Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học lớp 10 chương III: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 56. Môn: TOÁN Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a 1 ý), (b 1 ý); bài 3. - HS yêu thích học toán -KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. -HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1 m 2 = ……dm 2 …..cm 2 45 m 2 = …..dm 2 ; 30000 cm 2 = ……m 2 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 912 dm 2 = …..cm 2 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ học cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. HĐ 2. HD HS Tính và so sánh giá trị -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm của hai biểu thức: bài vào nháp. -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 4 x 3 + 4 x 5 =12 + 20 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 = 32 = 32 + Bằng nhau. + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 HĐ 3. Xây dựng quy tắc nhân một số + Khi nhân một số với một tổng, ta có với một tổng thể nhân số đó với từng số hạng của - Khi thực hiện nhân một số với một tổng, tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? - HS nêu: a x (b + c) = a x b + a x c + Gợi ý HS viết biểu thức tổng quát. HĐ 4. Luyện tập , thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. -HS nêu. - a x (b+ c) và a x b + a x c 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - Cho HS thực hiện: 36 x (7+3). + Bằng nhau và cùng bằng 28. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 - HS nêu.. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thuận tiện hơn ? bài vào nháp - Viết lên bảng bài 2b: 5 x 38 + 5 x 62 + HS nêu. - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ? -Nhận xét và sửa cho HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.. - HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở: ( 3 + 5) x 4 v 3 x4 + 5 x4 8 x 4 = 32 12 + 20 = 32 - Bằng nhau.. + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất.. - Có dạng một tổng nhân với một số. - Là tổng của 2 tích. - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với với nhau. một số, ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một - HS nêu. tổng với một số . 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số ta làm thế nào? -2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi - Lắng nghe và thực hiện. và nhận xét. - Dặn dò HS về nhà có thể làm các bài tập 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 23 Bài: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (CH1,2,4 SGK). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. -Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và trả lời câu hỏi trong sgk. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Em biết gì về nhân vật trong tranh minh - Quan sát tranh và nêu: Đây là ông hoạ? chủ công ty Bạch Thái Bưởi, người được mệnh danh là ông vua tàu thuy. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba, một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam, người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc cá nhân: - GV đọc mẫu toàn bài: - HS theo dõi và đọc thầm theo. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu: 4 đoạn + Đoạn 1: Bưởi mồ côi……ăn học. + Đoạn 2: Năm 2 tuổi….nản chí. + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi ...Trưng Nhị. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đoạn 4 Phần còn lại. - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. HS khác lớp. theo dõi nhận xét. - GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, - HS luyện đọc từ khó: quẩy gánh hàng yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, rong, diễn thuyết… GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm cần sửa chữa, luyện đọc cho học sinh. - HD luyện đọc các câu văn dài. + Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. + Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. lớp. - Gợi ý HS giải nghĩa từ. - HS đọc nghĩa của từ ở SGK. * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc HS mỗi nhóm, thời gian 2 phút. một đoạn. - Yêu cầu đại diện các nhóm cử người đọc - Thực hiện đọc cá nhân, nhóm. cá nhân, nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - 2 và thảo - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc luận để trả lời câu hỏi: thầm và trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một đã làm gì? hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng người có chí? Bưởi không nản chí. + Đoạn 1-2 cho em biết điều gì? - Bạch Thái Bưởi là người có chí. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và - 2 HS đọc thành tiếng đoạn 3-4. HS cả trả lời câu hỏi. lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc điểm nào? những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”. +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong + Thành công của ông là khách đi tàu cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người nước ngoài? người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái +Tên những con tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. Người giành được thắng lợi trong kinh doanh. - Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế? +Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi + Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy thành công? lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Em hiểu Người cùng thời là gì? + HS khá giỏi: Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. - Có những bậc anh hùng không phải trên -Lắng nghe. chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. + Đoạn 3,4 nêu ý gì? - Sự thành công của Bạch Thái Bưởi. - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. HĐ 4. HD luyện tập giọng đọc phù hợp với nội dung bài: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù đọc: hợp với nội dung bài. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. + Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,… - GV đính lên bảng đoạn văn HDHS luyện đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nội dung bài (HD cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét và khen nhóm đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 12. - Lắng nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm.. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. - Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - KNS: Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện “phần thưởng”. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng”. - Cho đọc HS tiểu phẩm “Phần thưởng”.. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Thực hiện. - Hs nêu.. - Nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và thảo luận để trả lời câu hỏi. + Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em + Vì Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. vừa được thưởng? + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn + Hưng là một đứa cháu hiếu thảo Hưng trong câu chuyện ? + “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của + Bà Hưng sẽ rất sung sướng và vui. đứa cháu đối với mình? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ + Chúng ta phải biết hiếu thảo với như thế nào ? vì sao ? ông bà, cha mẹ. Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. - GV kết luận. HĐ 3. Thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1 + Cho HS thảo luận nhóm để nêu cách ứng - 2 HS ngồi bàn trên dưới tạo thành xử của các bạn trong các tình huống sau là một nhóm thảo luận cách ứng xử của đúng hay sai? Vì sao? các bạn trong các tình huống, nhận xét về cách ứng xử. a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh + Cách ứng xử của bạn Sinh như vậy vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh là sai. Vì Sinh không biết quan tâm đến nhà bạn dự sinh nhật. tới cha mẹ mà chỉ nghĩ đến bản thân mình. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Nhâm (Tình huống d) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. HĐ 4. Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - Cho HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và phải biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ . - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20). Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học.. Tiết 23. + Cách ứng xử của bạn Loan là đúng. Vì bạn ấy đã biết quan tâm chăm sóc mẹ. + Sai vì bố đi làm về mệt, Hoàng không biết quan tâm chăm sóc mà còn đòi quà. + Đúng vì bạn Nhâm biết quan tâm chăm sóc bà. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.. - Thực hiện.. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ở tiết học này, HS: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Học sinh yêu môn học; Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm thẻ ghi: Bay hơi, Mưa, Ngưng tụ. - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em hệ -HS lắng nghe. thống vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. HĐ 2. HDHS tìm hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết quả 48/SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: thảo luận: vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ: 1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? - HS nêu. 2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2. Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3. HS nêu. + Để có nước mưa sạch chúng ta cần + Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước phải làm gì? sạch sẽ và không khí trong lành. - Nhận xét, đánh giá. - GV Kết luận. -HS bổ sung, nhận xét. HĐ 3. Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - Quan sát hình minh hoạ trang 49 và - Thảo luận theo cặp, hỗ trợ nhau vẽ thảo luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu vào hoàn thiện vòng tuần hoàn của nước tỏng giấy A4. tự nhiên. - Nhận xét, đánh giá các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi - Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước lên ghép thẻ. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trên bảng. Mây đen. Mây trắng. Mưa. Hơi nước. HĐ 4. Trò chơi: Đóng vai. Nước - GV nêu tình huống. Mỗi tình huống -HS lắng nghe, nhận tình huống và phân HS lựa chọn và đóng vai để có được các vai. cách giải quyết khác nhau phù hợp với HS. * Nhóm bạn cùng học lớp 4A đang trên đường đến trường, bỗng các bạn nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Các bạn ấy sẽ nói và làm gì. * Đang trên đường đến trường, nhóm các bạn trai thấy trời mưa, thế là cả nhóm rủ nhau, trốn học, tắm mưa. Em sẽ nói gì và làm gì trong trường hợp này? 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn - Lắng nghe và thực hiện. của nước vào nháp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 12. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (nghe- viết) Bài: NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài chính tả phương ngữ (2) a/b. - KNS: Lắng gnhe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - GV cho HS viết vào bảng con các từ: - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trăng trắng, chúm chím, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc mẫu đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.. bảng con. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung chuyện gì cảm động? Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - HS nêu và nêu thêm một số từ cho luyện viết bảng con, bảng lớp. (nêu thêm HS viết vào bảng con: Sài Gòn tháng một số từ HS hay mắc lỗi khi viết). 