Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 6 - Tiết 22: Thực hành đo góc trên mặt đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/8/2009. Ngày giảng:26/8/2009 lớp 8A 28/8/2009 lớp 8B. Tiết: 1 Bài: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: Nêu được thí dụ về chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. b. Về kĩ năng: Biết chọn vật mốc để xác định vật chuyển động hay đứng yên... c. Về thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. a. Chuẩn bị của GV: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, vẽ to hình 1.1 và 1.2 SGK. b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài mới, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. a, Kiểm tra bài cũ ( Thực hiện lồng ghép trong bài) b, Dạy bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2') HS thảo luận và nêu ra dự đoán của mình: GV đặt vấn đề như trong + Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.(số SGK, yêu cầu thảo luận nêu HS/tổng HS lớp) lên dự đoán. + Trái Đất chuyển động còn Mặt Trời chuyển động.(số HS/ tổng số HS lớp) Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (13') Một HS trả lời: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, GV đọc câu hỏi C1 trong đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, SGK, yêu cầu HS trả lời? bên bờ sông. GV yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận nhóm( theo bàn học của mình) thông tị trong SGK về cách HS thảo luận và phải thống nhất được ý kiến sau: xác định một vật chuyển động + Để xác định một vật chuyển động hay đứng yên hay đứng yên. ta dựa vào vật mốc. - Để xác định một vật chuyển + Vật chuyển động khi vị trí của vật thay đổi so động hay đứng yên ta dựa vào với vật mốc theo thời gian. yếu tố nào? + Vật đứng yên khi vị trí của vật không thay đổi - Vật chuyển động khi nào? theo thời gian. - Vật đứng yên khi nào? GV đọc câu hỏi C2 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc câu hỏi C3 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15') Một HS trả lời: So với nhà ga thì hành khách đang GV đọc câu hỏi C4 trong chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà SGK, yêu cầu HS trả lời? ga. Một HS trả lời: So với toa tàu thì hành khách là GV đọc câu hỏi C5 trong đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu là SGK, yêu cầu HS trả lời? không đổi. GV đọc câu hỏi C6 trong Một HS trả lời: Một vật có thể là chuyển động đối SGK, yêu cầu HS trả lời? với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. GV đọc câu hỏi C7 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? GV một vật được coi là Một HS trả lời: Một vật được coi là chuyển động chuyển động hay đứng yên hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc. phụ thuộc vào yếu tố nào? Một HS trả lời: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một GV đọc câu hỏi C8 trong điểm gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi Mặt Trời SGK, yêu cầu HS trả lời? chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất. Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp(5') GV từ thông tin trong SGK, Một HS trả lời: + Chuyển động thẳng. em cho biết có những dạng +Chuyển động cong. chuyển động nào trong cuộc + Chuyển động tròn. sống? Một HS trả lời: GV đọc câu hỏi C9 trong + Chuyển động thẳng: thuyền máy… SGK, yêu cầu HS trả lời? +Chuyển động cong: đán cầu…. + Chuyển động tròn: Van của xe đạp… Hoạt động 5: Vận dụng(5') Một HS trả lời: GV đọc câu hỏi C10 trong - Ô tô: + Đứng yên so với người lái xe, Chuyển SGK, yêu cầu HS trả lời? động so với người ven đường. Câu hỏi gợi ý: - Hình vẽ trên - Người lái xe: Đứng yên xo với xe và chuyển động gồm những vật nào? so với cột điện. - Các vật chuyển động đối với - Người đứng ven đường: Đứng yên so với cột điện vật nào và đứng yên đối với và chuyển động so với ô tô và người lái xe. - Cột điện: Đứng yên so với người đứng ven vật nào? đường và chuyển động so với người lái xe.s c, Củng cố, luyện tập (3' ) Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫ học sinh tự học bài ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 31/8/2009. Ngày giảng:3/9/2009 lớp 8A 4/9/2009 lớp 8B Tiết: 2 Bài: VẬN TỐC. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức:Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết nhanh, chậm của chuyển động đó. - Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s và cách đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. b. