Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29-32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ hai, ngày 21 tháng 03 năm 2011. TUẦN 29 TOÁN:. Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . - Biết giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Bài tập cần làm : Bài 1(a,b), Bài 3, Bài 4. *** Bài 2, Bài 5 Dành cho hs khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 - Ổn định : 2 - KTBC - Nêu bài toán 4? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: 1. Giới thiệu - Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Nội dung bài Bài 1(149) - Nêu yêu cầu?. - Hát vui. - 2 HS. - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì. 3 a = . b 4 a b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = b a c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số b a 6 d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số = b 8. a) a = 3, b = 4. Tỉ số. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp.. - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.. Bài 2(149) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Trường Tiểu học Bình Phú C. 5 . 7 12 = =4 3 3 = 4. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 vở bài tập. Tổng hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3(149) - GV gọi HS đọc đề bài toán.. 72. 120. 45. 1 5. 1 7. 2 3. 12 60. 15 105. 18 27. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 1080. + Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Tổng của hai số là bao nhiêu ? - Hãy tìm tỉ số của hai số.. nên số thứ nhất bằng. 1 số thứ hai. 7. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV yêu cầu HS làm bài và chấm điểm: Làm vở bài tập. đúng chấm Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên 1 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. số thứ nhất bằng số thứ hai 7. Ta có sơ đồ : Sốthứ nhất : Số thứ hai :. 1080. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945 Bài 4(149) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chấm bài:. Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều rộng :. 125m. Chiều dài : Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng : 50m Chiều dài :75m Bài 5(149) - HS làm bài vào vở - Hãy đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và hiệu của hai số đó. nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 ( m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: 8m 32 m Chiều dài: Chiều dài hình chữ nhật là: ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 32 - 20 = 12 ( m ) Đáp số: Chiều dài: 20m ; Chiều rộng: 12 m 4- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau Thứ ba, ngày 22 tháng 03 năm 2011. TOÁN:. Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Bài tập cần làm : Bài 1 *** Bài 2, Bài 3 Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học :. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1- Ổn định : 2 - Bài cũ: - Nêu lại bài 5(149) - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài * Bài toán 1 Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là. - Hát vui. - 1 HS. 3 . Tìm hai 5. số đó. - Bài toán cho ta biết những gì ?. - Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số 3 5. của hai số là . - Bài toán hỏi gì ? Hãy dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng Số bé: 24 Số lớn: - GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ. - Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần. + Vậy số bé là bao nhiêu ? + Số lớn là bao nhiêu ?. - Bài toán yêu cầu tìm hai số.. - HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ : Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2(phần) - Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. - 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau. + Số bé là : 12 x 3 = 36 + Số lớn là : 36 + 24 = 60. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là : 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là : 36 + 24 = 60 Đáp số : Số bé : 36 Số lớn : 60 - Nêu các bước giải? - + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần. + Tìm giá trị một phần. + Tìm số lớn, số bé - Hãy so sánh sự khác nhau giữa bài hôm nay và bài HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số?. - Vẽ sơ đồ cũng khác phần hiệu. - Tìm hiệu số phần. - Tìm số bé: Lấy hiệu chia cho hiệu số phần. - Tìm số lớn: Lấy số bé cộng hiệu.. Bài toán 2 - GV , HS đọc đề bài toán.. + 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK - Tìm hai số…. ? -Hiệu là 12,. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Hiệu của hai số là bao nhiêu - Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? - Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán trên. - GV yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi : + Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau ? - Nêu cách giải? Nhận xét chữa bài? Nêu các bước giải? Kết luận - Qua 2 bài toán trên , bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ? GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu : Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số. c. Luyện tập : Bài 1(151) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HD HS vẽ sơ đồ rồi giải.. - tỉ là. 7 4. - 1 em. Bài giải ?m. Chiều dài: 12m Chiều rộng: ?m Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 ( phần) Chiều dài hình chữ nhậtlà: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng là : 28 – 12 = 16 (m) Đáp số : Chiều dài : 28m ; Chiều rộng là : 16m - 2 em. HS đứng tại chỗ nêu nối tiếp. Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 ( phần) Số thứ nhất là: 123 : 3  2 =82 Số thứ hai là: 82 + 123 = 205 Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 205. - Nêu các bước giải? Bài 2(151) HD HS tóm tắt rồi giải vào vở, 1 em làm phiếu to Nhận xét chữa bài. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. ? Nêu các bước giải? Bài giải Ta có sơ đồ : Số thứ nhất : 25 tuổi. Bài 3(151) - HD hs tìm hiêu trước sau đó giải bình thường. - HS làm vào vở GV chấm bài. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là : 225 – 100 = 125 Đáp số : Số lớn : 225; Số bé : 125 Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3 : Tìm giá trị của 1 phần. Bước 4 : Tìm các số.. 4- Củng cố- dặn dò: - Nêu các bước giải loại toán tìm hai số… - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Trường Tiểu học Bình Phú C. Số thứ hai : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là : 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là : 82 + 123 = 205 Đáp số : Số thứ nhất : 82; Số thứ hai : 205 Bài giải Số bé nhất có 3 chữ số là số 100. Vậy hiệu của 2 số đó là 100 Ta có sơ đồ :. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ tư, ngày 23 tháng 03 năm 2011. TOÁN : Tiết 143: LUYỆN TẬP. I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Giải được bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 ***Bài 3, Bài 4 : Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK; giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1- Ổn định : 2- Bài cũ: - Nêu các bước giải loại toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài Bài 1(151) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và HD HS vẽ sơ đồ rồi giải.. - Nêu các bước giải? Bài 2(151) - Đọc đề? - Xác định hiệu và tỉ số? - Hãy giải vào vở - GV chấm chữa bài: 5đ Trường Tiểu học Bình Phú C. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ :. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 8 – 3= 5 (phần) Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 51 + 85 = 136 Đáp số : Số bé : 51 Số lớn : 136 Bài giải Ta có sơ đồ :. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Toán 4. - Nêu các bước giải?. Naêm hoïc : 2010 - 2011. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là : 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là : 625 – 250 = 375( bóng) Đáp số : Đèn màu : 625 bóng Đèn trắng : 375 bóng. Bài 3(151) Bài giải - Làm TN để biết 4A hơn 4B bao nhiêu HS? Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là : - Tìm 1 em trồng bao nhiêu cây làm TN? 35 – 33 = 2 (học sinh) - Biết 1 em trồng được 5 cây, tìm 35 em trồng được bao nhiêucây làm NTN? 33 em trồng được Mỗi HS trồng số cây là : 10 : 2 = 5 (cây) bao nhiêu cây làm TN? Lớp 4A trồng số cây là : 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là 5 x 33 = 165(cây) Đáp số : 4A : 175 cây 4B : 165 cây Bài 4(151) HS tự giải vào vở. GV chấm bài: Bài giải Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 5 = 4(phần) Số bé là : 72 : 4 x 5 = 90 Số lớn là : 90 + 72 = 162 Đáp số : Số bé : 90 Số lớn 162 4- Củng cố- dặn dò: 1 em nêu lại. - Nêu các bước giải? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ năm, ngày 24 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 144: LUYỆN TẬP. I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Giải được bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4*** Bài 2, Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGk, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2 - KTBC: - Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà - Nhận xét 3 - Bài mới a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài Bài 1( 151) : - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán Yc gì? - chữa bài. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - Lớp mở vở kiểm tra và chữa bài vào vở. - 2 em đọc - lớp đọc thầm -Hiệu của hai số; tỉ số của hai số - tìm hai số - 1 em lên bảng làm bài- cả lớp làm vào vở Bài giải Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 3-1=2 Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số bé: 15; Số lớn : 45 Bài 2( 151) - Gọi HS đọc bài - Bài giải theo dạng toán gì? - Nhận xét ghi điểm. Trường Tiểu học Bình Phú C. - 1 em đọc - HS làm bài vào vở - Bài toán giải theo dạng tìm hai số ki biết hiệu của hai số đó Bài giải Vì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai nên số thứ nhất. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 bằng. 1 số thứ hai 5. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: 60 Số thứ hai: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4( phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15 Số thứ hai: 75 - 2 em Hoạt động nhóm đôi- các nhóm thảo luận và làm bài Bài giải Ta có sơ đồ: Gạo nếp: 540kg Gạo tẻ: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 ( phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 ( kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 ( kg) Đáp số: gạo nếp: 180 kg; gạo tẻ: 720 kg - 2 em. Bài 3( 151) - HS đọc bài toán. - Bài giải theo mấy bước? - Nhận xét Bài 4( 151) - HS dựa vào sơ đồ bài toán nêu bài toán rồi giải bài toán - GV chữa bài - Nhận xét. 4- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học . Tuyên dương hs. - Về nhà làm bài tập - CBBS: luyện tập chung Trường Tiểu học Bình Phú C. - Hs làm bài vào vở Bài giải Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5( phần ) Số cây cam là: 170 : 5 = 34( cây) Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 ( cây) Đáp số: Cam: 34 cây; dứa: 204 cây. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ sáu, ngày 25 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết145: LUYÊN TẬP CHUNG. I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 2, Bài 4*** Bài 1, Bài 3 Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK; giáo án - HS: SGK; vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1- Ổn định : 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài 4(151) - GV nhận xét và cho điểm HS. 3 - Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài Bài 1(152) - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán trên bảng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - Nghe GV giới thiệu bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả : Hiệu hai Tỉsố của Số bé Số lớn số hai số 15 36. 2 3 1 4. 30. 45. 12. 48. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài của mình. bảng. Bài 2(152) - 1 HS - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS nêu : Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được - GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng. - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS .. Trường Tiểu học Bình Phú C. 1 số thứ nhất. 10. Bài giải Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Ta có sơ đồ :. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Toán 4. Bài 3(152) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ?. Naêm hoïc : 2010 - 2011. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là : 738 : 9 = 32 Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820 Đáp số : Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. - 1 HS + Vì số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi. + Tính tổng số túi gạo. + Muốn tính số ki-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta - 1 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở làm thế nào ? bài tập. + Làm thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo Bài giải trong mỗi túi. Tổng số túi gạo là : + Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ? 10 + 12 = 22 (túi) - GV yêu cầu HS làm bài. Mỗi túi nặng là : 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là : 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là : 12 x 10 = 120 kg Đáp số : Gạo nếp : 100kg; Gạo tẻ : 120 kg - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(152) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. và bổ xung ý kiến. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp và chữa bài. - HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 =8 ( phần) đoạn đờng từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8  3 = 315 ( m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trờng dài là: 840 - 315 = 525 ( m) Đáp số: Đoạn đầu dài: 315 m Đoạn đường sau: 525 m. 4- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học . Tuyên dương hs. - Về nhà làm bài tập - CBBS: luyện tập chung GIÁO VIÊN SOẠN. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT. NGUYỄN VĂN TUẤN. NGUYỄN VĂN CHIẾN. Thứ hai, ngày 28 tháng 03 năm 2011. TUẦN 30 TOÁN:. Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Thực hiện các phép tính về phân số, các phép tính phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4*** Bài 2, Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài 4(152) Trường Tiểu học Bình Phú C. Hoạt động của học sinh - 2 HS Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài Bài 1(153): Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. + Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(153) - Đọc đề bài. - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? - GV chấm bài: 3đ. 3 11 12 11 23 5 4 45 32 13     ;b)     5 20 20 20 20 8 9 72 72 72 9 4 36 4 8 4 11 44 c) x  d ) :  x  16 3 48 7 11 7 8 56 3 4 2 3 20 6 20 26 e)  :      5 5 5 5 10 10 10 10 a). - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi : - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là : 18 x. 5 = 10 (cm) 9. Diện tích của hình bình hành là : 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 - 1 HS Bài 3(153) + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ - Đọc đề bài toán? số của hai số đó. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi Ta có sơ đồ : biết tổng và tỉ số của hai số đó?. Búp bê : 63 đồ chơi Ôtô : - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chấm bài: 3đ - GV chữa bài và cho điểm HS.. Bài 4(153) - GV tiến hành tương tự như bài tập 3. GV chấm 3 đ và 1 đ trình bày Trường Tiểu học Bình Phú C. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7(phần) Số ôtô có trong gian hàng là : 63 : 7 x 5 = 45 ôtô Đáp số : 45 ôtô - HS tự làm bài Bài giải Ta có sơ đồ:. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Con; 35T. Bài 5(153) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu kết quả? Vì sao? 4- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau, dặn về ôn lại cách cộng trừ nhân chia phân số.. Bố: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 ( phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi) Đáp số: 10 tuổi - HS dùng bút chì để khoanh tròn vào - Khoanh tròn ý B vì 2/8 = 1/4. Thứ ba, ngày 29 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Hiểu được về tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng dụng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4*** Bài 2, Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố... - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định tổ chức 2- Bài cũ: 3’ - Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số? - Nhận xét đánh giá 3 - Bài mới: 15’ a. Giới thiệu bài - Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lý, các em hãy cho biết bản đồ là gì ? - Để vẽ đựơc bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. Trường Tiểu học Bình Phú C. Hoạt động của học sinh - 4 em. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Nghe GV giới thiệu bài.. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. b. Nội dung bài: *. Giới thiệu về tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh thành phố - Hãy lên tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 ; ... ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước - HS nghe giảng. Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay 100km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 , tử số cho biết độ dài thu 10000000. nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m...) và mẫu cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó. c. Luyện tập: 20’ Bài 1(155) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - 1 HS đọc trước lớp. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ + 1000mm. dài thật là bao nhiêu ? Bài 2(155) + 1000cm. - GV yêu cầu HS tự làm bài. + 1000m. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Theo dõi bài chữa của GV. Tỉ lệ 1:1000 1: 300 1: 10 000 1:500 bản đồ Độ 1cm 1dm 1mm 1m dài Bài 3(155) thu - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. nhỏ - GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu Độ 1000cm 300dm 10000mm 500m cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc dài sai). thật Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 - HS làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp : a) 10 000m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là đề-xi-mét. b) 10 000dm - Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với 10000dm trong thực tế. c) 10 000cm – Sai vì khác tên đơn vị d) 1km - Đúng vì 10000dm = 1000m = 1km.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và về nhà tìm độ dài thực tế của một số bản đồ. Thứ tư, ngày 30 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4*** Bài 2, Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ bản đồ( hình vẽ SGK trang 156) vào bảng phụ. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu bài 2(155) - GV nhận xé và cho điểm HS. 3- . Bài mới: a. Giới thiệu bài mới - Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b. Nội dung bài Bài toán 1 - GV treo bản đồ vẽ sẵn -BT cho biết gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài.. - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Bản đồ vẽ tỉ lệ 1:300 Cổng trường rộng 2m - Chiều rộng thật của cổng trường. - 2 cm. - Bài toán hỏi gì? + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng-ti-mét ? - 300 cm Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu - 2  300 = 600 cm = 6m xăng-ti-mét ? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu - HS trình bày như SGK. xăng-ti-mét ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là : 2  300 = 600 (cm) 600cm = 6m Đáp số : 6m Bài toán 2 - Nêu yêu cầu của bài? - Tìm độ dài thật của quãng đường từ HN đến Hải Phòng. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà + Dài 102mm. Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật bao nhiêu + Tỉ lệ 1 : 1000000. mi-li-mét ? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là + 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao 1 000 000mm. + 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là : nhiêu mi-li-mét ? 102  1000000 = 102 000 000 (mm) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải các bài toán. - HS trình bày như SGK. Bài giải Quãng đường Hà Nội -Hải Phòng dài là : 102  1000000 = 102000000 (mm) 102000000mm = 102 km c. Luyện tập: Đáp số : 102 km Bài 1(157) + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. - HS đọc đề bài trong SGK. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Tỉ lệ 1 : 500 000. + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? + Là 2cm. + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? + Độ dài thật là : - GV yêu cầu HS lm tương tự với các trường hợp 2cm  500 000 = 1000 000cm còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. + Điền 1 000 000cm vào ô trống thứ nhất. - GV nhận xét và cho điểm HS. tỉ lệ bản 1:500000 1:15000 1:2000 đồ Độ dài 2 cm 3 dm 50mm thu nhỏ Độ dài 1000000c 45000 100000 Bài 2(157) dm thật m mm - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài, - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Toán 4. Bài 3(157) - GV tiến hành tương tự như bài tập 3. Naêm hoïc : 2010 - 2011 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài thật phòng học đó là : 4  200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số : 8m - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là : 27  2 500 000 = 675 00000(cm) 67 500 000cm = 675 km Đáp số : 675 km - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. 4. Củng cố – dặn dò : - Hôm nay học bài gì? - Nhân xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 31 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4*** Bài 2, Dành cho hs khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ như sách HS - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Ổn điịnh 2 - Kiểm tra bài cũ: -Nêu bài 3(157)? - 2 HS - GV nhận xét và cho điểm HS. 3 - Bài mới: a. Giới thiệu: - Các em đã biết cách tính độ dài thật bằng độ dài - Nghe GV giới thiệu bài. thu nhỏ nhân với số chia( tỉ lệ bản đồ)Vậy biết độ dài thật, biết tỉ lệ,m tìm độ dai thu nhỏ NTN? Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. Hôm nay cô HD các em. b. Nội dung bài Bài toán 1 Đọc bài toán 1? + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân - 1 HS . + 20m trường dài bao nhiêu mét ? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ? + Bài yêu cầu em tính gì ? + Tỉ lệ 1 : 500. + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản + Làm thế nào để tính được ? đồ. + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Đổi đơn vị đo ra xăng-ti-mét vì bài yêu cầu tính và B chia cho 500 cần chú ý điều gì ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăngti-mét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. 20m = 2000cm Bài toán 2 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là : - Đọc đề bài toán 2 ? 2000 : 500 = 4 (cm) + Bài toán cho em biết những gì ? Đáp số: 4 cm - 1 HS + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km. + Bài toán hỏi gì ? + Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bảng đồ dài bao nhiêu mi-li-mét ? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng bài tập. Bài giải đường thu nhỏ phải đồng nhất. 41 km = 41 000 000mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là : 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) - GV nhận xét bài làm của HS Đáp số : 41 mm c. Luyện tập Bài 1(158) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS - GV yêu cầu HS đọc cột số thứ nhất, sau đó hỏi : + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét ? + Tỉ lệ 1 : 1000. + Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu + Là 5km. 5km = 500000cm xăng-ti-mét ? + Độ thu nhỏ trên bản đồ là : 500000 : 10000 = 50 (cm) HS làm tương tự - HS cả lớp làm bài, Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×