Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.42 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011. TUẦN 27 TOÁN:. Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 - Ổn định : 2 - KTBC - Gọi HS lên bảng làm bài tậphướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước - Nhận xét ghi điểm 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài * HD HS làm bài tập Bài 1( 139) - YC HS rút gọn sau đó so sánh để tìm phân số bằng nhau-. - Hát vui. - 2 em thực hiện YC. - 2 em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở * Rút gọn phân số: 9 :3 25 25 : 5 5 9 3 ; 30 30 : 5 6 15 15 : 3 5 6:2 10 10 : 2 5 6 3 ; 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5. - GV chữa bài - YC HS kiểm tra lẫn nhau. 3 9 6 5 25 10 ; 5 5 10 6 30 12. Bài 2( 139) - Gọi HS đọc bài toán - YC HS làm bài. * Các phân số bằng nhau - HS đổi chéo vở để KT lẫn nhau - 2 em đọc - HS làm nhóm đôi Bài giải. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 a) Tổ 3 chiếm. 3 của lớp là vì HS của cả lớp 4. chia đều thành 4 tổ có nghĩa là thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế b) 3 tổ có số HS là: - Chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì?. 3 4. 32 24 ( học sinh ) - 2 em đọc đề - Quãng đường dài 15 km Đã đi. 2 quãng đường 3. - Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki- lô -mét nữa - Bài toán YC chúng ta tìm gì? - Lấy cả quãng đường trừ đi số ki lô- mét đã - Làm thế nào để tính được số ki- lô mét đi - Tính số ki- lô- mét đã đi còn phải đi? - Vậy trước hết chúng ta phải tính được -1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở gì? Bài giải - YC HS làm bài Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là: 15 . 2 10 ( km) 3. Đáp số: 10 km - Nhận xét bài của bạn - GV chữa bài của HS trên bảng Bài 4: Dành cho hs khá giỏi - Gọi HS đọc đề bài toán và làm bài tập - Các nhóm nhận xét bài. - HS làm bài theo nhóm 4 Bài giải Lần thứ nhất lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l) Số xăng có trong kho lúc đầu là: 32850 + 10950 + 56200 = 100000( l) Đáp số: 100000l. 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - Về làm các bài tập ở phần luyện thêm - CBBS: KT giữa kì II Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Dự kiến Tiết 132 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( GIỮA HỌC KÌ II) I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Kiêm rtra kiến thức HS đã học về phân số. cộng , trừ, nhân, chia phân số Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. - Hs làm thành thạo các dạng toán về phân số - GD HS nghiên túc làm bài kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đề kiểm tra - HS: Ôn những dạng toán đã học, giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy – học : 1 - Ổn định tổ chức: 2 KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 - Bài mới: - GV ghi đề lên bảng *) Quy đồng mẫu số các phân số: a). 1 1 và 6 5. ; b). 11 8 và 49 7. ; c). 12 5. và. 5 9. *) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 6 6 6 ; ; 11 8 3. *) Tính rồi rút gọn: a). 6 2 8 3. ;. b). 9 2 5 6. ; c). 2 3 : 5 10. ;. d ). 11 5 9 10. *) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 50 mét, chiều rộng bằng. 2 chiều dài. Tính 3. diện tích mảnh vườn đó? III - Luyện tập: - HS làm bài vào giấy kiểm tra - GV quan sát - Thu bài chấm * Đáp án: *) Cấu 1( 3 điểm )( đúng mỗi phép tính 1 điểm ) 11 7 1 1 5 5 1 1 6 6 11 77 8 8 49 392 ; ; b) ; 6 6 5 30 5 5 6 30 49 49 7 343 7 7 49 343 55 12 12 9 108 5 25 c) ; 5 59 45 9 95 45 a). *) Câu 2: (1 điểm ) 6 6 ; 11 8. ;. 6 3. * Câu 3: ( 4 điểm ) đúng mỗi phân số 1 điểm 6 2 18 16 34 17 9 2 54 10 44 22 ; b) 8 3 24 24 24 12 5 6 30 30 30 15 2 3 2 10 20 4 11 5 55 11 c) : ; d ) 5 10 5 3 15 3 9 10 90 8 a). *) Câu 4: ( 2 điểm) Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 50 . 