Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 8 - Bài 8: Trọng lực - đơn vị lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 31/12/2010 Ngày giảng: 03/01/2011 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ------------------------------------------------------------Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cầu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của những câu tục ngữ. - Tích hợp: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. - Trọng tâm: Khái niệm, nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí, nghệ thuật của tục ngữ. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ trên vào đời sống 3. Thái độ: Có ý thức trân trọng, giữ gìn giá trị của cha ông để lại, vận dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, LĐSX. - Ra quyết định vận dụng các bài học đó đúng lúc. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Cuốn Ca dao và Tục ngữ Việt Nam. - Một số tài liệu tham khảo khác. V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung hoạt động *HĐ1: Khởi động (3’). - Kiểm tra: - Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. - GV KT sự chuẩn bị bài của - Thực hiện HS. theo y/c - Giới thiệu: Tục ngữ …. *HĐ 2: I/- Đọc- hiểu chú thích (5’) 1. Đọc: 2. Chú thích: - Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, có hình ảnh; thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về các mặt của đời sống; được vận dụng vào lời ăn tiếng nói hàng ngày… - Từ khó: II/- Đọc- tìm hiểu văn bản: (30’) * Cấu trúc văn bản: 2 nhóm - Tục ngữ về thiên nhiên: 4 câu đầu. - TN về LĐSX: 4 câu cuối. 1. Tục ngữ về thiên nhiên.. HĐ của HS. - GV hướng dẫn HS đọc - GV đọc mẫu, gọi HS đọc.. - Đọc văn bản theo hướng dẫn - Dựa vào chú thích, nêu ngắn - Dựa vào gọn khái niệm tục ngữ ? SGK trình bày. - GV hướng dẫn HS giải thích - Giải thích một số từ khó. - VB có 8 câu, có thể chia - Trả lời thành mầy nhóm, mỗi nhóm gồm những câu nào, gọi tên các nhóm ? - GV: cách phân tích từng câu - Theo dõi tục ngữ theo những ND: 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ------------------------------------------------------------a. Câu 1: nghĩa, cơ sở thực tiễn, trường Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, hợp áp dụng, giá trị kinh nghiệm… Ngày tháng mười chưa cười đã tối. ->Nghĩa: tháng năm (AL), đêm ngắn, - Em hiểu nghĩa của câu TN ngày dài; tháng mười, đêm dài, ngày trên như thế nào? ngắn. - Vận dụng vào chuyện tính toán, sắp xếp - Cơ sở thực tiễn ? công việc, thời gian hợp lí. - Con người cần có ý thức chủ động để - Bài học nào được rút ra ? nhìn nhận, sử dụng thời gian, sức lao động theo các mùa khác nhau. - NT: đối xứng, đối lập, nhịp điệu, hình - Biện pháp nghệ thuật ? ảnh… b. Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa - Cho biết nghĩa của mỗi vế -> Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao, trong câu TN trên? hôm sau sẽ nắng; trời ít sao, sẽ mưa. - Em hiểu nghĩa của cả câu TN - Sự quan sát thực tế, trời nhiều sao, ít như thế nào? mây, sẽ nắng; ít sao, nhiều mây, sẽ mưa, nhưng không phải hôm nào cũng thế… - Con người có ý thức nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc. - Cấu tạo đối xứng, gieo vần lưng, giàu - NX về hình thức câu TN? nhịp điệu. c. Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ -> Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc - Nghĩa của câu TN trên được vàng màu mỡ gà là điềm báo sắp có bão, hiểu như thế nào? con người cần phải có ý thức phòng - BH kinh nghiệm được rút ra? tránh, bảo vệ nhà cửa, hoa màu… d. Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt -> Thấy kiến bò nhiều vào tháng bày- - Em hiểu nghĩa của câu TN nhất là bò lên cao- là điềm báo sắp có lụt. trên như thế nào? - Nước ta mùa bão lụt thường vào tháng - Cơ sở thực tiễn ? 7, có khi sang tháng 8 âm lịch… - Con người cần có ý thức chủ động - Bài học nào được rút ra ? phòng tránh. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất: a. Câu 5: Tấc đất tấc vàng - Muốn hiểu rõ nghĩa của câu -> Đất được coi như vàng, quý như vàng. tục ngữ, cần hiều nghĩa của - Tấc: đơn vị đo lường dân gian, bằng các từ “tấc”, “tấc đất”, “tấc vàng”… khoảng 1/10 của thước. - Tấc đất: chỉ mảnh đất nhỏ. - Vàng: kim loại quý, thường đo bằng. - Giải thích dựa theo bài soạn. - Nhận xét - Giải thích dựa theo bài soạn. - Nhận xét. - Dựa theo vở soạn trình bày.. -Trình bày theo bài soạn. - Theo dõi, giải thích nghĩa các từ.. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ------------------------------------------------------------cân tiểu li -> tấc vàng: lượng vàng lớn. => lấy cái rất nhỏ so sánh với cái rất lớn - So sánh như vậy có ý nghĩa để nói về giá trị của đất, phê phán hiện gì? Bài học nào được rút ra? - GV bình thêm… tượng lãng phí đất… b. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh - Giải nghĩa các yếu tố Hán điền. Việt sẽ hiểu được nghĩa của -> Nói về thứ tự các nghề, các công việc câu tục ngữ. đem lại lợi ích kinh tế cho con người. Lợi - Cơ sở khẳng định điều đó là ích nhiều nhất là nuôi cá, sau đó là làm do đâu? vườn và làm ruộng. - Tùy theo từng vùng, từng điều kiện tự - Có phải nơi nào cũng áp nhiên thích hợp để thực hiện. dụng được không? c. Câu 7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. -> Khẳng định thứ tự quan trọng của các - Câu TN khẳng định điều gì? yếu tố (nước, phân, lao động, giống) - GV hướng dẫn HS tìm một trong nghề trồng lúa nước. số câu TN khác gần với ND đó - Giúp con người thấy được tầm quan để khẳng định… trọng của các yếu tố cũng như mối quan - Nhận xét về thứ tự của các yếu tố đối với ngày nay ? hệ của chúng… d. Câu 8. Nhất thì, nhì thục - Giải thích nghĩa của các từ - “Thì” là thời vụ thích hợp cho việc “thì”, “thục”? trồng trọt; “thục” là đất canh tác phù hợp. - Câu TN khẳng định điều gì ? -> Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của đất đai. *HĐ 3: III/- Tổng kết: (3’) 1. Nghệ thuật: Hình thức ngắn gọn, gieo - NX về giá trị nghệ thuật của vần lưng, hình ảnh cụ thể, sinh động, tục ngữ, lấy dẫn chứng cụ thể. biện pháp nói quá… 2. Nội dung: Thể hiện những kinh - Những câu tục ngữ trên chứa nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên và đựng bài học kinh nghiệm kinh nghiệm trong lao động sản xuất. nào? *HĐ 4: Luyện tập, củng cố (4’) - GV khái quát ND bài học. - Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung GV giao BTVN cho HS. tương tự. Ngày soạn: 31/12/2010 Ngày giảng: 04/01/2011 Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. - Thảo luận nhanh, trả lời - Giải nghĩa câu TN.. - Trả lời. - Trình bày theo bài soạn - Tìm câu TN. - Nhận xét - Giải thích - Trả lời. - Nhận xét - Trả lời. (PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN) I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ------------------------------------------------------------- Học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. II/- NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TIẾN HÀNH:. 1. Nội dung: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình hoặc những câu viết về địa phương mình (tên riêng, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, sự tích…về địa phương). 