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính được các đại lượng trong công thức… c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp kẻ bảng 2.1 và 2.2 SGK, đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5'). * Hệ thống câu hỏi: Một hộp phấn đạt trên bàn là chuyển động hay đứng yên? Phân tích hiện tượng và rút ra kết luận? * Đáp án biểu điểm. Hộp phấn đứng yên đối với bảng và bàn học, chuyển đông so với em khi lên bảng. - Hộp phấn vừa chuyển động và vừa đứng yên ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. b, Dạy bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề(3') HS tạo được tình huống học bài: mục đích là cần GV đặt vấn đề như trong SGK. phải biết dựa vào những yếu tố nào để biết sự nhanh hay chậm của một chuyển động để so sánh. Hoạt động 2: Vận tốc là gì(15') GV đọc thông tin trong SGK và yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong bảng 2.1 trong SGK(lớp chia thành 4 nhóm) Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên HS Quãng đường Thời gian xếp Quãng đường chạy chạy s(m) chạy (s) hạng trong một giây 1 Nguyễn An 60 10 3 6m/s 2 Trần Bình 60 9,5 2 6,3m/s 3 Lê Văn Cao 60 11 5 5,5m/s 4 Đào việt Hùng 60 9 1 6,7m/s 5 Phạm Việt 60 10,5 4 5,7m/s 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV đọc câu hỏi C1 trong Một HS trả lời: Cùng quãng đường như nhau bạn SGK, yêu cầu HS trả lời? nào chạy hết ít thời gian hơn thì nhanh hơn. GV đọc câu hỏi C2 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Độ lớn của vận tốc cho ta biết sự GV đọc câu hỏi C3 trong nhanh, chậm của chuyển động. SGK, yêu cầu HS trả lời? + Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian. Hoạt động 3: Công thức tính vận tốc (5') GV thông báo vận tốc kí hiệu Một HS trả lời: v = s/t; trong đó v là vận tốc; s là là chữ v? vậy công thức vận tốc quãng đường, t là thời gian. được tính như thế nào? Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc(12') GV đọc câu hỏi C4 trong Một HS trả lời: m/phút; km/h; km/s; cm/s SGK, yêu cầu HS trả lời? GV đơn vi hợp pháp của vận Một HS trả lời: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là tốc là gì? m/s; km/h. HS1 trả lời: Ô tô chuyển động 36km trong một giờ. - Xe đạp chuyển động được 10,8km trong một giờ - Tàu hoả chuyển động được 10m trong một giây. GV đọc câu hỏi C5 trong HS2 trả lời: Vận tốc của ô tô là 36km/h = SGK, yêu cầu HS làm bài ? 36000m/3600s = 10m/s. - Vận tốc của xe đạp là 10,8km/h = 10800m/3600s = 3m/s - Vận tốc của tàu hoả là 10m/s. Vậy ô tô và tàu hoả chuyển động nhanh hơn xe đạp. Một HS lên bảng làm bài: GV đọc câu hỏi C6 trong Vận tốc của đoàn tàu: SGK, yêu cầu HS làm bài? v = s/t = 81/1,5 = 54km/h = 15m/s. Một HS lên bảng làm bài: Quãng đường xe đạp đo GV đọc câu hỏi C7 trong được: SGK, yêu cầu HS lên HS lên Từ công thức: v = s/t => s = v.t bảng làm bài ? s = 12.0,67 = 8(km) GV đọc câu hỏi C8 trong HS làm được bài. SGK, yêu cầu HS trả lời? c, Củng cố, luyện tập (3' ) Bài học hôm nay cho ta cần nắm được những nội dung gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 7/9/2009. Ngày giảng: 9/9/2009 Lớp 8A 11/9/2009 lớp 8B Tiết: 3. Bài: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều, nêu được thí dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều. b. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính hai loại vận tốc, vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường. - Mô tả được thí nghiệm và dựa vào thí nghiệm phân tích trả lời được các câu hỏi trong SGK. c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: Viết công thức tính vận tốc, giải thích các đơn vị trong công thức và kèm theo đơn vị ? * Đáp án biểu điểm. Công thức: v = s/t trong đó: v là vận tốc (km/h hoặc m/s); s là quãng đường (km, m); t là thời gian (h hoặc s) b, Dạy bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Định nghĩa(15') GV đọc thông tin trong SGK Một HS trả lời: và thảo luận theo nhóm bàn và * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của thông nhất, rút ra định nghĩa vật có độ lớn không thay đổi theo thời gian. của chuyển động đều và * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận chuyển động không đều? tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Một HS trả lời: Trên quãng đường AD chuyển GV đọc câu hỏi C1 trong động của trục bánh xe là chuyển động không đều, SGK, yêu cầu HS trả lời? trên đoạn đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều. GV đọc câu hỏi C2 trong Một HS trả lời: Chuyển động đều là câu a còn lại là SGK, yêu cầu HS trả lời? chuyển động không đều. Hoạt động 2: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều(5') HS đọc bài và nắm được bản chất của vận tốc trung GV gọi một HS đọc thông tin bình chỉ tính trong trường hợp vật chuyển động với trong SGK. vận tốc thay đổi theo thời gian. GV đọc câu hỏi C3 trong Một HS trả lời: Vận tốc trung bình của trục bánh 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SGK, yêu cầu HS trả lời? GV quãng đường từ A đến D gồm những đoạn đường nào? Hãy phân tích và xây dựng công thức tổng quát để tính vận tốc trung bình của chuyển động?. xe trên đoạn đường từ A đến D là: Vtb = s/t = 0,45/9 = 0,05(m/s) HS thảo luận nhòm theo bàn học: Thống nhất được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động là: Vtb= (s1+s2 + ….