Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 21 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.53 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 21 Cách ngôn : Một giọt máu đào hơn ao nước lã Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Học vần Bài 86 : ôp – ơp Thứ 2 Học vần Bài 86 : ôp – ơp Đạo đức Em và các bạn (t1) Âm nhạc Học hát Tập tầm vông Thể dục Bài thể dục Đội hình đội ngũ… Toán Phép trừ dạng 17 – 7 Thứ 3 Học vần Bài 87 : ep – êp Học vần Bài 87 : ep – êp Học vần Bài 88 : ip – up Học vần Bài 88 : ip – up Thứ 4 Toán Luyện tập TNXH Ôn tập xã hội Mĩ thuật Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh Học vần Bài 89 : iêp – ươp Thứ 5 Học vần Bài 89 : iêp – ươp Toán Luyện tập chung Thủ công Ôn tập chủ đề gấp hình Tập viết Bập bênh, lợp nhà, … Tập viết Viết đúng các chữ cái viết thường cỡ vừa Thứ 6 Toán Bài toán có lời văn HĐTT Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 86 ôp - ơp I) Mục tiêu : đọc được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : các bạn lớp em. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Các bạn lớp em” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :ăp , gặp gỡ , ngăn nắp, âp ,tập múa ,bập bênh Viết :cải bắp ,cá mập Đọc câu ứng dụng “Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh ” Nhận xét chấm điểm 3/ Bài mới : * Dạy vần ôp -GV ghi và đọc vần ôp. 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng. -HS phân tích và cài vần ôp -HS đánh vần vần ôp -Có vần ôp muốn được tiếng hộp thêm âm và dấu -Thêm âm h và dấu nặng ,HS cài tiếng hộp -Âm h ,vần ôp và dấu nặng gì ? -Hãy phân tích tiếng hộp -HS đánh vần tiếng hộp -GV ghi tiếng hộp -hộp sữa -Đây là cái gì ? -Hs đọc từ hộp sữa -GV ghi từ hộp sữa HS đọc ôp-hộp -hộp sữa GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. * Dạy vần ơp( quy trình tương tự như dạy vần ôp ) ôp ơp hộp lớp hộp sữa lớp học So sánh 2 vần ôp, ơp *Đọc từ ngữ ứng dụng tốp ca hợp tác bánh xốp lợp nhà -GV đọc mẫu . GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết ôp ,hộp sữa ,ơp , lớp học Tiết 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng “ Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa ” GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói. -HS đọc cả hai phần (đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp) -Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm ô,ơ đứng trước 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần ôp ,ơp phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 Hs đọc toàn bài HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) HS viết bài vào vở tập viết ôp ,ớp hộp sữa ,lớp học -HS đọc tên bài luyện nói “Các bạn lớp em“ -Các bạn HS lớp 1A -HS trả lời. -Trong tranh vẽ gì ? -Hãy kể tên các bạn trong lớp em . -Bạn thân nhất của em là bạn nào ? Bạn học giỏi môn Hs đọc toàn bài trong SGK gì ? 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức HS tham gia trò chơi GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng đang học có chứa vần ôp và vần ơp Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . Đạo đức Em và các bạn I . Mục tiêu : Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. (KNS) II Đồ dùng dạy học : Mỗi Học sinh có 3 bông hoa để chơi TC “ Tặng hoa ” , Giáo viên có một lẳng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi Bút màu , giấy vẽ , phần thưởng cho 3 Học sinh . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ. 2.Kiểm tra bài cũ : Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ? Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Trò chơi Giáo viên nêu ra cách chơi : Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn . Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn. Giáo viên chọn ra 3 Học sinh được tặng nhiều hoa nhất , khen và tặng quà cho các em . * Đàm thoại - Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A , bạn B không ? ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ? - Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ? Các KNS -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè. Hoạt động 2 : Đàm thoại + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Chơi học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ? + Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn như thế nào ? Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Cho Học sinh quan sát tranh BT3 Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Xem tranh và nhận xét việc nào nên làm và không nên làm .. Naêm hoïc 2011 - 2012 Học sinh lập lại tên bài học. - Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng . Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.. - Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho bạn ?. Học sinh trả lời : Các bạn cùng học cùng chơi với nhau . Có nhiều bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn Cho Học sinh nêu : Vì sao nên làm và không nên làm một mình . Thương yêu , nhường nhịn , giúp đỡ bạn trong . mọi việc . Học sinh quan sát tranh nêu được : + T1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn . + Tranh 2,4 là hành vi không nên làm . Học sinh trả lời bổ sung cho nhau . 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn học sinh về nhà ôn bài và xem yêu cầu của BT4 , chuẩn bị giấy bút vẽ tranh bạn của em . Âm nhạc : Học hát Tập tầm vông Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - đội hình đội ngũ I/Mục tiêu: Biết cách thưc hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số dúng hàng dọc theo từng tổ. Phương pháp: Quan sát , thực hành – luyện tập. II/Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, GV chuẩn bị 1 còi. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh Phần mở đầu:Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Giáo viên tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. lớp. các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự. Cán sự Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 báo cáo những bạn vắng mặt cho GV. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. * Trò chơi: Đi ngược chiều theo tín hiệu. Phần cơ bản: - Ôn 3 động tác thể dục đã học: 1 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. - Học sinh học động tác: vặn mình. - Động tác : vặn mình : 4 – 5 lần, 2 x 8 nhịp. Tập theo tổ. Giáo viên làm mẫu và HD học sinh . Từng em lên đứng trước lớp tập lại động tác : vặn mình. - Ôn 4 động tác đã học: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá. * Trò chơi : Chạy tiếp sức. 3. Phần kết thúc: * Trò chơi hồi tĩnh: Chim sổ lồng. Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Học sinh đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát. Toán : Phép trừ dạng 17 - 7 I. Mục tiêu : Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy học : Bó một chục que tính và một số que tính rời Bảng phụ dạy toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 4/ 11 . Điền dấu + , - vào ô trống để có kết quả đúng. + 2 em lên bảng sửa bài 3. Bài mới : Làm bài tập 1(cột1, 3, 4) bài 2(cột1, 3) bài 3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ dạng 17-7 -Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục cà 7 que tính rời ) rồi tách thành 2 phần : phần Mt : HS biết cách làm tính trừ dạng 17 – 7 bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên a) Thực hành trên que tính phải có 7 que tính rời . Sau đó học sinh cất 7 -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy que tính -Giáo viên hỏi : còn bao nhiêu que tính que tính rời b) Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ - Còn 10 que tính -Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) -Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị ) -Viết dấu – ( Dấu trừ ) 17 -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 7 -Tính : ( từ phải sang trái ) * 7 – 7 = 0 viết 0 -Học sinh tự nêu cách tính 17 * hạ 1 viết 1 7 10 17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Luyện tập làm tính trừ nhẩm -Cho học sinh mở SGK -Bài 1 : Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc -Học sinh mở SGK. -Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. Nhắc -Học sinh nêu yêu cầu bài 1 lại cách đặt tính theo thẳng cột -Học sinh tự làm bài vào bảng con . -Bài 2 : cho học sinh tính nhẩm theo cách của từng cá - 5 em lên bảng làm 2 bài / 1 em nhân, không bắt buộc theo 1 cách -Sửa bài trên bảng