<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Những vấn đề chung </i>
<b>SINH THÁI H</b>
<b>Ọ</b>
<b>C PHÂN T</b>
<b>Ử</b>
<b>: M</b>
<b>Ộ</b>
<b>T S</b>
<b>Ố</b>
<b> V</b>
<b>Ấ</b>
<b>N </b>
<b>Đ</b>
<b>Ề</b>
<b> LÝ THUY</b>
<b>Ế</b>
<b>T VÀ </b>
<b>Ứ</b>
<b>NG D</b>
<b>Ụ</b>
<b>NG TH</b>
<b>Ự</b>
<b>C TI</b>
<b>Ễ</b>
<b>N </b>
VŨĐÌNH DUY (1)<sub>, LÊ XUÂN </sub><sub>Đ</sub><sub>Ắ</sub><sub>C </sub>(1)<sub>, PH</sub><sub>Ạ</sub><sub>M MAI PH</sub><sub>ƯƠ</sub><sub>NG </sub>(1)
<b>1. M</b>
<b>Ở</b>
<b>ĐẦ</b>
<b>U </b>
Trong ba th
ậ
p k
ỷ
qua, các k
ỹ
thu
ậ
t di truy
ề
n phân t
ử
ngày càng tr
ở
nên quan
tr
ọ
ng
đ
ố
i v
ớ
i các nhà sinh h
ọ
c,
đ
ặ
c bi
ệ
t khi s
ự
đ
a d
ạ
ng c
ủ
a các công c
ụ
phân t
ử
ngày
càng t
ă
ng lên [1]. K
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
đ
ã có m
ộ
t tác
đ
ộ
ng sâu s
ắ
c mang tính cách m
ạ
ng
trong nghiên c
ứ
u sinh h
ọ
c [2]. Các ngành chính, bao g
ồ
m sinh h
ọ
c ti
ế
n hóa, c
ơ
s
ở
sinh h
ọ
c b
ả
o t
ồ
n hi
ệ
n
đ
ang s
ử
d
ụ
ng nh
ấ
t quán các công c
ụ
phân t
ử
. M
ộ
t s
ố
ngành
ti
ế
n hóa g
ầ
n nh
ư
hồn tồn b
ị
ràng bu
ộ
c v
ớ
i ph
ươ
ng pháp ti
ế
p c
ậ
n phân t
ử
(ví d
ụ
: h
ệ
th
ố
ng phát sinh ch
ủ
ng lo
ạ
i và phát sinh
đ
ị
a lý). Trong khi
đ
ó, m
ộ
t s
ố
ngành trong
sinh thái h
ọ
c ph
ầ
n l
ớ
n
đ
ã b
ỏ
qua các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
, ngay c
ả
khi vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các
ph
ươ
ng pháp phân t
ử
có th
ể
giúp gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đ
ề
sinh thái thú v
ị
nh
ấ
t c
ủ
a
chúng ta.
Ứ
ng d
ụ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
trong nghiên c
ứ
u sinh thái h
ọ
c và sinh h
ọ
c
ti
ế
n hóa có th
ể
cho chúng ta hi
ể
u bi
ế
t v
ề
con
đ
ườ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a l
ĩ
nh v
ự
c sinh thái
phân t
ử
k
ể
t
ừ
khi b
ắ
t
đ
ầ
u. Nh
ữ
ng gì chúng ta th
ự
c s
ự
mu
ố
n bi
ế
t là m
ứ
c
đ
ộ
mà sinh
thái phân t
ử
hi
ệ
n
đ
ạ
i gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đ
ề
sinh thái liên quan
đ
ế
n q trình ti
ế
n hóa.
Trong khi sinh thái h
ọ
c ki
ể
m tra các mơ hình và q trình làm n
ề
n t
ả
ng cho s
ự
phân
b
ố
và s
ự
phong phú c
ủ
a các sinh v
ậ
t trong mơi tr
ườ
ng c
ủ
a chúng [3], thì sinh h
ọ
c
ti
ế
n hóa l
ạ
i
đ
i sâu vào khám phá cách th
ứ
c mà các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a qu
ầ
n th
ể
thay
đ
ổ
i
qua không gian và th
ờ
i gian, bao g
ồ
m hi
ể
u
đ
ượ
c vai trị c
ủ
a các y
ế
u t
ố
mơi tr
ườ
ng
và di truy
ề
n trong vi
ệ
c hình thành các mơ hình
đ
a d
ạ
ng sinh h
ọ
c [4].
Ứ
ng d
ụ
ng các quy lu
ậ
t di truy
ề
n và k
ỹ
thu
ậ
t sinh h
ọ
c phân t
ử
vào nghiên c
ứ
u
sinh thái
đ
ể
hình thành m
ộ
t h
ướ
ng ti
ế
p c
ậ
n m
ớ
i c
ủ
a sinh thái h
ọ
c - sinh thái h
ọ
c
phân t
ử
, làm cho nghiên c
ứ
u th
ự
c nghi
ệ
m sinh thái
đ
i sâu vào c
ấ
p
đ
ộ
phân t
ử
. Sinh
thái h
ọ
c phân t
ử
có liên quan
đ
ế
n l
ĩ
nh v
ự
c di truy
ề
n b
ả
o t
ồ
n, m
ộ
t l
ĩ
nh v
ự
c c
ủ
a sinh
h
ọ
c ti
ế
n hóa [5] và g
ầ
n
đ
ây là
ứ
ng d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t di truy
ề
n vào gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đ
ề
trong sinh h
ọ
c truy
ề
n th
ố
ng (ví d
ụ
, nh
ậ
n d
ạ
ng,
đ
ị
nh d
ạ
ng loài, b
ả
o t
ồ
n và
đ
ánh giá
đ
a d
ạ
ng sinh h
ọ
c, m
ố
i quan h
ệ
di truy
ề
n gi
ữ
a các loài và nhi
ề
u n
ộ
i dung trong sinh
thái h
ọ
c hành vi). S
ự
k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a Sinh thái h
ọ
c và Di truy
ề
n h
ọ
c
đ
ã tr
ở
thành m
ộ
t
cu
ộ
c cách m
ạ
ng, b
ở
i vì các ph
ươ
ng pháp, cách ti
ế
p c
ậ
n trong di truy
ề
n h
ọ
c có th
ể
b
ổ
sung
đ
ể
gi
ả
i quy
ế
t nhi
ề
u v
ấ
n
đ
ề
trong sinh thái h
ọ
c liên quan
đ
ế
n quy mơ, th
ờ
i gian
c
ủ
a m
ộ
t q trình sinh thái. Ví d
ụ
, các nhà sinh thái h
ọ
c lý thuy
ế
t nhìn nh
ậ
n thiên
nhiên qua các mơ hình t
ă
ng tr
ưở
ng gi
ữ
a
đ
ộ
ng v
ậ
t
ă
t th
ị
t - con m
ồ
i và t
ă
ng tr
ưở
ng
qu
ầ
n th
ể
trên quy mô hàng tr
ă
m th
ế
h
ệ
, nh
ư
ng d
ự
a vào di truy
ề
n h
ọ
c mà quy mơ này
có th
ể
đ
ạ
t t
ớ
i hàng ngàn, hàng tri
ệ
u th
ế
h
ệ
[6].
