nhở các em học tập tốt 3/ Phổ biến công tác tháng tới : Thi đua lập thành tích chào mừng sinh hoạt ngày 26/3 Tập luyện nghi thức đội, thi văn nghệ , tham gia các trò chơido đội phát động 4/ Tìm hiểu về ngày 26/3 thành lập đoàn thanh niên cộng sán Hồ Chí Minh. Nêu truyền thống và lịch sử đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Giáo dục các em có ý thức vươn lên và lòng tự hào dân tộc Sinh hoạt văn nghệ tổng kết III/ Củng cố - Dặn dò: GV cho HS nhận xét tiết sinh hoạt Nhận xét tuyên dương. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×