lớp -Học sinh nêu yêu cầu bài : tính nhẩm Bài 3 : Đặt phép tính phù hợp với bài toán -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Cho học sinh đọc tóm tắt đề toán - 3 em lên bảng *Có : 15 cái kẹo -Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp . -Đã ăn : 5 cái kẹo -Còn : … cái kẹo ? -Học sinh tìm hiểu đề toán -Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp -Tự viết phép tính 15 – 5 = 10 GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012 - Trả lời miệng : còn 10 cây kẹo 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh làm tính vào vở tự rèn .Làm các bài tập ở vở Bài tập Chuẩn bị bài : Luyện tập Học vần : Bài 87 ep-êp I) Mục tiêu : đọc được : ep, êp, cá chép, đèn xếp ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Xếp hàng vào lớp “ II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :ôp ,tốp ca ,bánh xốp ơp ,hợp tác ,lợp nhà Viết :hộp sữa ,lớp học Đọc câu ứng dụng “ Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa ’’ Nhận xét chấm điểm 3/ Bài mới : * Dạy vần ep -GV ghi và đọc vần ep. 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng. -HS phân tích và cài vần ep -HS đánh vần vần ep -Có vần ep muốn được tiếng chép thêm âm và dấu -Thêm âm ch và dấu sắc ,HS cài tiếng chép -Aâm ch ,vần ep và dấu sắc gì ? -Hãy phân tích tiếng -HS đánh vần tiếng chép -GV ghi tiếng chép -con cá chép -Đây là con cá gì ? -Hs đọc tư øcá chép -GV ghi từ cá chép HS đọc ep - chép -cá chép * Dạy vần ep ( quy trình tương tự như dạy vần êp ) -HS đọc cả hai phần (đọc cá nhân , nhóm ,cả ep êp lớp) chép xếp cá chép đèn xếp So sánh 2 vần ep ,êp -Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm e,ê đứng trước *Đọc từ ngữ ứng dụng lễ phép gạo nếp 2 HS đọc các từ ngữ xinh đẹp bếp lửa -GV đọc mẫu .và giải thích từ “lễ phép” HS tìm tiếng có chứa vần ep ,êp GV gạch chân tiếng HS tìm phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) * Luyện viết HS viết vào bảng con -GV viết mẫu và nêu quy trình viết ep ,cá chép ,êp ,đèn xếp TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Các câu ứng dụng -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp “ Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trơi đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn -2 Hs đọc toàn bài Mây mơ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều ” HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 HĐ 3: Luyện nói. Naêm hoïc 2011 - 2012. -Trong tranh vẽ gì ? -Các bạn trong đã xếp hàng vào lớp như thế nào ? -Vậy theo em khi xếp hàng vào lớp phải như thế nào ? 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học Nhận xét tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .. HS viết bài vào vở tập viết ep ,êp ,cá chép ,đèn xếp -HS đọc tên bài luyện nói “Xếp hàng vào lớp ” -Các bạn xếp hàng vào lớp -Vào bạn xếp hành vào lớp không ngay ngắn -Phải trật tự và ngay ngắn. Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần ep và vần êp Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Học vần : Bài 88 ip -up I) Mục tiêu : đọc được : ip, up, bắt nhịp, búp sen ; ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Giúp đỡ cha mẹ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Giúp đỡ cha mẹ ” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :ep ,lễ phép ,xinh đẹp, êp ,gạo nếp ,bếp lửa Viết :cá chép ,đèn xếp Đọc câu ứng dụng ““ Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trơi đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn Mây mơ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều ” Nhận xét chấm điểm 3/ Bài mới : * Dạy vần ip -GV ghi và đọc vần ip -Có vần ip muốn được tiếng nhịp thêm âm và dấu gì ? -Hãy phân tích tiếng nhịp -GV ghi tiếng nhịp -Cô vừa làm động tác gì ? -Bác Hồ trong tranh làm gì ? -GV ghi từ bắt nhịp * Dạy vần ip( quy trình tương tự như dạy vần up ) ip up nhịp búp bắt nhịp búp sen So sánh 2 vần ip .up *Đọc từ ngữ ứng dụng nhân dịp chụp đèn đuổi kịp giúp đỡ -GV đọc mẫu . GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết ip ,bắt nhịp ,up ,búp sen GV :. 