Tuy nhiên, hi
ệ
n nay
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
trong nghiên c
ứ
u sinh
thái h
ọ
c v
ẫ
n còn h
ạ
n ch
ế
. Các công b
ố
trong 25 n
ă
m qua t
ừ
các t
ạ
p chí Sinh thái
h
ọ
c, Ti
ế
n hóa và Sinh thái h
ọ
c phân t
ử
ti
ế
t l
ộ
r
ằ
ng ph
ầ
n l
ớ
n các nghiên c
ứ
u
đ
ượ
c
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i>Những vấn đề chung </i>
t
ươ
ng
đ
ố
i ít các nghiên c
ứ
u sinh thái có k
ế
t h
ợ
p các công c
ụ
phân t
ử
[2]. Vi
ệ
c thúc
đ
ẩ
y, m
ở
r
ộ
ng và s
ử
d
ụ
ng r
ộ
ng rãi các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
trong nghiên c
ứ
u sinh thái
h
ọ
c mang l
ạ
i nh
ữ
ng l
ợ
i ích không nh
ỏ
,
đ
ặ
c bi
ệ
t trong m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c nghiên c
ứ
u
sinh thái
đ
ầ
y h
ứ
a h
ẹ
n nh
ư
sinh thái h
ọ
c hành vi, sinh thái ti
ế
n hóa, sinh lý th
ự
c v
ậ
t…
V
ậ
y nên, nh
ằ
m hi
ể
u rõ h
ơ
n v
ề
l
ĩ
nh v
ự
c sinh thái phân t
ử
và phát tri
ể
n
ứ
ng d
ụ
ng r
ộ
ng
rãi các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
trong nghiên c
ứ
u sinh thái h
ọ
c, trong bài báo này chúng tơi
tóm t
ắ
t nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c c
ơ
b
ả
n và cách ti
ế
p c
ậ
n
ứ
ng d
ụ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
trong
nghiên c
ứ
u sinh thái h
ọ
c c
ũ
ng nh
ư
di truy
ề
n quân th
ể
.
<b>2. C</b>
<b>Ơ</b>
<b> S</b>
<b>Ở</b>
<b> C</b>
<b>Ủ</b>
<b>A </b>
<b>Ứ</b>
<b>NG D</b>
<b>Ụ</b>
<b>NG K</b>
<b>Ỹ</b>
<b> THU</b>
<b>Ậ</b>
<b>T PHÂN T</b>
<b>Ử</b>
<b> TRONG NGHIÊN </b>
<b>C</b>
<b>Ứ</b>
<b>U SINH THÁI H</b>
<b>Ọ</b>
<b>C </b>
V
ậ
t li
ệ
u di truy
ề
n
đ
ượ
c truy
ề
n t
ừ
cha m
ẹ
sang con cái theo cách có th
ể
d
ự
đ
oán
đ
ượ
c và
đ
ây là lý do t
ạ
i sao các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
cho phép chúng ta có th
ể
suy ra
m
ố
i quan h
ệ
di truy
ề
n c
ủ
a các cá th
ể
[7]. Trong sinh thái h
ọ
c phân t
ử
, vi
ệ
c tính tốn
các m
ố
i quan h
ệ
di truy
ề
n th
ườ
ng có tính
đ
ế
n vi
ệ
c truy
ề
n các alen c
ụ
th
ể
qua hàng
tr
ă
m, hàng ngàn ho
ặ
c th
ậ
m chí hàng tri
ệ
u th
ế
h
ệ
. Có m
ộ
t câu h
ỏ
i
đ
ượ
c
đ
ặ
t ra là: Làm
th
ế
nào mà các vùng gen khác nhau
đ
ượ
c truy
ề
n t
ừ
th
ế
h
ệ
này sang th
ế
h
ệ
ti
ế
p theo?
Không ph
ả
i t
ấ
t c
ả
các DNA
đ
ề
u
đ
ượ
c di truy
ề
n theo cùng m
ộ
t cách, và vi
ệ
c hi
ể
u rõ
các ph
ươ
ng th
ứ
c k
ế
th
ừ
a v
ậ
t li
ệ
u di truy
ề
n khác nhau là r
ấ
t quan tr
ọ
ng giúp chúng ta
có th
ể
d
ự
đ
ốn các vùng DNA khác nhau có th
ể
ho
ạ
t
đ
ộ
ng nh
ư
th
ế
nào trong các
k
ị
ch b
ả
n sinh thái và ti
ế
n hóa khác nhau.
Con cái c
ủ
a các sinh v
ậ
t sinh s
ả
n h
ữ
u tính th
ừ
a h
ưở
ng m
ộ
t n
ử
a DNA c
ủ
a
chúng t
ừ
m
ỗ
i b
ố
m
ẹ
. Ch
ẳ
ng h
ạ
n, trong m
ộ
t sinh v
ậ
t l
ưỡ
ng b
ộ
i, sinh s
ả
n h
ữ
u tính,
trong b
ộ
gen nhân s
ẽ
có m
ộ
t alen
ở
m
ỗ
i locus
đ
ế
n t
ừ
m
ẹ
và alen khác
đ
ế
n t
ừ
b
ố
.
Đ
i
ề
u này
đ
ượ
c g
ọ
i là th
ừ
a k
ế
l
ưỡ
ng c
ự
c. Tuy nhiên, ngay c
ả
ở
các loài sinh s
ả
n h
ữ
u
tính, khơng ph
ả
i t
ấ
t c
ả
DNA
đ
ề
u
đ
ượ
c di truy
ề
n t
ừ
c
ả
b
ố
và m
ẹ
. Hai tr
ườ
ng h
ợ
p
ngo
ạ
i l
ệ
quan tr
ọ
ng là b
ộ
gen ty th
ể
(mtDNA) và l
ạ
p th
ể
(plastid). C
ả
hai
đ
ề
u là gen
trong t
ế
bào ch
ấ
t hay gen ngoài nhân, ngồi nhi
ễ
m s
ắ
c th
ể
. Ty th
ể
đ
ượ
c tìm th
ấ
y
trong c
ả
th
ự
c v
ậ
t và
đ
ộ
ng v
ậ
t, trong khi l
ạ
p th
ể
ch
ỉ
đ
ượ
c tìm th
ấ
y trong th
ự
c v
ậ
t.