+ sn)/ (t1+t2 + ….+ tn). Hoạt động 3: Vận dụng(15') Một HS trả lời: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội GV đọc câu hỏi C4 trong đến Hải Phòng là chuyển động không đều, vận tốc SGK, yêu cầu HS trả lời? là 50km/h là vận tốc trung bình. Một HS lên bảng làm bài : ( dưới lớp làm bài vào vở) Vận tốc trên đoạn đường thứ nhất là: GV đọc câu hỏi C5 trong vtb1 = s1/t1 = 120/30 = 4(m/s) SGK, yêu cầu HS làm bài ? Vận tốc trên đoạn đường thứ hai là: vtb2 = s2/t2 = 60/24 = 2,5(m/s) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: vtb = s /t = 180/54 = 3,3(m/s) GV đọc câu hỏi C6 trong Một HS lên bảng làm bài: SGK, yêu cầu HS lên bảng Quãng đường tàu đi được: làm bài? s = v.t = 30.5 = 150(km) GV đọc câu hỏi C9 trong SGK, yêu cầu HS tự cho số HS trả làm được bài. liệu lam bài ? c, Củng cố, luyện tập (3' ) Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? Một HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà. - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 15/9/2009. Ngày giảng: 16/9: Lớp 8A 18/9/2009 lớp 8B Tiết: 4 Bài: BIỂU DIỄN LỰC.. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ, biểu diễn được vec tơ lực. b. Kĩ năng: Tính được độ lớn của một số lực đã được học ở lớp dưới: trọng lực … - Biều diễn được lực tác dụng theo các phương khác nhau. c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, vẽ hình 4.4 lên bảng trong SGK. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (3’). * Hệ thống câu hỏi: Lực xuất hiện khi nào? Trọng lượng có phương và chiều như thế nào? * Đáp án biểu điểm. Lực xuất hiện khi một vật thay đổi vận tốc hoặc bị biến dạng. Trọng lực có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống dưới. b, Dạy bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề(2') GV đặt vấn đề như trong Một HS trả lời: Lực có phương nằm ngang và có SGK, yêu cầu HS trả lời? chiều từ Bắc vào Nam. GV làm thế nào để biểu diễn lực đó trên hình vẽ ta vào nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Ôn lại khái niêm lực(5') Một HS trả lời: lực hút của nam châm lên miếng GV đọc thông tin trong SGK, sắt đã lam biến đổi chuyển động của xe. yêu cầu HS trả lời câu C1? - Lực tác dụng của vợt lên quả bóng đã làm cho vợt bị biến dạng. Hoạt động 3: Biểu diễn lực(15') 1. Lực là một đại lượng vec tơ. GV như thế nào thì được gọi Một HS trả lời: Một đại lượng vừa có độ lớn vừa là một vec tơ? có phương và chiều là một vec tơ. 2. Cách biểu diễn lực. GV vậy biểu diễn lực cần Một HS trả lời: những yếu tố nào? + Gốc là mà lực tác dụng lên vật. + Phương và chiều là phương và chiều của lực tác 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng. + Độ dài của lực biểu diễn độ lớn của lực. GV lực thường được kí hiệu Một HS trả lời: Lực thường đực kí hiệu là chữ F - Đơn vị lực là Niu tơn (N) là chữ gì? GV treo hình vẽ 4.4 trong Một HS lên bảng trả lời đúng thông tin như trong SGK lên bảng gọi một HS trả SGK đưa ra. lời? Hoạt động 4: Vận dụng(13') HS1 làm bài: GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS lên bảng làm bài ?. HS2 làm bài:. GV đọc câu hỏi C4 trong Một HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? c, Củng cố, luyện tập (5' ) Qua bài học hôm nay ta nhận thấy để biểu diễn một lực ta cần xác định được những yếu tố nào? Một HS trả lời: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. + Phương và chiều là phương và chiều của lực tác dụng. + Độ dài của lực biểu diễn độ lớn của lực. + Nếu lực chưa xác định được độ lớn thì ta phải tính ( ví dụ như trong lực) d, Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 20/9/2009. Ngày giảng:23/9/ 2009: lớp 8A 25/9/2009 lớp 8B. Tiết: 5 Bài: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ. b. Kĩ năng: Nhận biết được hiện tượng quán tính và sự cân bằng lực trong thực tiễn, giải thích được hiện tượng quán tính. c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, bảng 5.1 trong SGK. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: - Nêu các yếu tố biểu diễn lực? * Đáp án biểu điểm. + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. + Phương và chiều là phương và chiều của lực tác dụng. + Độ dài của lực biểu diễn độ lớn của lực. b, Dạy bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1:Đặt vấn đề (2') HS đưa ra dự đoán của mình: GV đặt vấn đề như trong + vật tiếp tục chuyển động. SGK, yêu cầu HS dự đoán. + Vật chuyển động đều. Hoạt động 2: Lực cân bằng(15') GV đọc câu hỏi C1 trong 1. Hai lực cân bằng là gì? 3 HS trả lời được. SGK, yêu cầu 3 HS trả lời? GV quan sát hình vẽ của các Một HS trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực có cùng bạn hãy cho nhận xét về hai phương nhưng ngược chiều và cùng độ lớn, cùng lực cân bằng là gì? đặt lên một vật. 2. Tác dụng của hai lực cần bằng của một vật đang chuyển động. GV yêu cầu HS đọc thông tin a, Dự đoán: trong SGK. HS đọc thông tin trong SGK để nắm được phần yêu cầu của dự đoán. GV cùng HS tiến hành thí b, Thí nghiệm kiểm tra. nghiệm, cho HS quan sát và HS quan sát GV tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết ghi lại số liệu để tính toán, rút quả để tính toán. ra kết luận. GV đọc câu hỏi C2 trong Một HS trả lời: Quả cầu A chịu tác dụng của hai lực SGK, yêu cầu HS trả lời? đó là trọng lực và lực căng của sợi dây. Hai lực này 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV đọc câu hỏi C3 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? GV đọc câu hỏi C4 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? GV đọc câu hỏi C5 trong SGK, yêu cầu HS trả lời? GV từ kết quả thí nghiệm và kết quả thu được cho ta nhận xét gì?. cân nhau. Một HS trả lời: Đặt thêm một quả nặng A' lên A lúc này trọng lượng lớn hơn lực căng của sợi dây nên vật chuyển động nhanh dần đều xuống còn vật B chuyển động chậm dần đều đi lên. Một HS trả lời: Quả cầu A chuyển động qua lỗ nhỏ K bị giữ lại. Khi đó trọng lực cân bằng với lực căng của sợi dây. Vật tiếp tục chuyển động. Kết quả TN cho thấy vật chuyển động đều. HS ghi lại kết quả khi giáo viên tiến hành để hoàn thành bảng 5.1SGK. Một HS trả lời: Khi có hai lực cân bằngcùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì nó chuyển động đều.. Hoạt động 3: Quán tính. GV yêu cầu đọc thông tin HS thảo luận theo nhóm, rồi thống nhất ý kiến trả trong SGK, rồi thống nhất ý lời: Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của kiến trả lời cầu hỏi quán tính vật. là gì? Một HS trả lời: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe GV đọc câu hỏi C6 trong chân chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính SGK, yêu cầu HS trả lời? nên thân và đầu không kịp chuyển động cho nên nó ngã về phía sau. GV đọc câu hỏi C7 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? HS1 trả lời: a, Ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay được mà tiếp tục theo hướng chuyển động cũ nên bị nghiêng ngời sang trái. HS 2 trả lời: b, Nhảy từ bậc cao xuống, chạm đất bị GV đọc câu hỏi C8 trong dừng ngay lại nhưng người tiếp tục chuyển động SGK, yêu cầu HS trả lời? theo quán tính làm cho thân bị gập xuống. HS3 trả lời: Bút tắc mực nên vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động đầu xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại. c, d HS trả lời được. c, Củng cố, luyện tập (3' ) Qua bài học hôm nay cho ta biết được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 28/9/2009. Ngày giảng:30/9/2009 lớp 8A 2/10/2009 lớp 8B Tiết: 6 Bài: LỰC MA SÁT.. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Nhận biết thêm một loại cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. b. Kĩ năng: Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra và khảo sát độ lớn của các loại lực ma sát. c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: Hai lực cân bằng là gì? Nêu đặc điểm tác dụng của hai lực cân bằng ? * Đáp án biểu điểm. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương nhưng ngược chiều, cùng độ lớn. - Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật nếu nó đang chuyển động thì nó chuyển động đều, còn nếu đứng yên thì đứng yên mãi mãi. b, Dạy bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề(3') GV đặt vấn đề như trong HS đưa ra dự đoán của mình: - Xe có ổ bi khi vận SGK, yêu cầu HS dự đoán. chuyển dễ dàng hơn không có ổ bi. Hoạt động 2: Khi nào có lực ma sát.