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng. -HS phân tích và cài vần ip -HS đánh vần vần iâp -Thêm âm nh và dấu nặng ,HS cài tiếng nhịp - Âm nh ,vần ip và dấu nặng -HS đánh vần tiếng nhịp -bắt nhịp -Bắt nhịp -Hs đọc từ bắt nhịp HS đọc ip -nhịp -bắt nhịp -HS đọc cả hai phần (đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm i,u đứng trước 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần ip ,up phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng “ Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh các bạn đang làm gì ? -Em hãy kể những việc làm để giúp đỡ cha mẹ -Vì sao các em lại cần giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức của mình ? 4/ Củng cố : Trò chơi:Tiếp sức GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần đang học Nhận xét tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau .. Naêm hoïc 2011 - 2012 -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 Hs đọc toàn bài HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng thơ ( đọc nối tiếp ) Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) HS viết bài vào vở tập viết ip,up ,bắt nhịp ,búp sen Hs đọc tên bài luyện nói “Các bạn lớp em“ -Bạn trai quét sân ,bạn gái cho gà ăn . - HS tự nêu -Thương cha mẹ ,giúp đỡ cha mẹ đỡ vất vả Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần ip và up. Toán ; Luyện tập I. Mục tiêu : Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 / 113 . Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ Sửa bài 3/ 13 Vở Bài tập toán . 3 học sinh lên bảng 12 – 2  11. 13.  17 – 5. 18 - 8  11 -1. 15 – 5  15 17  19 – 5 17 - 7  12 -2 3. Bài mới : Làm bài tập 1(cột1, 3, 4) bài 2(cột 1, 2, 4) bài 3(cột 1, 2) bài 5 Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ Mt : Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm - Cho học sinh mở SGK -Bài 1 : Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái ) -Giáo viên hướng dẫn sửa bài -Bài 2 : Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất -Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ Bài 3 : Tính -Học sinh thực hiện các phép tính ( hoặc nhẩm ) từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng Bài 4 : Cho học sinh tham gia chơi . Giáo viên gắn 3 biểu thức lên bảng. Mỗi đội cử 1 đại diện lên. Đội nào gắn dấu nhanh, đúng là đội đó thắng. -Giải thích vì sao gắn dấu < hay dấu > , dấu = GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. -Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh nêu lại cách đặt tính -Tự làm bài -Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm 10 + 3 = 13 ; 15 + 5 = ; 17 – 7 = 15 - 5 = 10 ; 15 - 5 = ; 10 + 7 = -Học sinh nêu yêu cầu bài . -Học sinh tự làm bài . -3 em lên bảng sửa bài. 16 – 6  12. Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Bài 5 : Viết phép tính thích hợp -Treo bảng phụ gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề 11  13 – 3 toán * Có : 12 xe máy 15 – 5  14 – 4 - Đã bán : 2 xe máy -Học sinh nêu được cách thực hiện -Còn : … xe máy ? -Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề và tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống -Học sinh tìm hiểu đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? -Chọn phép tính đúng để ghi vào khung 12 – 2 = 10 Trả lời : còn 10 xe máy 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh về nhà ôn bài . làm toán vở Bài tập . Chuẩn bị trước bài : Luyện tập chung TNXH : Ôn tập xã hội I. Mục tiêu: Kể được về gia đình, lớp học, cuốc sống nơi các em sinh sống. Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. Mục tiêu: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội. Cách tiến hành: +GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. +GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. +GV chọn một số em lên trình bày trước lớp. +Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng. Câu hỏi: +Kể về các thành viên trong gia đình bạn. +Nói về những người bạn yêu quý. +Kể về ngôi nhà của bạn. +Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ. +Kể về cô giáo(thầy giáo) cảu bạn. +Kể về một người bạn của bạn. +Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường. +Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. +Kể về một ngày của bạn. Hoạt động 2: GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội. Đánh giá kết quả trò chơi. Nhận xét tuyên dương. Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Mĩ thuật ; Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh Cô Xuân Thu dạy Học vần ; Bài 89 iêp -ươp I) Mục tiêu : đọc được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Nghề nghiệp của cha mẹ II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định : 3 HS đọc 2/ Kiểm tra: Đọc :ip nhân dịp ,đuổi kịp up ,chúp đèn ,giúp đỡ Viết : bắt nhịp ,đèn xếp 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con Đọc câu ứng dụng GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 “ Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra ” Nhận xét chấm điểm 3/ Bài mới : * Dạy vần iêp -GV ghi và đọc vần iêp. Naêm hoïc 2011 - 2012 2 HS đọc các dòng thơ ứng dụng. -HS phân tích và cài vần iêp -HS đánh vần vần iêp -Có vần iêp muốn được tiếng liếp thêm âm và dấu gì -Thêm âm l và dấu sắc ,HS cài tiếng liếp ? -Aâm l ,vần iâêp và dấu sắc -Hãy phân tích tiếng liếp -HS đánh vần tiếng liếp -GV ghi tiếng liếp -tấm liếp -Đây là cái gì ? -Hs đọc từ tấm liếp -GV ghi từ tấm liếp HS đọc iêp- liếp -tấm liếp * Dạy vần iêp( quy trình tương tự như dạy vần ươp ) -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả iêp ươp lớp ) liếp mướp tấm liếp giàn mướp -Giống nhau âm p đứng sau ,khác nhau âm So sánh 2 vần iêp ,ươp iê,ươ đứng trước *Đọc từ ngữ ứng dụng 2 HS đọc các từ ngữ rau diếp ướp cá HS tìm tiếng có chứa vần iêp,ươp tiếp nối nườm nượp phân tích và đánh vần tiếng đó -GV đọc mẫu . -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết HS viết vào bảng con iêp ,tấm liếp ,ươp ,giàn mướp TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp -Các câu ứng dụng “ Nhanh tay thì được 2 Hs đọc toàn bài Chậm tay thì thua HS đọc từng dòng thơ mỗi em đọc một dòng Chân giậm giả vờ thơ ( đọc nối tiếp ) Cướp cờ mà chạy .” Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) GV đọc mẫu HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS HS viết bài vào vở tập viết yếu iêp ,ươp ,tấm liếp ,giàn mướp HĐ 3: Luyện nói Hs đọc tên bài luyện nói -Trong tranh vẽ những nghề nghiệp gì ? “Nghề nghiệp của cha mẹ “ -Em hãy kể những nghề nghiệp của cha mẹ em . -HS chỉ từng tranh và nêu nghề nghiệp của từng tranh 4/ Củng cố :Trò chơi:Tiếp sức GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để tìm tiếng có vần - HS tự nêu đang học Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần iêp ,ươp Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ bài tập 2, 3, / 114 SGK . Vở kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 3/ 13 Vở Bài tập toán . 3 học sinh lên bảng 12 – 2  11. 13.  17 – 5. Naêm hoïc 2011 - 2012. 18 - 8  11 -1. 15 – 5  15 17  19 – 5 17 - 7  12 -2 3.Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, bài 4(cột 1, 3) bài 5(cột 1, 3) Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng so sánh số và tính nhẩm. Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài -Cho học sinh mở SGK -Bài 1 : Điền số vào mỗi vạch của tia số -Cho học sinh đọc lại tia số. -Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh tự làm bài - 2 em lên bảng điền số vào tia số -3 em đọc lại tia số -Học sinh trả lời miệng - 1 học sinh lên bảng gắn số còn thiếu thay vào chữ nào của mỗi câu hỏi .. -Bài 2 : Trả lời câu hỏi -Dựa vào tia số yêu cầu học sinh trả lời -Số liền sau của 7 là số nào ? -Học sinh trả lời miệng -Số liền sau của 9 là số nào ? -1 em lên gắn số phù hợp vào chữ nào trong câu hỏi -Số liền sau của 10 là số nào ? -Số liền sau của 19 là số nào ? -Bài 3 : Trả lời câu hỏi -Số liền trước của 8 là số nào ? -Học sinh lấy vở tự chép đề và làm bài -Số liền trước của 10 là số nào ? -Số liền trước của 11 là số nào ? -Số liền trước của 1 là số nào ? -Học sinh nêu yêu cầu của bài Bài 4 : Đặt tính rồi tính -Nêu cách tính từ trái sang phải -Cho học sinh làm vào vở kẻ ô li -Học sinh tự làm bài vào vở -Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thẳng cột Bài 5 : Tính 11 + 2 + 3 = ? Nhẩm : 11 cộng 2 bằng 13 13 cộng 3 bằng 16 Ghi : 11 + 2 + 3 = 16 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi – phát biểu tốt . Dặn học sinh ôn lại bài – làm tính trong vở Bài tập . Thủ công Ôn tập chủ đề gấp hình I/Mục tiêu : Củng cố được kiến thực kĩ năng gấp giấy. Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II/Đồ dùng dạy học : Một số mẫu gấp quạt,gấp ví và gấp mũ ca lô. Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp. III/Hoạt động dạy – học : 1/Ổn định lớp : Hát tập thể. 2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Gấp một sản phẩm tự chọn. Mục tiêu : Giáo viên hướng dẫn sản phẩm học sinh ưa thích để trình bày. Học sinh tự làm. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng,khó khăn để hòan thành sản phẩm. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. Học sinh trình bày chỉnh sửa sản phẩm của Mục tiêu : Giáo viên đánh giá theo 2 mức : hoàn thành mình cho đẹp. và chưa hoàn thành. Học sinh dán sản phẩm vào vở. Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012 gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Có thể gấp được thêm nhnữg hình gấp mới có tính sáng tạo. 4. Củng cố – Dặn dò : Giáo viên nhận xét về thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. Dặn tiết sau mang 1,2 tờ giấy,vở nháp,kéo,bút chì,thước để học. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tập viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, …kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Cả lớp viết bảng con: con ốc, đôi guốc, rước đèn 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận - Học sinh quan sát và nhận xét : xét: + Chữ bập bênh gồm 2 chữ đó là chữ bập và chữ bênh. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : bập bênh - Giáo viên viết mẫu lên bảng : bập bênh. - Học sinh viết bảng con : bập bênh. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :lợp nhà. - Học sinh quan sát và nhận xét : - Giáo viên viết mẫu lên bảng : lợp nhà + Chữ lợp nhà gồm 2 chữ đó là chữ lợp và chữ - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhà. nhất là những học sinh viết chậm. - Học sinh viết bảng con : lợp nhà * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :xinh đẹp. - Học sinh viết bảng con : xinh đẹp. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : xinh đẹp. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :bếp lửa. - Học sinh viết bảng con : bếp lửa. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : bếp lửa. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : giúp đỡ. - Học sinh viết bảng con : giúp đỡ. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : giúp đỡ. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu :ướp cá. - Học sinh viết bảng con : ướp cá. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : ướp cá. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định nhất là những học sinh viết chậm. trong vở tập viết 1, tập 2 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : bập bênh : 1 hàng lợp nhà : 1 hàng xinh đẹp : 1 hàng bếp lửa : 1 hàng giúp đỡ : 1 hàng ướp cá : 1 hàng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi chữ 1 hàng. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. 3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn Tập viết Ôn tập I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa : Thợ hàn, buôn làng, bệnh viện, ghế đệm, ao chuôm, đôi guốc, cá diếc, Rèn học sinh viết đúng và đẹp các chữ trên. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : thợ hàn, buôn làng, bệnh viện, ghế đệm, ao chuôm, đôi guốc, cá diếc III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Cả lớp viết bảng con: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : thợ hàn Giáo viên viết mẫu lên bảng : - Học sinh quan sát và nhận xét : Thợ hàn Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viế + Chữ thợ hàn gồm 2 chữ đó là chữ thợ và - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất chữ hàn là những học sinh viết chậm. * chữ h cao 5 ô li, chữ t cao 3 ôli * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : buôn làng, - Giáo viên viết mẫu lên bảng : : buôn làng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất - Học sinh viết bảng con : buôn làng là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : bệnh viện - Giáo viên viết mẫu lên bảng : .bệnh viện - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất - Học sinh viết bảng con : bệnh viện là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu: ghế đệm. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : .: ghế đệm * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : ao chuôm - Học sinh viết bảng con : ghế đệm - Giáo viên viết mẫu lên bảng .ao chuôm * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : đôi guốc - Học sinh viết bảng con : ao chuôm - Giáo viên viết mẫu lên bảng: đôi guốc * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu; cá diếc -Học sinh viết bảng con : đôi guốc - Giáo viên viết mẫu lên bảng: cá diếc 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: -Học sinh viết bảng con : cá diếc - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : Thợ hàn : 1 hàng - Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi từ 1 Buôn làng : 1 hàng hàng. Bệnh viện : 1 hàng Ghế đệm : 1 hàng Ao chuôm : 1 hàng Đôi guốc : 1 hàng Cá diếc: : 1 hàng - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. 3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn Toán : Bài toán có lời văn I. Mục tiêu : Bước đầu nhận biết bài toán cớ lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học : Các tranh như SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Đếm từ 0 đến 10 , từ 10 đến 20 . Số nào đứng liền sau số 13 ? Số nào đứng liền trước số 18 ? Số nào ở giữa số 16 và 18 ? GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 3. Bài mới : Làm 4 bài toán trong bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán có lời văn 1) Giới thiệu bài toán có lời văn : Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Học sinh tự nêu yêu cầu của bài -Giáo viên hỏi : Bài toán đã cho biết gì ? -Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? -Nêu câu hỏi của bài toán ? -Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? -Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn ? Bài 2 : Cho học sinh quan sát tranh điền số còn thiếu -Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy trong bài toán và đọc bài toán lên cho các bạn nghe tới. Hỏi có tất cả mấy con thỏ -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - Có 5 con thỏ, thêm 4 con thỏ nữa -Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -Có tất cả mấy con thỏ Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán - Tìm số thỏ có tất cả - Bài tập 3 yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. -Bài toán còn thiếu câu hỏi -Bài toán còn thiếu gì ? -Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? -Khuyến khích học sinh nêu câu hỏi -Sau mỗi lần học sinh nêu câu hỏi giáo viên cho học -Học sinh đọc lại bài toán sinh đọc lại bài toán. Bài 4 : Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh tự điền -Có 4 con chim đậu trên cành , có thêm 2 con số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm tương tự chim bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? như bài 1 và bài 3 - Bài tập 4 yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. Hoạt động 2 : Trò chơi -Có 3 con nai, thêm 3 con nai.Hỏi có tất cả -Giáo viên treo tranh : 3 con nai, thêm 3 con nai mấy con nai. -Yêu cầu học sinh đặt bài toán 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dặn học sinh ôn lại bài, tập đặt bài toán và giải bài toán Hoạt động tập thể : Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân I/ Mục tiêu : Tổng kết các hoạt động trong tuần .Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới Qua tiết sinh hoạt các em rèn luyện củng cố nề nếp kỷ luật trật tự tác phong.Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Nội dung sinh hoạt: Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân Mỗi năm có bốn mùa :Xuân, hạ, thu, đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng 1đến tháng 3 thời tiết tốt trời quang đãng có mưa nhẹ cây cối xanh tốt, rất nhiều loại hoa đua nhau nở vào mùa xuân như: cúc, mai. vạn thọ lay ơn,hồng đào .. 3/ Củng cố chủ đề: GV cho học sinh lần lượt nhận xét. Sau đó tổng kết đánh giá tiết sinh hoạt Chuẩn bị hôm sau thi hoa. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×