DNA trong các bào quan th
ườ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n d
ướ
i d
ạ
ng các m
ạ
ch vòng xo
ắ
n kép, có
kích th
ướ
c nh
ỏ
h
ơ
n nhi
ề
u so v
ớ
i ADN trong b
ộ
gen nhân, song l
ạ
i chi
ế
m s
ố
l
ượ
ng
l
ớ
n. Các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
t
ừ
b
ộ
gen ngoài nhân,
đ
ặ
c bi
ệ
t là mtDNA
đ
ộ
ng v
ậ
t,
đ
ã r
ấ
t
ph
ổ
bi
ế
n trong các nghiên c
ứ
u sinh thái b
ở
i chúng có m
ộ
t s
ố
thu
ộ
c tính h
ữ
u ích
khơng tìm th
ấ
y trong b
ộ
gen nhân.
<b>3. M</b>
<b>Ộ</b>
<b>T S</b>
<b>Ố</b>
<b> K</b>
<b>Ỹ</b>
<b> THU</b>
<b>Ậ</b>
<b>T S</b>
<b>Ử</b>
<b> D</b>
<b>Ụ</b>
<b>NG TRONG NGHIÊN C</b>
<b>Ứ</b>
<b>U SINH THÁI </b>
<b>H</b>
<b>Ọ</b>
<b>C PHÂN T</b>
<b>Ử</b>
<b> </b>
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a sinh thái phân t
ử
có th
ể
đ
ượ
c xem là song hành v
ớ
i nh
ữ
ng
ti
ế
n b
ộ
trong s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công c
ụ
di truy
ề
n: các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
. Các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
(
<i>molecular marker</i>
) hay ch
ỉ
th
ị
di truy
ề
n (
<i>genetic marker</i>
) là các d
ấ
u hi
ệ
u,
ho
ặ
c các
đ
ặ
c tr
ư
ng có tính phân bi
ệ
t gi
ữ
a các cá th
ể
c
ũ
ng nh
ư
c
ả
các nhóm b
ậ
c
đ
ơ
n
v
ị
phân lo
ạ
i cao h
ơ
n.
Ư
u
đ
i
ể
m là nh
ữ
ng ch
ỉ
th
ị
này khơng d
ự
a trên hình thái bên
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i>Những vấn đề chung </i>
K
ể
t
ừ
khi ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
ADN
đ
ầ
u tiên
đ
ượ
c phát tri
ể
n và
ứ
ng d
ụ
ng cho
đ
ế
n
cu
ố
i nh
ữ
ng n
ă
m 90 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XX, hàng lo
ạ
t ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
ADN hay còn g
ọ
i là ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
đ
ượ
c ra
đ
ờ
i: ch
ỉ
th
ị
đ
a hình
đ
ộ
dài các
đ
o
ạ
n c
ắ
t h
ạ
n ch
ế
RFLP
(Restriction fragment length polymorphism),
đ
a hình DNA nhân b
ả
n ng
ẫ
u nhiên
RAPD (Random amplified polymorphic DNA) [8], ch
ỉ
th
ị
trình t
ự
bi
ể
u hi
ệ
n EST
(Expressed sequence tags [9], chu
ỗ
i l
ặ
p l
ạ
i
đ
ơ
n gi
ả
n SSR (Simple sequence repeat
[10],
đ
a hình nucleotide
đ
ơ
n SNP (Single nucleotide polymorphism) [11], vùng gi
ữ
a
các trình t
ự
l
ặ
p
đ
ơ
n gi
ả
n ISSR (Intersimple sequence repeat) [12]... Các k
ỹ
thu
ậ
t
phân t
ử
ADN t
ươ
ng
ứ
ng
đ
ượ
c xây d
ự
ng
đ
ể
phát tri
ể
n ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
ADN cho
nghiên c
ứ
u
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n, phát sinh loài, phân lo
ạ
i,
đ
ánh d
ấ
u phân t
ử
và xác
đ
ị
nh
gen; cho ch
ọ
n l
ọ
c ngu
ồ
n gen và ch
ọ
n gi
ố
ng nh
ờ
ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
. Khơng có ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
ADN nào hi
ệ
n có th
ể
đ
áp
ứ
ng
đ
ầ
y
đ
ủ
t
ấ
t c
ả
các yêu c
ầ
u c
ủ
a nhà nghiên c
ứ
u.
Ph
ụ
thu
ộ
c vào n
ộ
i dung nghiên c
ứ
u,
đ
ể
ch
ọ
n ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
ADN phù h
ợ
p v
ớ
i
đ
ặ
c
tính c
ầ
n thi
ế
t.
Ở
Vi
ệ
t Nam, m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
ADN
đ
ượ
c b
ắ
t
đ
ầ
u s
ử
d
ụ
ng t
ừ
cu
ố
i nh
ữ
ng n
ă
m 90 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XX. Tuy nhiên, vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng cịn h
ạ
n ch
ế
vì m
ớ
i ch
ủ
y
ế
u s
ử
d
ụ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t nh
ư
RAPD, ISSR, SSR, RFLP,... trong các nghiên c
ứ
u
đ
a
d
ạ
ng di truy
ề
n và
đ
ánh giá ngu
ồ
n gen [13÷19], l
ậ
p b
ả
n
đ
ồ
gen [20, 21] và ch
ọ
n
gi
ố
ng
ở
th
ự
c v
ậ
t [22, 23].
<b>4. TI</b>
<b>Ế</b>
<b>P C</b>
<b>Ậ</b>
<b>N VÀ </b>
<b>Ứ</b>
<b>NG D</b>
<b>Ụ</b>
<b>NG TRONG NGHIÊN C</b>
<b>Ứ</b>
<b>U SINH THÁI </b>
<b>H</b>
<b>Ọ</b>
<b>C PHÂN T</b>
<b>Ử</b>
<b> </b>
Sinh thái h
ọ
c phân t
ử
là m
ộ
t cách ti
ế
p c
ậ
n liên ngành
đ
ố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
câu h
ỏ
i c
ơ
b
ả
n nh
ấ
t trong nghiên c
ứ
u v
ề
sinh v
ậ
t h
ọ
c. M
ộ
t s
ố
nhà khoa h
ọ
c ngày nay coi
đ
ó là
m
ộ
t "cách ti
ế
p c
ậ
n"
đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p
đ
ể
tr
ả
l
ờ
i m
ộ
t s
ố
câu
h
ỏ
i v
ề
m
ộ
t ch
ủ
đ
ề
nào
đ
ó. Tuy nhiên, h
ầ
u h
ế
t các nhà khoa h
ọ
c
đ
ồ
ng ý r
ằ
ng nó khác
v
ớ
i các nghiên c
ứ
u khác v
ề
sinh v
ậ
t h
ọ
c. Sinh thái h
ọ
c phân t
ử
đ
ượ
c
đ
ị
nh ngh
ĩ
a là
"
ứ
ng d
ụ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
đ
ể
gi
ả
i
đ
áp các câu h
ỏ
i v
ề
sinh thái" [24]. C
ụ
th
ể
,
sinh thái h
ọ
c phân t
ử
là
ứ
ng d
ụ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t di truy
ề
n phân t
ử
đ
ể
x
ử
lý các v
ấ
n
đ
ề
nghiên c
ứ
u v
ề
sinh thái, sinh h
ọ
c ti
ế
n hóa, b
ả
o t
ồ
n sinh h
ọ
c và sinh thái h
ọ
c t
ậ
p tính
[1, 7]. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
đ
ã d
ẫ
n
đ
ế
n s
ự
bùng n
ổ
trong các nghiên
c
ứ
u s
ử
d
ụ
ng chúng
đ
ể
gi
ả
i
đ
áp cho các v
ấ
n
đ
ề
liên quan
đ
ế
n m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a các
loài,
đ
ế
n l
ị
ch s
ử
ti
ế
n hóa c
ủ
a qu
ầ
n th
ể
...