2 20 5. ( m2 ). Diện tích của hình chữ nhật đó là: 50 20 1000 ( m2) Đáp số: 1000 m2 4- Củng cố- dặn dò: - Về nhà xem lại các dạng toán về phân số - CBBS: Hình thoi - Nhận xét giờ học Thứ tư, ngày 09 tháng 03 năm 2011. TOÁN : Tiết 133: HÌNH THOI I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Nhân biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hình trong bài tập 1 + 4 bìa cứng dài 20 - 30 cm có khoát lỗ ở 2 đầu ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. - HS: Giấy kẻ ô li , htước thẳng, ê ke, kéo, 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít bộ lắp ghép kĩ thuật III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2 - KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới a. Giới thiệu bài: - Hãy kể tên các hình mà em biết ? *GV: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng làm quen với một hình mới , đó là hình thoi, b. Nội dung bài *) Hình thành biểu tượng hình thoi - GV và HS cùng lắp ghép hình vuông - GV và HS dùng mô hình lắp ghép để vẽ hình vuông lên bảng và giấy - GV xô lệch hình vuông để thành hình Trường Tiểu học Bình Phú C. Hoạt động của học sinh - Hát - Lớp để đồ dùng lên bàn. - 1 số em kể trước lớp - Nghe. - HS lắp hình vuông - HS vẽ vào vở - quan sát- nhận xét. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. thoi * GV: Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi - YC HS đặt mô hình , hình thoi để vẽ lên giấy - GV vẽ trên bảng lớp B A. - HS làm theo. - HS vẽ vào giấy. C D. - YC HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK *) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - YC HS quan sát hình thoi trên bảng - Kể tên các cặp cạnh //với nhau trong hình thoi ABCD? - Hãy dùng thước đo độ dài các cạnh của hình thoi? -Độ dài các cạnh hình thoi NTN? * GV kết luận:Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau *. Luyện tập Bài 1( 140) - GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình - YC HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi + Hình nào là hình thoi? + Hình nào không phải hình thoi? Bài 2( 141) - Gv vẽ hình lên bảng + Nối A v ới C ta được đường chéo nào? + Nối B với D ta được đường chéo nào? + Hình thoi có mấy đường chéo? + Gọi điểm giao nhau của đường chéoAC và BD là?. - Quan sát chỉ hình thoi trong đường diềm - HS quan sát - Cạnh AB // với cạnh CD - Cạnh BC // với cạnh AD - HS đo - Độ dài các cạnh bằng nhau - HS nhắc lại. - Quan sát - Hình 1 và hình 3 là hình thoi - Hình 2, 4, 5 không phải hình thoi - HS quan sát và trả lời + AC + BD + Có hai đường chéo AC và BD + 0 , hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3: Dành cho hs khá giỏi - YC HS đọc đề - 2 em - Tổ chức HS thi cắt hình thoi để xếp - HS gấp và cắt hình thoi nhơ SGK sau đó thành ngôi sao xếp thành ngôi sao Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. - Gv tổng kết tuyên dương HS cắt đẹp 4 - Củng cố - dặn dò - Hình như thế nào được gọi là hình thoi? - Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Về học thuộc các đặc điểm của hình thoi Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2011. TOÁN:. Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết cách tính diện tích hình thoi . - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ , miếng bìa cắt thành hình thoi , kéo , thước kẻ - HS: SGK , giấy ô li, kéo thước III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2 - KTBC: - 2 em nêu các đặc điểm của hình thoi .. Hoạt động của học sinh - Hát vui. + Hình thoi có 2 cặp cạnh // và 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Nhận xét cho điểm 3 - Bài mới: a. Giới thiệu :Trong bài học hôm nay các em cùng tìm cách tính diện tích hình thoi. b. Nội dung bài * Hướng dẫn HS lập công thức tính diện tích hình thoi. - Đưa ra miếng bìa đã chuẩn bị nêu: Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n tính diện - Lắng nghe tích hình thoi . - Suy nghĩ để cắt hình thoi sao cho được 4 hình tam giác và ghép thành hình chữ nhật - HS cắt và ghép thành hình chữ nhật AMNC - Theo em diện tích 2 hình như thế nào so Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. với nhau ? - Diện tích 2 hình bằng nhau - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với các đường chéo của - AC = m ; AM = n 2 hình thoi - Diện tích của hình chữ nhật AMNC như - Diện tích của hình chữ nhật AMNC thế nào? n n m n m - Ta thấy m . 2. 2. 