(12') GV yêu cầu HS đọc thông tin 1. Lực ma sát trượt. trong sgk. Lực ma sát trượt Một HS trả lời: Lực ma sát trượt sinh ra khi một sinh ra khi nào? vật trượt trên bề mặt một vật khác. GV đọc câu hỏi C1 trong Một HS lấy được ví dụ. SGK, yêu cầu HS trả lời? GV đọc thông tin trong sgk, 2. Lực ma sát lăn. hãy cho biết lực ma sát lăn Một HS trả lời: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật sinh ra khi nào? lăn trên bề mặt một vật khác. GV đọc câu hỏi C2 trong HS lấy được ví dụ. SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời: Trường hợp a là lực ma sát trượt GV đọc câu hỏi C3 trong còn trường hợp b là ma sát lăn. SGK, yêu cầu HS trả lời? - Cường độ của lực ma sát trượt lơn hơn ma sát lăn. GV lực ma sát nghỉ sinh ra 3. Lực ma sát nghỉ. Một HS trả lời: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không khi nào? 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chuyển động. Một HS trả lời: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật GV trình bày thí nghiệm, yêu nặng nhưng vật đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn cầu HS trả lời C4 SGK? và vật có lực cản, lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên. GV thông báo lực cân bằng với lực kéo được gọi là lực ma HS nắm được như thế nào là lực ma sát nghỉ. sát nghỉ. GV đọc câu hỏi C5 trong Một HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? Hoạt động 3: Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật(15') 1. Lực ma sát có thể có hại. HS1 trả lời: a, lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần tra dầu mỡ vào xích để giảm bớt ma sát. HS2 trả lời: Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục GV đọc câu hỏi C6 trong và cản chuyển đông quay của bánh xe muốn giảm SGK, yêu cầu HS trả lời? ma sát thì thay bằng trục quay có ổ bị khi đó lực ma sát giảm bớt đi tới 20 đến d30 lần. HS3 trả lời: Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng khi đẩy. Muốn giảm ma sát dùng bánh xe để thay thế cho lực cho ma sát trượt thành ma sát lăn. GV đọc câu hỏi C7 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? Hoạt động 4: Vận dụng(5') GV đọc câu hỏi C8 trong HS trả lời. SGK, yêu cầu HS trả lời? Một HS trả lời:Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của viên GV đọc câu hỏi C9 trong bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được ma sát lên các SGK, yêu cầu HS trả lời? vật chuyển động khiến cho các máy hoạt động dễ dàng hơn góp phần thúc đẩy ngành động lực học phát triển. c, Củng cố, luyện tập (3' ) Qua bài học cho ta biết thêm điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong sgk. d, Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 5/10. Ngày giảng:7/10 lớp 8A Tiết: 7 KIỂM TRA.. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống các nội dung đã học ở tiết trước. b. Kĩ năng: Trình bày khoa học, lôgíc, chính xác.. c. Thái độ: Có thái độ học bài và làm bài nghiêm túc… 2. NỘI DUNG ĐỀ. Câu I: Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất. 1.Lực ma sát trượt sinh ra khi: (1đ) A. Một vật lăn trên mặt một vật khác. A. Một vật nằm trên mặt một vật khác. B. Một vật trượt trên mặt một vật khác. A. Một đáp án khác. 2. Các yếu tố biểu diễn lực: (1đ) C. Điểm đặt của lực, phương và chiều, A. Phương và chiều độ lớn của lực. B. Phương chiều và độ lớn D. Một đáp án khác. Câu II: Chọn các đơn vị thích hợp điền vào chỗ trống: 1. Đơn vị đo độ dài là …………….. kí hiệu là …………………………………… 2. Đơn vị đo thể tích là ………………… kí hiệu là ……………………………… 3. Đơn vị đo vận tốc là …………….. kí hiệu là ………………………………… 4. Đơn vị đo lực là …………….. kí hiệu là …………………………………… 5. Đơn vị đo áp suất là …………….. kí hiệu là ………………………………… Câu III: Viết lời giải cho bài tập sau: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc xe lăn thêm một đoạn dài 50m trong 20s sau đó mới dừng lại. a, Vận tốc trên là vận tốc gì? b, Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi quãng đường và trên cả đoạn đường đó. 3. ĐÁP ÁN Câu I. Câu II Câu III. 1.B 2.C 1. Mét (m) 2. Mét khối (m3) 3. Mét trên giây(m/s) 4. New ton(N). 5. Paxcan(Pa) hoặc N/m2 1. Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: Vtb1 = S1/t1 = 100/25 = 4(m/s) 1. Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai: Vtb1 = S2/t2 = 50/20 = 2,5(m/s)1. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường : Vtb = S /t = 150/45 = 3,33(m/s). 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. 4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA.. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 5/10. Ngày giảng:9/10 lớp 8B Tiết: 7 KIỂM TRA.. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống các nội dung đã học ở tiết trước. b. Kĩ năng: Trình bày khoa học, lôgíc, chính xác.. c. Thái độ: Có thái độ học bài và làm bài nghiêm túc… 2. NỘI DUNG ĐỀ. Câu I: Khoanh tròn vào phương án trả lời mà em cho là đúng nhất. 1.Lực ma sát lăn sinh ra khi: (1đ) A. Một vật lăn trên mặt một vật khác. A. Một vật nằm trên mặt một vật khác. B. Một vật trượt trên mặt một vật khác. A. Một đáp án khác. 2. Các yếu tố biểu diễn lực: (1đ) A. Điểm đặt của lực, phương và C. Điểm đặt của lực, phương và chiều, chiều, độ lớn của lực. B. Phương chiều và độ lớn D. Một đáp án khác. Câu II: Chọn các đơn vị thích hợp điền vào chỗ trống: 1. Đơn vị đo độ dài là …………….. kí hiệu là …………………………………… 2. Đơn vị đo thể tích là ………………… kí hiệu là ……………………………… 3. Đơn vị đo vận tốc là …………….. kí hiệu là ………………………………… 4. Đơn vị đo lực là …………….. kí hiệu là …………………………………… 5. Đơn vị đo áp suất là …………….. kí hiệu là ………………………………… Câu III: Viết lời giải cho bài tập sau: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc xe lăn thêm một đoạn dài 50m trong 20s sau đó mới dừng lại. a, Vận tốc trên là vận tốc gì? b, Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi quãng đường và trên cả đoạn đường đó. 3. ĐÁP ÁN Câu I. Câu II Câu III. 1.A 2.A 1. Mét (m) 2. Mét khối (m3) 3. Mét trên giây(m/s) 4. New ton(N). 5. Paxcan(Pa) hoặc N/m2 1. Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: Vtb1 = S1/t1 = 100/25 = 4(m/s) 1. Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai: Vtb1 = S2/t2 = 50/20 = 2,5(m/s)1. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường : Vtb = S /t = 150/45 = 3,33(m/s). 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. 4. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA.. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 12/10. Ngày giảng: 14/10: Lớp 8A 16/10 lớp: 8B Tiết: 8 Bài: ÁP SUẤT.. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của cá đại lượng có trong công thức. b. Kĩ năng: Thực hành để rút ra kết luật về sự tăng giảm áp suất, vận dụng được công thức tính áp suất và các đại lượng còn lại trong công thức. - Nêu được cách tăng giảm áp suất trong đời sống và trong kĩ thuật. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp… c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, dụng cụ hình 7.4 và bảng 7.1 SGK. b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: Trình bày sự xuật hiện của ba loại lực ma sát thường gặp trong cuộc sống? * Đáp án biểu điểm. - Lực ma sát nghỉ là lực giữ cho vật không chuyển động. 3. Dạy bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề(2') GV đặt vấn đề như trong HS đưa ra dự đoán củ mình : Vì bánh xe ô tô nhỏ SGK, yêu cầu HS đưa ra dự hơn bánh xe sích. đoán của mình? Hoạt động 2: Áp lực là gì?(5') GV yêu cầu HS thảo luận thông tin trong SGK, Yêu cầu Một HS trả lời: Áp lực là lực tác dụng vuông góc HS nhận xét và nêu ra được lên mặt bị ép. định nghĩa về áp lực? Một HS trả lời:Lực mà máy kéo tác dụng lên mặt GV đọc câu hỏi C1 trong đường là áp lực. SGK, yêu cầu HS trả lời? - Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh. - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố GV yêu cầu một HS đọc nào? thông tin trong SGK và yêu HS đưa ra dự đoán: - Lực càng lớn thì áp lực càng cầu dự đoán về tác dụng của lớn. áp lực phụ thuộc yếu tố nào? - Nếu lực có độ lớn không đổi thì độ lớn của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV hãy làm thí nghiệm, theo HS tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả vào hướng dẫn của SGK để kiểm bảng trong SGK đã chuẩn bị ở nhà. tra dự đoán của mình. Áp lực (F) F2 > F1 F3 = F1. Diện tích bị ép S2 = S1 S3 < F1. Độ lún h2 > h1 h3 > h1. GV từ thí nghiệm kiểm tra dự Một HS trả lời: Tác dụng của lực càng lớn khi áp đoán của mình và rút ra kết lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. luận? HS ghi nhận: 2. Áp suất. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện GV thông báo thông tin trong tích bị ép. SGK. - Công thức: p = F/S, trong đó P là áp suất; F là áp lực; S là diện tích bị ép. - Đơn vị áp suất là N/m2 hoặc là Paxcan(Pa) Hoạt động 4: Vận dụng (13') Một HS trả lời: Dựa vào công thức tính áp suất ta GV đọc câu hỏi C4 trong thấy nếu khi có một lực không đổi tác dụng, nếu SGK, yêu cầu HS trả lời? làm tăng hay giảm áp suất thì phải tăng hay giảm diện tích tiếp xúc của nó với mặt bị ép. Một HS lên bảng làm bài còn HS ở dưới lớp làm bài vào vở. - Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: Px = F/S = 340000/1,5 = 226666.6(Pa) - Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là: Po GV đọc câu hỏi C5 trong = F/S = 20000/0,025 = 800000(Pa) SGK, yêu cầu HS lên bảng - Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang làm bài ? còn nhỏ hơn rất nhiều so với ô tô lên mặt đường nằm ngang do đó xe tăng chạy được trên đường lún còn ô tô thì không. c, Củng cố, luyện tập: (3' ) Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? HS trả lời nội dung ghi nhớ trong SGK. d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:18/10. Ngày giảng: 21/10: Lớp 8A 22/10 lớp 8B. Tiết: 9 Bài: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU. 