Tr
ướ
c h
ế
t, vì các ph
ươ
ng pháp sinh thái truy
ề
n th
ố
ng d
ự
a trên các quan sát tr
ự
c
ti
ế
p c
ủ
a sinh v
ậ
t, chúng th
ườ
ng không phát hi
ệ
n ra s
ự
bi
ế
n
đ
ổ
i ti
ề
m
ẩ
n trong các sinh
v
ậ
t khơng
ả
nh h
ưở
ng
đ
ế
n ngo
ạ
i hình. Có th
ể
các sinh v
ậ
t xu
ấ
t hi
ệ
n gi
ố
ng nhau v
ề
m
ặ
t v
ậ
t lý trong khi bi
ể
u hi
ệ
n nhi
ề
u s
ự
khác bi
ệ
t di truy
ề
n
đ
ượ
c tìm th
ấ
y gi
ữ
a các lồi
khác nhau. Các bi
ế
n d
ị
di truy
ề
n v
ề
c
ơ
b
ả
n ch
ỉ
có th
ể
đ
ượ
c phát hi
ệ
n b
ằ
ng cách so
sánh ADN. H
ơ
n th
ế
n
ữ
a, cách ti
ế
p c
ậ
n sinh thái h
ọ
c phân t
ử
trong nghiên c
ứ
u di
truy
ề
n qu
ầ
n th
ể
không nh
ữ
ng giúp phân bi
ệ
t
đ
ượ
c các cá th
ể
v
ớ
i nhau, mà cịn có th
ể
giúp tìm xem gi
ữ
a chúng có quan h
ệ
huy
ế
t th
ố
ng hay không. Nh
ữ
ng thay
đ
ổ
i v
ề
gen
và t
ầ
n s
ố
gen trong qu
ầ
n th
ể
theo th
ờ
i gian ti
ế
n hóa r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đ
ể
hi
ể
u
đ
ượ
c s
ự
phân hóa và c
ấ
u trúc qu
ầ
n th
ể
[25]. Các nghiên c
ứ
u v
ề
c
ấ
u trúc di truy
ề
n qu
ầ
n th
ể
ch
ứ
ng minh t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n
đ
ố
i v
ớ
i s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a m
ộ
t qu
ầ
n th
ể
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<i>Những vấn đề chung </i>
Ở
m
ộ
t khía c
ạ
nh khác,
đ
ôi khi vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đ
ề
trong l
ĩ
nh v
ự
c sinh
thái g
ặ
p khó kh
ă
n v
ớ
i các ph
ươ
ng pháp sinh thái truy
ề
n th
ố
ng do khung th
ờ
i gian
quan sát t
ươ
ng
đ
ố
i h
ẹ
p, b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n trong kho
ả
ng th
ờ
i gian mà m
ộ
t nghiên c
ứ
u
đ
ượ
c
th
ự
c hi
ệ
n [26]. Khi quan sát l
ị
ch s
ử
ti
ế
n hóa c
ủ
a m
ộ
t sinh v
ậ
t c
ụ
th
ể
c
ầ
n ph
ả
i ghi
chép, th
ố
ng kê
đ
ượ
c l
ị
ch s
ử
lâu dài c
ủ
a d
ữ
li
ệ
u sinh v
ậ
t
đ
ó trong nhi
ề
u n
ă
m và qua
nhi
ề
u th
ế
h
ệ
,
đ
ôi khi phép ngo
ạ
i suy c
ũ
ng có th
ể
đ
ượ
c áp d
ụ
ng nh
ư
ng th
ự
c t
ế
có
nhi
ề
u khó kh
ă
n. Trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p c
ụ
th
ể
,
đ
i
ề
u này có th
ể
đ
ượ
c gi
ả
i quy
ế
t
m
ộ
t cách d
ễ
dàng và chính xác b
ằ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
b
ở
i các s
ự
ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
đ
ề
u
có
đ
ể
l
ạ
i nh
ữ
ng d
ấ
u hi
ệ
u riêng bi
ệ
t trong các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
c
ủ
a sinh v
ậ
t [26].
Trong nghiên c
ứ
u s
ự
di c
ư
và nh
ậ
p c
ư
c
ủ
a
đ
ộ
ng v
ậ
t vào qu
ầ
n th
ể
m
ớ
i, cách
ti
ế
p c
ậ
n d
ự
a trên ADN có th
ể
cung c
ấ
p cái nhìn sâu s
ắ
c h
ơ
n nhi
ề
u v
ề
t
ậ
p tính giao
ph
ố
i c
ủ
a các lồi phân b
ố
r
ộ
ng, so v
ớ
i cách ti
ế
p c
ậ
n sinh thái h
ọ
c truy
ề
n th
ố
ng. B
ằ
ng
cách xem xét các d
ấ
u hi
ệ
u phân t
ử
trong m
ộ
t nhóm
đ
ộ
ng v
ậ
t c
ụ
th
ể
, các nhà nghiên
c
ứ
u có th
ể
thi
ế
t l
ậ
p m
ố
i quan h
ệ
gia
đ
ình gi
ữ
a các thành viên c
ủ
a nhóm, t
ừ
đ
ó có
đ
ượ
c b
ứ
c tranh tồn c
ả
nh chính xác v
ề
các
đ
ố
i t
ượ
ng
đ
ang th
ự
c hi
ệ
n giao ph
ố
i.