2. Hình thức tiến hành: - Hỏi người địa phương. - Sưu tầm trên sách báo, tạp chí viết về địa phương. - Tìm trong các bộ sưu tập ca dao, tục ngữ những câu viết về địa phương mình. III/- THỜI GIAN SAU TẦM:. - Kéo dài trong cả quá trình học tập ở trên lớp và thời gian nghỉ ở nhà, cuối năm sẽ tổng hợp lại trong 2 tiết 134 và 135. IV/- YÊU CẦU:. - Mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu, sắp xếp theo trật tự ABC. Tách riêng phần ca dao và tục ngữ. - Ghi chép vào sổ tay. - Tổng hợp lại thành tập riêng.. Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 04/01/2011 Tiết 75,76: TÌM HIỀU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận, hiểu được nhu cần nghị luận rất phổ biến và cần thiết trong cuộc sống; Bước đầu nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. - Tích hợp: các câu tục ngữ, các bài xã luận, bình luận văn học, phóng sự… - Trọng tâm: Khái niệm văn nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống, đặc điểm. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ------------------------------------------------------------2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: Biết bày tỏ quan điểm, thái độ trước các vấn đề bức thiết trong đời sống mà không cần dùng các kiểu văn bản đã học như miêu tả, tự sự hay biểu cảm. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia bàn luận. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. - Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả trong giao tiếp. - Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Văn bản mẫu. - Bảng phụ. V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. *HĐ 1: Khởi động (3’) - Kiểm tra: - Bài mới: *HĐ 2: Bài học (40’) I/- Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận: (15’) - Trong đời sống, ta thường gặp một số vấn đề bức thiết nhưng không thể dùng kiểu VBMT, TS, BC để giải quyết vì nó thường ít tính khách quan. -> Phải dùng kiểu văn nghị luận, tức là dùng lí lẽ để nêu lên nhận định, bày tỏ quan điểm của mình trước vấn đề đó, buộc người khác phải công nhận. - VD: các bài xã luận, bài phóng sự, bình luận…. => KL: văn nghị luận là loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, quan điểm nào. HĐ của HS. - GV KT sự chuẩn bị bài của - Thực hiện HS. theo yêu - Giới thiệu bài mới. cầu - GV: Chúng ta hay gặp nhiều vấn đề trong cuộc sống như: Học đề làm gì; tại sao không nên hút thuốc lá; thế nào là sống đẹp…, có thể dùng các kiểu văn bản đã học để thuyết phục người khác hay không ? Vì sao ? - Phải dùng kiểu văn nào? GV: Lấy VD cụ thể (sống đẹp là ntn, sống là gì, đẹp là gì?...), đưa lí lẽ để người khác tin… - Em thường gặp các kiểu VBNL nào ? - Em hiểu thế nào là văn nghị luận?. Theo dõi Thảo luận nhanh, suy nghĩ, trả lời. Trả lời Theo dõi. Lấy VD Trả lời. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ------------------------------------------------------------đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. 2. Văn bản nghị luận: (25’) a. VB “Chống nạn thất học”. GV y/c học sinh đọc VD. b. Trả lời câu hỏi: + Mục đích: chống nạn thất học, diệt - Bác viết bài này nhằm mục giặc dốt, muốn tất cả người dân Việt đích gì ? Nam đều biết chữ để XD nước nhà. - Ý kiến: hầu hết người VN mù chữ -> - Bác đã nêu ra ý kiến của mình không xây dựng dất nước được -> phải như thế nào ? GV : ý kiến đó được diễn đạt chống nạn mù chữ -> biện pháp… + Luận điểm: - Một trong những công thành luận điểm (quan điểm) việc … nâng cao dân trí. nào ? chỉ rõ trong những câu văn - Mọi người … biết viết chữ Quốc ngữ. cụ thể ? + Lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu - Để ý kiến có sức thuyết phục, trước CMT8 -> không tiến bộ được. bài viết nêu lên