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sợ tồn tại của áp suất chất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. b. Kĩ năng: Thực hành, vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập định tính và định lượng. c. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. * Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp, dụng cụ thự hành như hình 8.2; 8.3; 8.4 SGK. * Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ (5’). * Hệ thống câu hỏi: Áp lực là gì? Công thức tính áp suất? * Đáp án biểu điểm. - Áp lực là lực tác dụng vuông góc lên mặt bị ép. - Công thức tính áp suất: P = F/S trong đó, F là áp lưc; S là diện tích bị ép; b, Dạy bài mới HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1:Đặt vấn đề (3') GV đặt vấn đề như trong HS nêu ra dự đoán của mình: KHi lặn sâu lực tác SGK, yêu cầu HS đưa ra dự dụng lên gnười là lớn cho nên phải mực áo lặn. đoán? Hoạt động 2: Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (15') GV nêu vấn đề như trong HS đưa ra dự đoán: Chất lỏng gây ra áp suất lên SGK, yêu cầu HS dự đoán? mọi điểm trong lòng nó. GV hãy tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: để kiểm tra dự đoán của mình HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm một cách và trả lời câu hỏi nêu ra trong nghiệm túc, song thống nhất ý kiến trả lời. bài? GV đọc câu hỏi C1 trong Nhóm 1 trả lời: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ SGK, yêu cầu HS trả lời? chất lỏng tác dụng lực lên đáy bình và thành bình. GV đọc câu hỏi C2 trong Nhóm 2 trả lời: Chất lỏng tác dụng lên đáy bình, SGK, yêu cầu HS trả lời? thành bình. GV hướng dẫn HS hướng dẫn 2.Thí nghiệm 2: HS dự đoán: Cái đĩa không rời ra 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS tiến hánh thí nghiệm, yêu mà dính chặt vào đáy bình. cầu HS đưa ra dự đoán của - Chứng tỏ chất lỏng tác dụng lên mọi vật trong mình trước khi tiến hành thí lỏng nó. nghiệm, sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán? 3. Kết luận: GV dựa vào kết quả thu được Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình hãy rút ra kết luận? mà lên cả thành bình và các vật đặt trong lòng nó. Hoạt động 3: Công thức tính áp suất chất lỏng(5') GV dựa vào thí nghiệm hãy Một HS trả lời: Áp suất chất lỏng tăng theo độ sâu rút ra nhận xét về độ tăng (hay độ cao) của cột chất lỏng và phụ thuộc vào giảm áp suất chất lỏng ? bản chất chất lỏng. GV thông báo thông tin trong Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h SGK.Công thức tính áp suất trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng chất lỏng,để HS theo dõi và h là độ cao hay độ sâu của cột chất lỏng. nắm được nội dung công thức: GV dựa vào công thức cho biết khi ở cùng độ cao thí độ Một HS trả lời: Ở cùng mộ sâu hay độ cao của lớn của áp suất thay đổi như chất lỏng thí áp suất có độ lớn như nhau. thế nào? Hoạt động 4: BÌnh thông nhau (5') GV như thế nào là bình thông Một HS trả lời: Bình thông nhau là bình có hai nhau? nhánh nối thông đáy với nhau. GV nếu đổ chất lỏng vào bình Một HS trả lời:Trong bình thông nhau chứa cùng 1 thì chất lỏng ở hai nhánh một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các như thế nào? nhánh luôn cùng độ cao. GV hãy tiến hành thí nghiệm HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và đưa ra nhận để kiểm tra dự đoán? xét của mình. Hoạt động 5: Vận dụng (7') Một HS trả lời: Khi lặn sâu xuống biển, người thợ GV đọc câu hỏi C6 rong lặn phải mặc bộ quần áo nặng nề để chịu được áp SGK, yêu cầu HS trả lời? suất lớn của nước biển tác dụng lên người. GV đọc câu hỏi C7trong Một HS làm bài: SGK, yêu cầu HS làm bài. Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng: GV có thể gợi ý theo hệ thống - Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng: câu hỏi sau: - Để tính áp suất P = d.h = 10000.1,2 = 12000(N/m2) chất lỏng ta dựa vào công thức - Áp suất tác dụng lên một điểm cách đày thùng nào? 0,4m là: - Một điểm cách đáy thùng là P= d.( h - 0,4)= 10000.