Nh
ữ
ng cá th
ể
nh
ậ
p c
ư
g
ầ
n
đ
ây s
ẽ
có s
ự
khác bi
ệ
t nh
ỏ
trong các d
ấ
u hi
ệ
u phân t
ử
c
ủ
a
chúng và chúng có th
ể
đ
ượ
c xác
đ
ị
nh. N
ế
u nh
ữ
ng cá th
ể
nh
ậ
p c
ư
đ
ó giao ph
ố
i thành
cơng trong nhóm m
ớ
i c
ủ
a chúng, nh
ữ
ng khác bi
ệ
t
đ
ó s
ẽ
đ
ượ
c truy
ề
n sang con cái và
s
ẽ
xu
ấ
t hi
ệ
n th
ườ
ng xuyên h
ơ
n. N
ế
u cá th
ể
nh
ậ
p c
ư
không giao ph
ố
i, nh
ữ
ng khác
bi
ệ
t
đ
ó s
ẽ
bi
ế
n m
ấ
t [26]. Trong khi ph
ươ
ng pháp sinh thái h
ọ
c truy
ề
n th
ố
ng ch
ỉ
đ
ơ
n
gi
ả
n quan sát
đ
ượ
c s
ự
di chuy
ể
n v
ậ
t lý c
ủ
a
đ
ộ
ng v
ậ
t t
ừ
n
ơ
i này sang n
ơ
i khác,
th
ườ
ng
đ
ư
a ra m
ộ
t b
ứ
c tranh khơng hồn ch
ỉ
nh v
ề
hành vi c
ủ
a con v
ậ
t và cách nó
liên quan
đ
ế
n mơi tr
ườ
ng.
Đ
i
ề
u này không th
ể
phát hi
ệ
n li
ệ
u m
ộ
t
đ
ộ
ng v
ậ
t phân tán
có giao ph
ố
i thành cơng trong lãnh th
ổ
m
ớ
i c
ủ
a nó hay khi gia nh
ậ
p m
ộ
t qu
ầ
n th
ể
m
ớ
i hay không. Thành công sinh s
ả
n là m
ộ
t d
ấ
u hi
ệ
u c
ủ
a n
ă
ng l
ự
c ch
ứ
ng minh s
ự
t
ồ
n t
ạ
i lâu dài c
ủ
a qu
ầ
n th
ể
- m
ộ
t v
ấ
n
đ
ề
c
ơ
b
ả
n trong sinh thái h
ọ
c.
Các nghiên c
ứ
u phân t
ử
đ
ã
đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
xác
đ
ị
nh hành lang di c
ư
gi
ữ
a các
qu
ầ
n th
ể
, t
ừ
đ
ó có th
ể
ng
ă
n ch
ặ
n s
ự
cơ l
ậ
p c
ủ
a các qu
ầ
n th
ể
đ
ang b
ị
đ
e d
ọ
a. Ph
ươ
ng
pháp ti
ế
p c
ậ
n phân t
ử
c
ũ
ng
đ
ã
đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
xác
đ
ị
nh các qu
ầ
n th
ể
lý t
ưở
ng có
đ
ang b
ị
chuy
ể
n sang các qu
ầ
n th
ể
tuy
ệ
t ch
ủ
ng ho
ặ
c
đ
ang suy gi
ả
m hay khơng, các
ph
ươ
ng pháp giúp t
ố
i
đ
a hóa các bi
ế
n d
ị
di truy
ề
n
ở
đ
ộ
ng v
ậ
t nuôi nh
ố
t và giám
đ
ị
nh
lồi khi b
ị
bn bán trái phép. Vi
ệ
c xác
đ
ị
nh các loài
đ
ặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng
đ
ể
truy t
ố
nh
ữ
ng k
ẻ
s
ă
n tr
ộ
m các lồi có nguy c
ơ
tuy
ệ
t ch
ủ
ng khi ph
ầ
n còn l
ạ
i c
ủ
a con v
ậ
t là
m
ộ
t mi
ế
ng th
ị
t, x
ươ
ng, ngà, s
ừ
ng ho
ặ
c lông,... Trên th
ự
c t
ế
, các k
ỹ
thu
ậ
t phân t
ử
đ
ã
đ
ượ
c phát tri
ể
n có th
ể
xác
đ
ị
nh các lồi d
ự
a trên ADN t
ừ
mơ ngay c
ả
khi mơ
đ
ã
đ
ượ
c n
ấ
u chín và tr
ộ
n v
ớ
i các thành ph
ầ
n khác.
Ở
Đ
ộ
ng v
ậ
t nghiên c
ứ
u
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n qu
ầ
n th
ể
góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng trong
đ
ánh giá q trình ti
ế
n hóa c
ủ
a các qu
ầ
n th
ể
có hình thái khác bi
ệ
t ho
ặ
c b
ị
ng
ă
n cách
v
ề
m
ặ
t
đ
ị
a lý và c
ũ
ng
đ
óng m
ộ
t vai trị
đ
áng k
ể
trong vi
ệ
c xây d
ự
ng các k
ế
ho
ạ
ch
b
ả
o t
ồ
n thích h
ợ
p cho các qu
ầ
n th
ể
này,
đ
ặ
c bi
ệ
t
đ
ố
i v
ớ
i các lồi nguy c
ấ
p [28÷31].
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i>Những vấn đề chung </i>
phân h
ọ
Amphibolurinae thu
ộ
c h
ọ
Nhông (Agamidae) s
ử
d
ụ
ng ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
microsatellite (SSR) và ch
ỉ
th
ị
ADN ty th
ể
(mitochondrial DNA - mtDNA)
đ
ể
cung
c
ấ
p m
ứ
c
đ
ộ
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n, m
ố
i quan h
ệ
di truy
ề
n, các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m di truy
ề
n khác
bi
ệ
t, l
ị
ch s
ử
ti
ế
n hóa c
ủ
a qu
ầ
n th
ể
, c
ũ
ng nh
ư
m
ứ
c
đ
ộ
giao ph
ố
i c
ậ
n huy
ế
t [29,
31÷37].
Áp d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t sinh h
ọ
c phân t
ử
thơng qua gi
ả
i trình t
ự
m
ộ
t s
ố
gen ty th
ể
ho
ặ
c gen nhân k
ế
t h
ợ
p phân tích s
ố
li
ệ
u v
ề
các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m hình thái
đ
ã làm sáng t
ỏ
nhi
ề
u v
ấ
n
đ
ề
v
ề
m
ố
i quan h
ệ
phát sinh và l
ị
ch s
ử
ti
ế
n hóa c
ủ
a các nhóm lồi bò sát
và l
ưỡ
ng c
ư
ở
Vi
ệ
t Nam và các n
ướ
c lân c
ậ
n [38-40]. K
ế
t qu
ả
phân tích cho th
ấ
y có
s
ự
không t
ươ
ng
đ
ồ
ng gi
ữ
a các quan
đ
i
ể
m v
ề
phân lo
ạ
i hình thái và di truy
ề
n phân t
ử
.