2. - m và n là gì của hình thoi ABCD ? mn * Công thức: S = 2. - Vậy diện tích hình thoi là gì ?. - Là độ dài của 2 đường chéo của hình thoi . - HS đọc công thức -S=. mn 2. - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? + Kết luận: (142) c. Luyện tập : Bài 1 : ( 143 ) - Muốn tính diện tích hình thoi ABCD làm a. Diện tích hình thoi ABCD là : TN? 3 4 12 Làm cả lớp làm vào vở phàn b. 6 ( cm2) 2. 2. b. Diện tích hình thoi MNPQ là : 7 4 : 2 = 14 ( cm2 ). Bài 2(143) - Muốn tính được DT của các hình thoi - Đổi về cùng đơn vị đo. này ta làm gì trước? HS làm vào vở. GV chấm, nhận xét chữa bài b. Diện tích của hình thoi đó là: 5 20 : 2 = 50(dm2) a. Đổi 4m = 40 dm Diện tích của hình thoi đó là: 40 15 : 2 = 300 (dm2) Bài 3 ( 143 )Dành cho hs khá giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Để biết câu nào đúng sai ta phải làm thế - Ta phải tính diện tích của 2 hình sau đó so sánh nào ? - Diện tích của hình thoi là : - Yêu cầu HS tính diện tích của 2 hình 2 5 : 2 = 5 ( cm2 ) - Diện tích hình chữ nhật là : 2 5 = 10 ( cm2 ) Vậy câu a sai , câu b đúng. 4- Củng cố - Dặn dò : Trường Tiểu học Bình Phú C. - Muốn tính diện tích hình thoi ta tính tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2 Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. - Nêu lại quy tắc tính diện tích hình thoi? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Về nhà làm bài tập và CBBS Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 135: LUYỆN TẬP I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi . - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Mỗi HS chuẩn bị - 4 miếng bìa hình tam giác vuông.- 1 tờ giấy hình thoi. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2 - Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3 - Bài mới a. Giới thiệu: - Các em đã biết cách tính diện tích của hình thoi, trong giờ học này chúng ta sẽ vận dụng công thức để giải các bài toán. b. Nội dung bài * HD HS luyện tập Bài 1(143) - Nêu yêu cầu? - Muốn tính DT hình thoi làm TN? GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV gọi HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(143) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Trường Tiểu học Bình Phú C. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - 2 HS. - Nghe GV giới thiệu bài.. - 2 em -2 em - HS làm bài vào vở bài tập , 2 em lên bảng. a) Diện tích hình thoi là : 19 12 : 2 = 114 (cm2) b) Đổi 7dm = 70 cm Diện tích hình thoi là : 30 70 : 2 = 1050 (cm2). - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài giải Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Diện tích miếng kính là: 14 10 : 2 = 70(cm2) Đáp số: 70 cm2. Bài 3(143)Dành cho hs khá giỏi - GV tổ chức cho HS thi xếp hình , sau đó - Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có tính diện tích hình thoi. nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ thắng cuộc. Đường chéo AC dài là : 2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là : 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là : 4 6 : 2 = 12 (cm2) - GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên Đáp số: 12 cm2 dương các tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh. Bài 4(144) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm SGK. trong SGk. - GV yêu cầu HS thực hành gấp giấy như - HS cả lớp cùng làm trong SGK. 4- Củng cố – dặn dò: - Cho biết đặc điểm của hình thoi? - 1 em - Nêu cách tính DT hình thoi? - 1 em - Nêu công thức tính DT hình thoi? - 1 em - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập - Chuẩn bị bài sau. GIÁO VIÊN SOẠN. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT. NGUYỄN VĂN TUẤN. NGUYỄN VĂN CHIẾN. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ hai, ngày 14 tháng 03 năm 2011. TUẦN 28 TOÁN:. Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Nhận biết một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính diện tích các hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV Cờ xanh đỏ - HS : SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2- KTBC: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? - Viết công thức tính DT hình thoi? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài Bài 1( 144) - GV cho HS làm nháp bằng bút chì vào SGK, rồi kiểm tra bằng cờ xanh đỏ. * Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao sai cho từng ý Kết quả bài làm đúng Bài 1 : a - Đ; b - Đ; c- Đ; d – S Bài 2 : a – S; b - Đ; c - Đ; d - Đ Bài 3 : a Bài 4 - GV yêu cầu HS đổi chéo bài để kỉêm tra lẫn nhau. - GV nhận xét phần bài làm của HS. 4- Củng cố –dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập - Chuẩn bị bài sau. Trường Tiểu học Bình Phú C. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài.. - HS nhận phiếu và làm bài. - Theo dõi bài chữa của các bạn Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : 56 : 2 - 18 = 10 (m) Diện tích của hình chữ nhật là : 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số : 180 m2 - HS kiểm tra, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Thứ ba, ngày 15 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Giúp HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số. - Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng . - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2 - Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính DT hình vưông ta làmTN? - Muốn tính DT hình Chữ nhật làm TN? - Muốn tính DT thoi làm TN? - Muốn tính DT hình bình hành làm TN? - Nhận xét đánh giá 3 – Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Nội dung bài *. Ví dụ : Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ? + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ? + Số xe khách bằng mấy phần ? - GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng : + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - 2 HS - 2 HS - 2 HS - 2HS. - 2 em đọc- lớp đọc thầm + Số xe tải bằng 5 phần như thế. + Số xe khách bằng 7 phần. + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. 5 . 7. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng. 5 số xe 7. khách. + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. 7 . 5. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng Trường Tiểu học Bình Phú C. 7 số xe 5 Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. tải. *. Ví dụ 2: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần SGK. + Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? Tương tự cho đến hết - GV nêu tiếp : Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ? - GV nhắc HS : khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán c .Luyện tập : Bài 1(147) - Bài YC gì? Nếu a= 2 và b=3 thì tỉ số a và b là bao nhiêu ? GV ghi: a,. a 2 b 3. + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay. 5 . 7. + Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay. 2 7. - Viết tỉ số của a và b biết: a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay. 2 . 3. - HS làm tương tự vào vở.. GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(147) Dành cho hs khá giỏi - GV yêu cầu ? 1 HS lên bảng . HS cả lớp làm bài vào vở bài tập HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở. 2 GV nhận xét câu trả lời của HS. a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là . 8. b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là Bài 3(147) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì ? + Vậy chúng ta phải đi tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. 8 . 2. - 1 HS đọc ,HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. + Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ. - HS làm bài vào vở bài tập : Bài giải : Số học sinh của cả tổ là : 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là : 5 : 11 =. 5 11. Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là : - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(147)* Có thể làm ở nhà Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. 6 : 11 =. 6 11. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và SGK. Bài giải trình bày lời giải. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó Số trâu trên bãi cỏ là: nhận xét và cho điểm HS. 20 : 4 = 5 ( con ) Đáp số: 5 con trâu 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào ? - 2 em nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 16 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ. CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” - Bài tập cần làm : Bài 1. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1 - Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ: Bài 4(147) - Tỉ số bạn trai và bạn gái là. Hoạt động của học sinh - Hát vui.. 2 Em hiểu nghĩa là - Số bạn trai là 2 phần, số bạn gái là 3 phần 3. thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: a. Giới thiệu : trực tiếp b. Nội dung bài * Bài toán 1 3 Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . 5. Tìm hai số đó. + Bài toán cho ta biết những gì ?. - 2 em đọc bài toán - Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 3 5. hai số là .. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tìm hai số. + Cả hai số có bao nhiêu phần? + 8 phần - Tìm một phần là làm thế nào? Biết 1 phần, mà Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Toán 4 số bé có mấy phần, tìm số bé bằng cách nào? Tìm số lớn bằng cách nào?. Bài toán 2: GV đọc đề. BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu phần? - Tìm số vở của Minh thế nào?. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Bài giải Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn:. 96. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là :96 – 36 = 60 Đáp số : Số bé : 36; Số lớn : 60 - Cả lớp lắng nghe - HS trả lời - HS làm bài Bài giải Ta có sơ đồ : Minh. :____________. Tìm số vở của Khôi NTN? Khôi : ____________________. 25q. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là : 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khôi là : 25 – 10 = 15 (quyển vở) Đáp số : Minh 10 quyển Khôi 15 quyển Giải bài toán này theo mấy bước? Là những - 1: vẽ sơ đồ. 2: Tìm tổng số phần. bước nào? 3: Tìm số bé. 4. Tìm số lớn. - Muốn biết bài toán này có đúng hay không, ta - Lấy 2 số cộng với nhau thì bằng tổng đã cho. Nếu thử lại bằng cách nào? ko bằng thì giải sai. c. Luyện tập: Bài 1(148) - Số bé là mấy phần? GV HD HS vẽ sơ đồ sau đó giải miệng. Số lớn là mấy phần? Lớp giải vào vở, 2 em lên bảng - Ta tìm gì trước? Bài giải - Tìm số bé thế nào? .Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : Tìm số lớn thế nào? 2 + 7 = 9 (phần) 0 - Có cách khác tìm số lớn k ? Số bé là : Hãy nêu các bước giải? 333 : 9 x 2 = 74 Trường Tiểu học Bình Phú C Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Số lớn là :. Bài 2(148) Dành cho hs khá giỏi GV HD Chấm bài: 8 em Nhận xét chữa bài?. 333 – 74 = 259 Đáp số : Số bé : 74; Số lớn : 259 Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 ( tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 : 5 x 2 = 50 ( tân) Đáp số: 75 tấn và 50 tấn.. Bài 3(148)* Có thể làm ở nhà - Tổng của 2 số đã biết chưa?Làm thế nào? Sau đó ta thực hiện các bước như bài trên.. HS tự vẽ sơ đồ rồi giải .Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 4+ 5 = 9 ( phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 Đáp số: Số lớn: 55; số bé: 44 - Có 4 bước: 4. Củng cố dặn dò: + Vẽ sơ đồ. - Giải bài toán tìm… gồm mấy bước? Là những + Tìm tổng số phần. + Tìm số bé. bước nào? + Tìm số lớn - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3 - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 17 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 139: LUYỆN TẬP I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định - Hát vui. 2- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo - Giải bài toán tìm hai số.. gồm mấy bước? dõi để nhận xét bài làm của bạn. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Toán 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3- Bài mới: 34’ Bài 1(148) - Nêu yêu cầu ? HD HS cách tóm tắt và giải.. - Nêu các bước giải?. Naêm hoïc : 2010 - 2011. HS đứng tại chỗ nêu bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là : 198 : 11 3 = 54 Số lớn là : 198 – 54 = 144 Đáp số : Số bé : 54; Số lớn : 144 - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần. - Tìm số bé. - Tìm số lớn.. Bài 2(148) - Đọc bài toán - 2 em- lớp đọc thầm - Xác định tổng? - 280 quả - Loại quả nào là số bé? - Quả cam ( 2 phần) - Loại quả nào là số lớn? - Quả quýt ( 5 phần) - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ - HS vẽ sơ đồ - 1 HS trả lời : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết đồ. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng - Vì sao em biết ? số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là. 2 . 5. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phần) sau đó cho HS tự làm bài. Số cam là : 280 : 7 2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số : Cam : 80 quả Quýt : 200 quả Bài 3(148) Dành cho hs khá giỏi - Hãy đọc đề? - Trước tiên ta phải làm gì? - Tìm gì tiếp? - Tìm số cây của lớp 4A NTN? Trường Tiểu học Bình Phú C. - 2 em Bài giải Số học sinh của cả hai lớp là : 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là : 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là : Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 5 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 – 170 = 160 (cây) Đáp số : 4A : 170 cây; 4B : 160 cây - Tìm tổng số HS 2 lớp. - Tìm số cây của mỗi HS trồng. - Tìm số cây của mỗi lớp trồng.. - Lớp 4B trồng bao nhiêu cây?. - Nêu các bước giải? Bài 4(148) Có thể làm ở nhà - Đọc đề bài? - Nêu các bước giải bài này?. - Tìm nửa chu vi ( tìm tổng) - Vẽ sơ đồ. - Tìm chiều dài, chiều rộng. Nửa chu vi của hình CN đó là 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: 175 m Chiều dài : Chiều rộng hình chữ nhật là: 174 : ( 3 + 4) x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều dài: 100 m Chiều rộng : 75 m. GV chấm bài Nhận xét chữa bài. 4- Củng cố dặn dò: - Nêu các bước giải loại toán tìm hai số…?. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm số bé. - Tìm số lớn.. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 4 - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011. TOÁN: Tiết 140 : LUYỆN TẬP I. Muïc ñích – Yeâu caàu : - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Hoạt động của học sinh Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011. 1 - Ổn định : - Hát vui. 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi - 2 em thực hiện YC biết tổng và tỉ? - Nhận xét ghi điểm Nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn? 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nôị dung bài * HD HS làm bài tập Bài 1 (149) - Cho HS đọc bài toán - 2 em đọc- lớp đọc thầm - Xác định tổng và tỉ? Tổng là 28; tỉ 3 lần. HD HS vẽ sơ đồ. Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : Đoạn 1 3 + 1 = 4 (phần) ?m 28 m Đoạn thứ nhất dài là : Đoạn 2 28 : 4 x 3 = 21 (m) ?m Đoạn thứ hai dài là : -YC HS làm bài vào vở 28 – 21 = 7 (m) - Nêu các bước giải Đáp số : Đoạn 1 : 21m; Đoạn 2 : 7m Nhận xét đánh giá bài của bạn? - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm độ dài mỗi đoạn. Bài 2(149) : Dành cho hs khá giỏi - Nêu yêu cầu? - 2 em đọc đề. - Xác định tổng và tỉ? - Tổng: 12 - Tỉ bằng 1/2 - Gợi ý cách giải bài toán theo sơ đồ Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : GV chấm chữa bài của hs. 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là : 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là : 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số : Nam : 4 bạn; Nữ : 8 bạn Bài 3(149) - Nêu yêu cầu? - 2 em đọc đề. - Xác định tổng, tỉ số? - Tổng là 12; Tỉ chưa biết. - Tìm tỉ số bằng cách nào? Bài giải Khi biết tổng và tỉ số ta giải bài dễ dàng. Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 Hãy làm vào vở lần số bé. GV chấm điểm hs – sửa sai (nếu có). Ta có sơ đồ: Số lớn 72 Số bé Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Toán 4. Naêm hoïc : 2010 - 2011 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60; số bé: 12. Bài 4(149) * Có thể làm ở nhà - Nêu yêu cầu? Hãy đặt đề toán? Nhận xét chữa bài?. - Nêu bài toán và giải bài toán theo sơ đồ. - Một cửa hàng nhận hai thùng đầu có tất cả 180 l. Trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chữa bao nhiêu lít dầu? - 3 em nêu bài giải. Lớp viết bài vào vở.. - Em giải bài toán thế nào? 4- Củng cố- dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi - 2 em biết tổng và tỉ của hai số đó - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 4 - Chuẩn bị bài sau. GIÁO VIÊN SOẠN. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT. NGUYỄN VĂN TUẤN. NGUYỄN VĂN CHIẾN. Trường Tiểu học Bình Phú C. Lop4.com. Người soạn: Nguyễn Văn Tuấn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>