(1,2 - 0,4) = 8000(N/m2) 0,4m có độ sâu bao nhiêu? GV đọc câu hỏi C8,9 trong HS trả lời được. SGK, yêu cầu HS trả lời? 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c, Củng cố, luyện tập: (3' ) GV gọi một HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Một HS đọc bài, d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2') - Học bài cũ, làm bài tập, làm dự đoán, đọc có thể em chưa biết, đọc bài mới.. Ngày soạn: 26/10. Ngày giảng: 28/10/: Lớp 8A 30/10/2009 lớp 8B Tiết: 10 Bài: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. 1. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nắn được định nghĩa áp suất khí quyển, công thức tính áp suất khí quyển. - Nhận biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển và sự tăng giảm áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức áp suất khí quyển để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Tư duy: Tái tạo, suy diễn, trực quan, tổng hợp … 4. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, chú ý xây dựng bài, tinh thần hợp tác nhóm… 2. CHUẨN BỊ. a. Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, SBT, soạn giáo án, giáo cụ lên lớp b. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc bài mới, làm dự đoán, chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT, vở ghi cho môn học, dụng cụ học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a, Kiểm tra bài cũ:(5). * Hệ thống câu hỏi: Viết công thức tính áp suất và nêu đặc điểm cua áp suất chất lỏng? * Đáp án . Công thức tính áp suất: P = d.h Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h là độ sâu hay độ cao của cột chất lỏng. - Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và mọi điểm trong lòng nó. b, Dạy bài mới. HĐ THẦY. HĐ TRÒ. Hoạt động 1: Đặt vấn đề(3') HS quan sát và đưa ra các dự đoán của mình? Tại GV làm thí nghiệm như ở đầu sao mảnh giấy lại không dơi ra khỏi miệng cốc, bài để tạo hứng thú cho HS. nước không chảy ra ngoài? Hoạt động 2: Sự tồn tại của áp suất khí quyển (15') 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Một HS đọc bài và lớp thảo luận thống nhất được GV gọi một HS đọc thông tin sự tồn tại của áp suất khí quyển là do không khí trong SGK? cúng có trọng lượng và chúng luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. 1. Thí nghiệm 1: GV đọc câu hỏi C1 trong Một HS trả lời: Khi hút bớt khí không khí ra thì áp SGK, yêu cầu HS trả lời? suất không khí trong hộp giảm nhỏ hơn áp suất khí quyển tác dụng vào hộp do đó hộp bị xẹp đi GV yêu cầu HS tiến hành thí 2. Thí nghiệm 2: HS tiến hành thí nghiệm theo nghiệm để chứng minh và trả nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến trả lời: lời các câu hỏi trong SGK. Một HS đại diện nhóm trả lời: Nước không chảy ra GV đọc câu hỏi C2 trong ngoài vì áp suất không khí tác dụng lên lớn hơn SGK, yêu cầu HS trả lời? trọng lượng của cột nước. Một HS đại diện nhóm trả lời: Bỏ tay ra thì nước GV đọc câu hỏi C3 trong chảy ra ngoài vì khi đó áp suất trong ống và áp suất SGK, yêu cầu HS trả lời? ngoài cột chất lỏng lớn hơn áp suất không khí cho nên nước chảy ra ngoài. GV yêu cầu HS thảo luận 3.Thí nghiệm 3: nhòm thông tin trong SGK và Các nhóm HS thảo luận và thống nhất thông tin giải thích được thí nghiệm của trong SGK và hiểu được nội dung và cách tiến Ghê - rích. hành thí nghiệm của Ghê - rích. Một HS đại diện nhóm trả lời: Vì hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng GV đọc câu hỏi C4 trong không, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của SGK, yêu cầu HS trả lời? áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu áp lại vào nhau. Hoạt động 3: Độ lớn của áp suất khí quyển( 10') GV treo bảng phụ và trình 1. Thí nghiệm của Tô - ri - xen - li. bày thí nghiệm Tô - ri- xen - HS qua sát và nắm được cách tiến hành thí nghiệm li. của Tô - ri - xen - li. GV cho HS quan sát hình vẽ và dẫn giắt theo hệ thống câu 2. Độ lớn của áp suất: hỏi trong SGK. Một HS trả lời: Áp suất tác dụng lên A và áp suất GV đọc câu hỏi C5 trong tác dụng lên B bằng nhau vì hai điểm này cùng SGK, yêu cầu HS trả lời? nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Một HS trả lời: Áp suất tác dụng lên A là áp suất GV đọc câu hỏi C5 trong khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra SGK, yêu cầu HS trả lời? bởi cột thuỷ ngân. Một HS trả lời: Áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cm được tính theo công thức GV đọc câu hỏi C7 trong sau: SGK, yêu cầu HS trả lời? P = d.h = 0,076.136000 = 103360(Pa) Áp suất này cũng chính là áp suất khí quyển. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×