U
ớ
c tính th
ờ
i gian phân tách cho th
ấ
y t
ổ
tiên chung c
ủ
a các loài
<i>Rhacophorus </i>
xu
ấ
t
hi
ệ
n cách nay
kho
ả
ng 29,51 tri
ệ
u n
ă
m (n
ằ
m trong kho
ả
ng th
ờ
i gian t
ừ
25,34
đ
ế
n
34,07 tri
ệ
u n
ă
m) [38]. M
ố
i quan h
ệ
phát sinh các loài
ế
ch cây gi
ố
ng
<i>Theloderma</i>
d
ự
a
trên phân tích trình t
ự
gen ty th
ể
cho th
ấ
y s
ự
đ
ồ
ng ti
ế
n hóa c
ủ
a b
ố
n
đ
ặ
c
đ
i
ể
m hình
thái g
ồ
m kích th
ướ
c c
ơ
th
ể
, s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n c
ủ
a r
ă
ng lá mía, túi kêu
ở
con
đ
ự
c và màng
b
ơ
i
ở
chi tr
ướ
c. Hai gi
ố
ng
<i>Theloderma</i>
và
<i>Nyctixalus</i>
có m
ố
i quan h
ệ
ch
ị
em g
ầ
n g
ũ
i,
cùng chung t
ổ
tiên phát sinh
ở
vùng Sunda hi
ệ
n t
ạ
i [39]. Nhóm r
ắ
n c
ổ
đ
ỏ
<i>Rhabdophis</i>
có h
ệ
th
ố
ng phịng v
ệ
m
ớ
i l
ạ
, b
ấ
t th
ườ
ng (Nuchal) phân b
ố
ở
Châu Á:
Các b
ằ
ng ch
ứ
ng di truy
ề
n phân t
ử
cho th
ấ
y t
ấ
t c
ả
các lồi có tuy
ế
n n
ọ
c
ở
c
ổ
có m
ố
i
quan h
ệ
ch
ị
em g
ầ
n g
ũ
i và
ướ
c tính th
ờ
i gian phân k
ỳ
và t
ổ
tiên chung c
ủ
a các lồi
r
ắ
n có tuy
ế
n Nuchal xu
ấ
t hi
ệ
n cách nay kho
ả
ng 19,18 tri
ệ
u n
ă
m [40].
Ứ
ng d
ụ
ng các ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
trong nghiên c
ứ
u di truy
ề
n qu
ầ
n th
ể
các loài
đ
ộ
ng v
ậ
t hoang dã giúp cung c
ấ
p các thông tin chi ti
ế
t
đ
ể
đ
ư
a ra ph
ươ
ng án b
ả
o t
ồ
n
thích h
ợ
p cho t
ừ
ng loài, c
ũ
ng nh
ư
ng
ă
n ch
ặ
n lai t
ạ
o gi
ữ
a các loài ph
ụ
, ki
ể
m tra con
lai thu
ầ
n ch
ủ
ng, bi
ế
t rõ tình tr
ạ
ng nguy c
ấ
p v
ề
m
ặ
t di truy
ề
n c
ủ
a qu
ầ
n th
ể
lồi thơng
qua
ướ
c tính kích th
ướ
c, nh
ậ
n bi
ế
t s
ự
suy gi
ả
m có th
ự
c s
ự
x
ả
y ra g
ầ
n
đ
ây hay không
[41]. Nguy
ễ
n Th
ị
Th
ắ
m và c
ộ
ng s
ự
[41] s
ử
d
ụ
ng 12 ch
ỉ
th
ị
microsatellite (SSR)
trong nghiên c
ứ
u 24 cá th
ể
Th
ằ
n l
ằ
n cá s
ấ
u (
<i>Shinisaurus crocodilurus </i>
Ahl, 1930) t
ạ
i
Vi
ệ
t Nam. K
ế
t qu
ả
cho th
ấ
y l
ượ
ng cá th
ể
sinh s
ả
n c
ủ
a qu
ầ
n th
ể
này
đ
ã b
ị
suy gi
ả
m
đ
áng k
ể
. K
ế
t lu
ậ
n này có ý ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c
đ
ề
xu
ấ
t gi
ả
i pháp b
ả
o t
ồ
n
lồi bị sát nguy c
ấ
p này khơng b
ị
tuy
ệ
t ch
ủ
ng trong t
ươ
ng lai.
Ở
Th
ự
c v
ậ
t
đ
ã
ứ
ng d
ụ
ng sinh thái phân t
ử
nh
ằ
m nh
ậ
n di
ệ
n loài, gi
ớ
i tính, cá
th
ể
, cha m
ẹ
và huy
ế
t th
ố
ng;
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n và các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đ
ế
n nó;
nghiên c
ứ
u trao
đ
ổ
i gen và c
ấ
u trúc di truy
ề
n qu
ầ
n th
ể
; nghiên c
ứ
u
đ
ị
a lý phát sinh
loài. Wei và c
ộ
ng s
ự
[42]
đ
ã nghiên c
ứ
u v
ề
m
ố
i quan h
ệ
phát sinh
đ
ị
a lý, m
ứ
c
đ
ộ
ti
ế
n hóa phân t
ử
c
ủ
a các loài trong chi Thi
ế
t sam gi
ả
(
<i>Pseudotsuga</i>
)
ở
B
ắ
c M
ỹ
(
<i>P. </i>
<i>macrocarpa</i>
,
<i>P. menziesii</i>
), Nh
ậ
t B
ả
n (
<i>P. japonica</i>
),
Đ
ài Loan (
<i>P. wilsoniana</i>
) và
Trung Qu
ố
c (
<i>P. brevifolia</i>
,
<i>P. forrestii</i>
,
<i>P. gaussenii</i>
,
<i>P. sinensis</i>
) trên c
ơ
s
ở
phân tích
5 vùng gen l
ụ
c l
ạ
p (cpDNA), hai vùng ty th
ể
(mtDNA) và m
ộ
t vùng gen nhân
(LEAFY). K
ế
t qu
ả
ch
ỉ
ra r
ằ
ng: S
ự
bi
ế
n
đ
ổ
i khí h
ậ
u và các s
ự
ki
ệ
n
đ
ị
a ch
ấ
t
đ
óng vai
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<i>Những vấn đề chung </i>
ch
ế
v
ề
m
ứ
c
đ
ộ
đ
a d
ạ
ng cao loài th
ự
c v
ậ
t
ở
Đ
ông Á
đ
ang
đ
ượ
c tranh lu
ậ
n sôi n
ổ
i.
Cây phát sinh ch
ủ
ng lo
ạ
i trên c
ả
hai vùng gen nhân (LEAFY) và gen l
ụ
c l
ạ
p
(cpDNA)
đ
ề
u cho th
ấ
y rõ ràng các lồi ghi nh
ậ
n
ở
Đ
ơng Á và Tây B
ắ
c M
ỹ
là
đ
ơ
n
loài. Trong khu v
ự
c
Đ
ơng Á, cây phát sinh ch
ủ
ng lo
ạ
i khi phân tích vùng gen l
ụ
c l
ạ
p
(cpDNA)
đ
ã
đ
ặ
t loài
<i>P. japonica</i>
ở
Nh
ậ
t b
ả
n có quan h
ệ
ch
ị
em v
ớ
i các lồi
ở
Trung
Qu
ố
c và
Đ
ài Loan. Phân tích vùng gen nhân (LEAFY) cho th
ấ
y m
ố
i quan h
ệ
ch
ị
em
gi
ữ
a các loài
<i>P. japonica</i>
-
<i>P. sinensis</i>
-
<i>P. gaussenii</i>
và
<i>P. brevifolia</i>
-
<i>P. forrestii</i>
.