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. *. HD cách trình bày. - Gợi ý HS nêu cách tình bày. - Đây là đoạn văn xuôi; Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô; Đầu câu viết hoa; viết * Viết chính tả. hoa tên riêng,… - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn - Lắng nghe và viết bài. trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 3 lượt. * Soát lỗi và chấm bài: - Đọc chậm toàn bài chính tả 1 lượt cho - Soát lỗi. HS soát lỗi và thu 7 bài chấm điểm. - Trả bài và nhận xét cách trình bày và - Lắng nghe và điều chỉnh. chữ viết của HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS -Các nhóm lên thi tiếp sức. chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ -Chữa bài. cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. -2 HS đọc thành tiếng. b. vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của HS. Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 57. Môn: TOÁN Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4. - Yêu thích học toán, có tính cẩn thận. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bài tập: 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 làm của bạn. Nêu quy tắc nhân một số 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) với một tổng. = 135 x 10= 1350 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên -HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức. - GV viết lên bảng 2 biểu thức: -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào 3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5 nháp. -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 3 x ( 7 - 5) =3 x 2 =6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 trên. + Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào - Bằng nhau: 3 x (7 -5) = 3 x 7 - 3 x 5 so với nhau ? -Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *. Gợi ý HS nêu quy tắc nhân một số với một hiệu qua cách thực hiện các phép tính trên. - Chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) yêu cầu HS nhận xét: biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu + Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c) . Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) - Biểu thức a x ( b - c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó - Vậy ta có a x ( b - c) = a x b - a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu . HĐ 3. Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS lắng nghe, nhận xét. 3 là một số, ( 7 - 5) là một hiệu. - Biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. - Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau .-HS viết a x (b - c). - HS viết a x b - a x c -HS viết và đọc lại: a x (b - c) = a x b - a x c. - HS nêu như phần bài học trong SGK.. - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - Biểu thức a x ( b - c) và a x b - a x c. thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào - Hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân vở. với một hiệu. + Nếu a = 3, b = 7, c = 3, thì giá trị của 2 + Bằng nhau và cùng bằng 12. biểu thức a x ( b - c) và a x b - a x c như thế nào với nhau ? - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại - HS trả lời. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế - Luôn bằng nhau. nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . -1 HS đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ?. bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau. +Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số trứng có trong mỗi giá - GV khảng định cả 2 cách đều đúng, giải - HS nghe và thực hiện. thích thêm cách 2. - Cho HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 175 x 40 = 7 000 ( quả ) 40 - 10 = 30 (quả) So quả trứng đã bán là Số quả trứng còn lại là 175 x 10 = 1750 175 x 30 = 5 250 (quả) Số quả trứng còn lại là Đáp số : 5 250 quả 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số: 5 250 quả - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện. Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. (7 - 5) x 3= 2 x3= 6 7 x 3 - 5x 3= 21 - 15= 6 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với - Bằng nhau. nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế + Có dạng một hiệu nhân một số. nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Là hiệu của hai tích. + Có nhận xét gì về các thừa số của các + Các tích trong biểu thức thứ hai tích trong biểu thức thứ hai so với các số chính là tích của số bị trừ và số trừ trong biểu thức thứ nhất. trong hiệu ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ 3 của biểu thức này . + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số + Khi thực hiện nhân một hiệu với một chúng ta có thể làm thế nào ? số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó,rồi trừ 2 kết quả -Yêu cầu HS ghi quy tắc nhân một hiệu cho nhau. với một số. 3 . Củng cố, dặn dò: + Muốn nhân một hiệu với một số ta làm - Nêu. thế nào? - Dăn dò HS về nhà có thể làm thêm các - Lắng nghe và nhắc lại. bài tập còn lại.Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét giờ học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 23. Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa ( bài tập 1); hiểu nghĩa từ nghị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ diểm đã học (BT4). - Có ý chí vượt khó vươn lên trong học tập. - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - GV nhận xét và đánh giá. - Cùng GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Những tiết học trước đã giúp các em - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. hiểu về từ loại danh từ, động từ và tính từ. Tiết học hôm nay giúp các em sẽ biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa từ nghị lực; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ diểm đã học qua các bài tập trong SGK. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa thế nào? của từ kiên trì. - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó nghĩa của từ gì? là nghĩa của từ kiên cố. - Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì? nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. -1 HS đọc bài tập của mình. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cho HS chơi trò chơi đố bạn. + Hình thức thực hiện: Một nhóm học - HS trong nhóm thảo luận với nhau về sinh đọc câu tục ngữ, một nhóm học sinh ý nghĩa của câu tục ngữ, đố và đáp. nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đó. - Giải nghĩa đen cho HS. - Lắng nghe. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho -Tự do phát biểu ý kiến. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vả mới có -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. câu tục ngữ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại những từ vừa tìm hiểu trong các - Lắng nghe. bài tập trên. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm - Lắng nghe và thực hiện. được và các câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tiết 23. Môn: TẬP ĐỌC Bài: VẼ TRỨNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Có ý chí vượt khó, rèn luyện bản thân. - KNS: Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; quản lý thời gian; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và giới - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. thiệu: Đây là danh hoạ thiên tài người I-tala-a, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gv đọc mẫu toàn bài + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?. - HS nêu: 2 đoạn + Đoạn 1: ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. + Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1. - HDHS đọc từ khó: Lê-ô-nác-đô-đa Vin- - HS luyện đọc từ khó cá nhân. xi, Vê-rô-ki-ô và đọc câu dài: + Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ. - HS đọc giải nghĩa từ ở SGK. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc HĐ 3. HD tìm hiểu bài; thầm. - Ỵêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ gì? là rất thích vẽ + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, bé cảm thấy chán ngán vẽ hết quả này đến quả khác. + Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là + Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả không dễ? trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. + Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết trứng để làm gì? cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Nội dung đoạn 1 - Lê-ô-nác-đô học vẽ. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh nào? hoạ nổi tiếng. + Theo em những nguyên nhân nào khiến + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ danh hoạ nổi tiếng nhờ: + Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. nổi tiếng? + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa + Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. + Ông thành đạt là nhờ sự khổ công Vin-xi thành đạt đến như vậy? 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> rèn luyện. -Lắng nghe. - Sự thành đạt của… - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.. -GV chốt ý. - Nội dung đoạn này là gì? - Hãy nêu nội dung chính của bài.. HĐ 4. HD luyện đọc theo nội dung bài: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. phù hợp nội dung đoạn, bài: + Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, -HS theo dõi và luyện đọc. hướng dẫn đọc cho HS. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một - HS thi đọc diễn cảm. đoạn bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa - Phải khổ công rèn luyện mới thành Vin-xi giúp em hiểu điều gì? tài; Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện; Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi. -Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. Tiết 58. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); 2 a, b dòng 1; 4 (chỉ tính chu vi). - HS say mê toán học - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng làm các bài tập ở vở bài tập, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 dòng 1 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho HS tự làm bài.. -Nhận xét, đánh giá. Bài 2 a,b dòng 1. + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bàng làm. 3 HS đem vở lên kiểm tra.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Tính - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 b) 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6 = 19 260 - 3 852 = 15 408 - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. + Ta áp dụng tính chất nào để tính? + Tính chất kết hợp của phép nhân. - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - HS tính: 134 x 4 x5= 134 x 20 - Gợi ý HS áp dụng tính chất kết hợp của = 134 x 20= 2680 phép nhân. + Vì sao em chọn cách làm này ? -Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai có thể nhẩm được. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính theo mẫu. - HD HS phân tích mẫu. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98) =145 x 100 =14500 + Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng + Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) ta thực hiện các phép tính nhân trước, rồi thực hiện nhân nhẩm. phép tính cộng sau ở điểm nào ? + Gợi ý HS vận dụng cách tính nhân một - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào số với một tổng. vở: 137 x 3 + 137 x 97= 137 x (3 + 97) -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại = 137 x 100= 13700 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×