D
ữ
li
ệ
u phân t
ử
ch
ỉ
ra r
ằ
ng các lồi châu Á có chung m
ộ
t ngu
ồ
n g
ố
c t
ổ
tiên
20,26 ± 5,84 tri
ệ
u n
ă
m tr
ướ
c và s
ự
đ
a d
ạ
ng lồi trong chi
<i>Pseudotsuga</i>
có t
ươ
ng
quan v
ớ
i s
ự
bi
ế
n
đ
ổ
i khí h
ậ
u và ki
ế
n t
ạ
o c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
Đ
ệ
tam. Nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
này
cùng v
ớ
i b
ằ
ng ch
ứ
ng hóa th
ạ
ch, cho th
ấ
y
<i>Pseudotsuga</i>
có th
ể
có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
B
ắ
c
M
ỹ
và sau
đ
ó di c
ư
đ
ế
n
Đ
ơng Á. Lồi
<i>P. wilsoniana</i>
c
ủ
a
Đ
ài Loan có hai lo
ạ
i trình
t
ự
vùng gen nhân (LEAFY) khác nhau, ng
ụ
ý r
ằ
ng lồi này có th
ể
có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
s
ự
lai t
ạ
o gi
ữ
a
<i>P. brevifolia</i>
ho
ặ
c t
ổ
tiên c
ủ
a nó và t
ổ
tiên c
ủ
a
<i>P. japonica - P. </i>
<i>sinensis</i>
-
<i>P. gaussenii</i>
. Ngoài ra, nghiên c
ứ
u c
ũ
ng cho th
ấ
y loài
ở
Đ
ài Loan có liên
quan ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i c
ả
phía Tây nam và phía
Đ
ơng Trung Qu
ố
c trong h
ệ
th
ự
c v
ậ
t. M
ộ
t
nghiên c
ứ
u v
ề
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n và c
ấ
u trúc qu
ầ
n th
ể
liên quan
đ
ế
n s
ự
suy gi
ả
m kích
th
ướ
c qu
ầ
n th
ể
c
ủ
a loài
<i>Pseudotsuga japonica</i>
,
đ
ặ
c h
ữ
u c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n [43]. Tác gi
ả
đ
ã ti
ế
n hành phân tích 451 cá th
ể
<i>P. japonica</i>
thu t
ạ
i 7 qu
ầ
n th
ể
thu
ộ
c hai khu v
ự
c
kênh Kii và
đ
ả
o Shikoku
ở
phía Tây nam Nh
ậ
t B
ả
n trên c
ở
s
ở
s
ử
d
ụ
ng 6 ch
ỉ
th
ị
phân
t
ử
microsatellite (SSR) và ch
ỉ
ra s
ự
khác bi
ệ
t di truy
ề
n gi
ữ
a các qu
ầ
n th
ể
c
ủ
a
<i>P. </i>
<i>japonica</i>
t
ươ
ng
đ
ố
i cao (F
ST
= 0,101)
đ
ố
i v
ớ
i m
ộ
t lồi cây lá kim, cho th
ấ
y dịng gen
h
ạ
n ch
ế
gi
ữ
a các qu
ầ
n th
ể
. G
ầ
n
đ
ây, Castelán và c
ộ
ng s
ự
[44]
đ
ã nghiên c
ứ
u s
ự
đ
a
d
ạ
ng và c
ấ
u trúc di truy
ề
n trong 12 qu
ầ
n th
ể
t
ự
nhiên c
ủ
a loài
<i>Pseudotsuga menziesii</i>
(Mirb.) Franco (Pinaceae)
ở
khu v
ự
c mi
ề
n trung Mexico b
ằ
ng 12 ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
microsatellite (SSR). Tác gi
ả
đ
ã xác
đ
ị
nh
đ
ượ
c trong qu
ầ
n th
ể
lồi
<i>P.menziesii</i>
có 73
alen khác nhau, s
ố
l
ượ
ng alen trung bình trên m
ỗ
i locus: Na = 6,083, s
ố
l
ượ
ng alen
hi
ệ
u qu
ả
: Ne = 2,039, m
ứ
c
đ
ộ
gen d
ị
h
ợ
p t
ử
quan sát: Ho = 0,229 và m
ứ
c
đ
ộ
gen d
ị
h
ợ
p t
ử
k
ỳ
v
ọ
ng: Ht = 0,417. S
ự
khác bi
ệ
t di truy
ề
n là cao, h
ệ
s
ố
di truy
ề
n bi
ệ
t hóa:
θ
= 0,270; trong khi h
ệ
s
ố
c
ấ
u trúc:
Φ
st = 0,278. Phân tích Bayes
đ
ã xác
đ
ị
nh hai
nhóm di truy
ề
n
ở
mi
ề
n trung Mexico. K
ế
t qu
ả
phân tích ph
ươ
ng sai phân t
ử
(AMOVA) ch
ỉ
ra r
ằ
ng bi
ế
n d
ị
di truy
ề
n t
ồ
n t
ạ
i ch
ủ
y
ế
u trong qu
ầ
n th
ể
(72,149%).
Do
đ
ó, các n
ỗ
l
ự
c b
ả
o t
ồ
n nên t
ậ
p trung vào càng nhi
ề
u cá th
ể
trong qu
ầ
n th
ể
càng
t
ố
t. K
ế
t qu
ả
g
ợ
i ý r
ằ
ng, s
ử
d
ụ
ng ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
SSR h
ữ
u ích cho vi
ệ
c c
ả
i thi
ệ
n gi
ố
ng
cây tr
ồ
ng và là m
ộ
t cách hi
ệ
u qu
ả
đ
ể
b
ả
o t
ồ
n ngu
ồ
n gen c
ũ
ng nh
ư
s
ử
d
ụ
ng lồi cây
lá kim này.
Đ
ố
i v
ớ
i m
ụ
c
đ
ích b
ả
o t
ồ
n, 16 ch
ỉ
th
ị
phân t
ử
SSR m
ớ
i
đ
ượ
c phát tri
ể
n t
ừ
loài
<i>Keteleeria davidiana</i>
var.
<i>formosana</i>
(Pinaceae) và
đ
ượ
c th
ử
nghi
ệ
m trong 6
loài khác trong chi Du sam (
<i>K. davidiana</i>
var
<i>. calcarea</i>
,
<i>K. davidiana</i>
var.
<i>chienpeii</i>
,
<i>K. evelyniana</i>
,
<i>K. fortunei</i>
,
<i>K. fortunei</i>
var.
<i>cyclolepis</i>
và
<i>K. pubescens</i>
) trong nghiên
c
ứ
u c
ủ
a Ho và c
ộ
ng s
ự
t
ạ
i
Đ
ài Loan [45]
đ
ể
đ
ánh giá m
ứ
c
đ
ộ
đ
a d
ạ
ng di truy
ề
n, là
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>Những vấn đề chung </i>
<b>5. K</b>
<b>Ế</b>
<b>T LU</b>
<b>Ậ</b>
<b>N </b>
- Sinh thái h
ọ
c phân t
ử
không ch
ỉ
cho phép phát hi
ệ
n s
ự
khác bi
ệ
t di truy
ề
n mà
còn cho phép các nhà nghiên c
ứ
u khám phá lý do t
ạ
i sao có s
ự
khác bi
ệ
t di truy
ề
n
khi khơng có s
ự
khác bi
ệ
t v
ề
hình thái.
- Ph
ươ
ng pháp ti
ế
p c
ậ
n phân t
ử
c
ũ
ng
đ
ã
đ
óng m
ộ
t vai trị quan tr
ọ
ng trong b
ả
o
t
ồ
n các lồi có nguy c
ơ
tuy
ệ
t ch
ủ
ng bên c
ạ
nh vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t câu h
ỏ
i v
ề
các bi
ế
n d
ị
di truy
ề
n.
- Sinh thái phân t
ử
v
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
quan tr
ọ
ng c
ầ
n ph
ả
i xem xét.
Đ
ầ
u tiên, vi
ệ
c phát tri
ể
n các marker có th
ể
t
ố
n kém và m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian. Th
ứ
hai,
m
ặ
c dù có th
ể
có l
ợ
i khi sinh thái h
ọ
c phân t
ử
không ph
ụ
thu
ộ
c vào quan sát tr
ự
c
ti
ế
p các t
ậ
p tính, tuy nhiên l
ợ
i ích này l
ạ
i có th
ể
là m
ộ
t h
ạ
n ch
ế
. Vì t
ậ
p tính khơng
đ
ượ
c quan sát tr
ự
c ti
ế
p, các nhà khoa h
ọ
c ph
ả
i suy lu
ậ
n t
ậ
p tính trong ph
ạ
m vi gi
ớ
i
h
ạ
n m
ộ
t mơ hình phân t
ử
c
ụ
th
ể
và th
ườ
ng có th
ể
có nhi
ề
u cách gi
ả
i thích cho cùng
m
ộ
t m
ẫ
u quan sát. Th
ứ
ba, s
ẽ
khơng th
ự
c t
ế
khi nhìn vào tồn b
ộ
b
ộ
gen c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các sinh v
ậ
t, vì v
ậ
y ng
ườ
i ta ph
ả
i nhìn vào m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p nh
ỏ
các d
ấ
u hi
ệ
u phân t
ử
.
Các d
ấ
u hi
ệ
u phân t
ử
khác nhau có th
ể
hi
ể
n th
ị
các m
ẫ
u khơng phù h
ợ
p ho
ặ
c có th
ể
khơng
đ
ạ
i di
ệ
n cho tồn b
ộ
b
ộ
gen. Cu
ố
i cùng, có m
ộ
t s
ố
câu h
ỏ
i mà sinh thái h
ọ
c
phân t
ử
đ
ơ
n gi
ả
n là không th
ể
tr
ả
l
ờ
i và ph
ả
i
đ
ượ
c gi
ả
i quy
ế
t b
ằ
ng quan sát tr
ự
c ti
ế
p.
Ví d
ụ
, m
ộ
t s
ố
t
ậ
p tính quan tr
ọ
ng
đ
ố
i v
ớ
i l
ị
ch s
ử
t
ự
nhiên c
ủ
a m
ộ
t sinh v
ậ
t, ch
ẳ
ng
h
ạ
n nh
ư
t
ậ
p tính ch
ă
m sóc c
ủ
a cha m
ẹ
và t
ậ
p tính tán t
ỉ
nh, ch
ỉ
có th
ể
đ
ượ
c ghi l
ạ
i
thơng qua quan sát tr
ự
c ti
ế
p.
<b>TÀI LI</b>
<b>Ệ</b>
<b>U THAM KH</b>
<b>Ả</b>
<b>O </b>
1.
Nadeem M.A., Nawaz M.A., Shahid M.Q, Dogan Y., Comertpay G., Y
ı
ld
ı
z
M., Hatipoglu R., Ahmad F., Alsaleh A., Labhane N., Ozkan H., Chung G.,
Baloch F.S.,
<i>DNA molecular markers in plant breeding: current status and </i>
<i>recent advancements in genomic selection and genome editing</i>
, Biotechnology
& Biotechnological Equipment, 2018,
<b>32</b>
(2):261-285.
2.
Johnson J.B., Peat, S.M., Adams B.J.,
<i>Where's the ecology in molecular </i>
<i>ecology?</i>
Oikos, 2009,
<b>118</b>
(11):1601-1609.
3.
Ricklefs R.E., Miller, G.L.,
<i>Ecology</i>
. - W. H. Freeman, 1999.
4.
Futuyma D.J.,
<i>Evolution, </i>
Sinauer & Associates." Inc., Sunderland,
Massachusetts, 2005, p.226-243.
5.
Charlesworth B.,
<i>Measures of divergence between populations and the effect </i>
<i>of forces that reduce variability</i>
, Mol. Biol. Evol, 1998,
<b> 15</b>
:538-543.
6.
Grant W.S.,
<i>Molecular ecology and evolution: Approaches and applications, </i>
Journal of Experimental Marine Biology and Ecology, 1995,
<b>191</b>
(1):119-121.
7.
Nguy
ễ
n
Đ
ứ
c Thành,
<i>Các k</i>
<i>ỹ</i>
<i> thu</i>
<i>ậ</i>
<i>t ch</i>
<i>ỉ</i>
<i> th</i>
<i>ị</i>
<i> DNA trong nghiên c</i>
<i>ứ</i>
<i>u và ch</i>
<i>ọ</i>
<i>n l</i>
<i>ọ</i>
<i>c </i>
<i>th</i>
<i>ự</i>
<i>c v</i>
<i>ậ</i>
<i>t</i>
, T
ạ
p chí Sinh h
ọ
c, 2014,
<b>36</b>
(3):265-294.
8.
Williams J.G.K., Kubelik A.R., Livak K.J., Rafalski J.A., Tingey S.V.,
<i>DNA </i>
<i>polymorphisms amplified by arbitrary primers are useful as genetic markers.</i>
</div>
<!--links-->