những lí lẽ nào ? - Những điều kiện cần phải có để người GV : những lí lẽ đó hoàn toàn dân tham gia xây dựng nước nhà. căn cứ trên cơ sở thực tế, khách - Những biện pháp thực tế trong việc quan, phù hợp với ý kiến nhiều người -> có sức thuyết phục. chống nạn thất học. -> Các kiểu văn MT, TS, BC khó giúp - Giả sử tác giả dùng các kiểu tác giả đạt hết mục đích vì ít có khả văn khác liệu có đạt được mục năng kêu gọi toàn dân bằng lời văn đích của mình hay không ? Vì ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, khách quan sao ? như văn nghị luận. - Em rút ra kết luận như thế nào * Kết luận: Ghi nhớ (SGK/9) về văn nghị luận ? *HĐ 3: (2’) Củng cố. - GV y/c HS đọc ghi nhớ, khái quát lại kiến thức đã học, y/c HS chuẩn bị, làm bài tập. Chuyển tiết 76. III/- Luyện tập: (40’) 1. Bài tập 1: VB “Cần tạo ra thói quen GV yêu cầu HS đọc văn bản. Trả lời các câu hỏi trong bài tập. tốt trong đời sống xã hội”. a. Đây là VBNL vì vấn đề nêu ra để - Đây có phải là bài văn nghị bàn luận và giải quyết là vấn đề xã hội luận không ? Vì sao ? bức thiết: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Tác giả sử dụng nhiều lí lẽ, dẫn chứng. Đọc VD Dựa vào bài soạn trả lời. Tìm văn. câu. Tìm chi tiết. Thảo luận nhóm, trả lời Kết luận. Làm bài tập theo nhóm hoặc làm độc lập. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ------------------------------------------------------------để trình bày, bảo vệ quan điểm. b. Ý kiến: - Có nhiều thói quen tốt và - Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Tìm xấu, thói quen xấu ngày càng nhiều những câu văn thể hiện ý kiến hơn và nhiều người biết đó là xấu đó ? nhưng vì là thói quen nên không sửa. - Tác giả thuyết phục người đọc - Lí lẽ: Có thói quen tốt và xấu… bằng những lí lẽ, dẫn chứng nào. - Dẫn chứng: Thói quen vứt rác bừa - Bài văn này có nhằm giải bãi, ăn chuối xong vứt vỏ ra đường… c. Bài văn nhằm giải quyết một vấn đề quyết vấn đề có trong thực tế có trong thực tế, một vấn đề bức thiết không ? Ý kiến của em ntn ? mà cả xã hội quan tâm -> nó tác động tới ý thức của cả cộng đồng. 2. Bài tập 2: Tìm hiểu bố cục: - Hãy tìm hiểu bố cục của bài MB: Giới thiệu thói quen tốt và xấu. văn trên ? TB: Trình bày những thói quen xấu cần phải loại bỏ. KB: Đề xuất hướng giải quyết. 3. Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc văn - Đây là văn bản kể chuyện để nghị bản « Hai biển hồ ». luận: hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, - Đây có phải là văn bản nghị từ 2 cái hồ mà nghĩ tới 2 cách sống luận không ? vì sao ? khác nhau của con người. 4. Bài tập 3: Sưu tầm VBNL. - Sưu tầm VBNL ? *HĐ 4: Củng cố, dặn dò (5’) - GV khái quát lí thuyết, dặn dò HS. - Nhắc HS học bài, làm các BT. Ngày soạn: 07/01/2011 Ngày giảng: 10/01/2011 Tiết 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. Tìm chi tiết. Tìm chi tiết. Thảo luận Trình bày. Xác định bố cục. Thực hiện Trả lời. Thực hiện Theo dõi. I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ), nghĩa đen, nghĩa bóng của những câu tục ngữ trong bài học. - Tích hợp: Phần Tiếng việt qua bài “Rút gọn câu”, TLV qua “Văn nghị luận”. - Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa, hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ------------------------------------------------------------2. Kĩ năng: Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc- hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội; Vận dụng ở mức độ nhất định những câu tục ngữ trên vào trong đời sống. 3. Thái độ: Thuộc lòng, trân trọng, giữ gìn giá trị của những câu tục ngữ, biết vận dụng vào trong đời sống. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Ra quyết định vận dụng các bài học đó đúng lúc. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm cách nhìn nhận con người và xã hội. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Cuốn Ca dao và Tục ngữ Việt Nam. - Một số tài liệu tham khảo khác. V/-. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung *HĐ1: Khởi động (5’). - Kiểm tra bài cũ: - Bài mới:. Hoạt động của giáo viên HĐ của HS - Đọc thuộc lòng những câu bảng TN về TN&LĐSX? Em thích Lên nhất câu TN nào? Vì sao? trình bày - GV giới thiệu bài mới…. *HĐ 2: I/- Đọc- hiểu chú thích (5’) 1. Đọc: 2. Chú thích: - Từ khó:. Đọc to, rõ ràng, ngắt nhịp đúng. GV HD học sinh giải thích một số từ khó. - GV: cách phân tích từng câu tục ngữ theo những ND: nghĩa của từng câu, giá trị kinh nghiệm, trường hợp áp dụng. - Em hiểu nghĩa của câu TN trên như thế nào? - Có phải nhân dân ta không coi trọng của cải không? - Cách nhân hóa từ “của” có ý nghĩa như thế nào? Tác dụng? (Cách dùng từ mặt người, mặt. II/- Đọc- tìm hiểu văn bản: (30’) 1. Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. -> Người quý hơn của, quý gấp nhiều lần. (Không phải nhân dân không coi trọng của, nhưng họ đặt con người lên mọi thứ của cải). - Mặt của: cách nhân hóa “của” -> KĐ tư tưởng coi trọng con người, giá. Đọc VB Giải thích từ khó Theo dõi. Trình theo soạn. bày vở. Nhận xét. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ------------------------------------------------------------trị con người. của là để tương ứng với hình - So sánh, đối lập đơn vị chỉ số lượng, thức và ý nghĩa của sự so khẳng định sự quý giá của con người. sánh, tạo nên điểm nhấn sinh - Sử dụng khi phê phán những trường động khiến người đọc chú ý) hợp coi trọng của cải hơn người; an ủi, - NX biện pháp nghệ thuật ? động viên khi ai mất của; thể hiện triết lí - Trường hợp áp dụng? sống: đặt con người trên hết. 2. Câu 2: Cái răng, cái tóc là góc con người. - Cho biết các lớp nghĩa của câu TN trên? - Câu này có hai nghĩa: + Răng tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khỏe con người. + Thể hiện hình thức, tính tình, tư cách - Em hiểu nghĩa của cả câu TN con người. => Những gì thuộc về hình thức đều thể như thế nào? - Câu TN có thể sử dụng trong hiện nhân cách của người đó. trường hợp nào? - Sử dụng khi: nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch, đẹp; thể hiện cách nhìn nhận, bình phẩm, đánh giá 3. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm. - NX về hình thức câu TN? - Câu TN có hai vế, đối rất chỉnh, bổ sung và làm sáng tỏ cho nhau. - Giải thích nghĩa của các từ - đói, rách: thể hiện sự khó khăn, thiếu đó, rách, sạch, thơm ? thốn về vật chất; sạch, thơm: những điều con người cần phải đạt, phải giữ gìn. - Nghĩa của câu TN trên được -> Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống hiểu như thế nào? Có mấy lớp sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, nghĩa? giữ gìn thơm tho. - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo - BH giáo dục nào được thể khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi. - BH: Con người phải có lòng tự trọng, hiện trong câu TN? biết giữ gìn phẩm giá trong sạch của - Tìm những câu TN có ý nghĩa tương tự? mình dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở. - Câu TN có mấy vế, giải thích nghĩa của từng vế ? Mối quan -> Câu TN có 4 vế, các vế vừa có quan hệ của các vế với nhau? hệ đẳng lập, vừa bổ sung cho nhau.Từ. Nhận xét Trả lời. Giải thích các nghĩa của câu TN. Trình bày Trả lời. Nhận xét Giải thích. Trình theo soạn. bày bài. Rút ra bài học Lấy VD Giải thích. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ------------------------------------------------------------“học” lặp lại 4 lần, vừa nhấn mạnh, vừa để mở ra những điều con người phải học. - học ăn, học nói: lịch sự, tế nhị. - học gói, học mở: học để biết làm, biết giữ mình và biết giao tiếp với người khác -> Mỗi hành vi của con người đều là sự - Em hiểu nghĩa của cả câu TN tự giới thiệu mình với người khác và trên như thế nào? - Bài học nào được rút ra ? được đánh giá -> phải học hỏi mọi hành vi, ứng xử để chứng tỏ mình là người lịch sự, hiểu biết, có văn hóa, có nhân cách… - Với nội dung có ý nghĩa 5. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. thách đố, câu tục ngữ muốn -> khẳng định vai trò, công ơn của thầy – khẳng định điều gì? người đã dạy ta từ những bước đi ban - Lời khuyên nào được đặt ra đầu về tri thức, cách sống, đạo đức. Sự đối với mỗi thế hệ học trò? thành công của học trò đều có công sức - Tìm những câu TN có ý của thầy. Vì vậy phải biết kính trọng nghĩa tương tự? thầy, tìm thầy mà học. - Câu TN có mấy vế ? Ý nghĩa 6. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. của các vế được hiểu như thế -> Câu TN có 2 vế, đề cao ý nghĩa, vai nào? trò của việc học bạn. - Có điểm nào mâu thuẫn giữa - So với câu TN (5), 2 câu TN không ý nghĩa của câu TN này với mâu thuẫn nhau. Vì nó không hạ thấp câu TN (5) hay không ? việc học thầy, không coi trọng học bạn - So sánh như vậy có ý nghĩa hơn học thầy mà muốn nhấn mạnh tới gì? Bài học nào được rút ra? một đối tượng khác, phạm vi khác, con - GV bình thêm… người cần học hỏi đó là bạn bè xung quanh chúng ta. 7. Câu 7: - Câu TN khuyên nhủ chúng Thương người như thể thương thân. ta điều gì ? -> Câu TN khuyên nhủ con người thương GV: TN không chỉ là kinh yêu người khác như thương yêu mình. nghiệm về tri thức, về cách Đây là lời khuyên, triết lí về cách sống, ứng xử, mà còn là bài học về cách ứng xử đầy giá trị nhân văn trong tình cảm. - Tìm một số câu TN khác gần quan hệ giữa con người với con người. với ND đó để khẳng định… - Nghĩa của câu TN trên được 8. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. hiểu như thế nào ?. Giải thích Rút ra bài học Thảo luận nhanh, trả lời Trình bày Lấy VD Giải thích. Thảo. luận. nhóm, trình bày Nhận xét Theo dõi. Trình bày. Lấy VD Giải thích 11. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -------------------------------------------------------------> Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình. - Trường hợp sử dụng ý nghĩa - Sử dụng trong nhiều hoàn cảnh: tình của câu TN trên? cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ, học sinh đối với thầy cô giáo… 9. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non - Ý nghĩa của câu tục ngữ? Ba cây chụm lại nên hòn núi cao -> Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm, việc khó khăn. - NX về hình thức nghệ thuật - NT: hình ảnh ẩn dụ, sự đối lập giữa 2 của câu TN? vế, từ trái nghĩa -> Khẳng định sức mạnh - Câu TN khẳng định điều gi? của đoàn kết. *HĐ 3: III/- Tổng kết: (3’) - BPNT được sử dụng ? 1. Nghệ thuật: hình ảnh ẩn dụ, ngôn ngữ - Những câu tục ngữ trên chứa đựng bài học kinh nghiệm dễ hiểu, tự nhiên, không áp đặt, dễ nhớ. 2. Nội dung: Con người phải có cách nào?. Trả lời. Trình bày. Nhận xét Trình bày. Kết luận. sống đẹp, biết giữ gìn phẩm chất, không ngừng học hỏi… GV giao BTVN cho HS. *HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (2’). Ngày soạn: 09/01/2011 Ngày giảng: 12/01/2011 Tiết 78: RÚT GỌN CÂU I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. - Tích hợp: Tục ngữ, ca dao. Văn nghị luận. - Trọng tâm: Khái niệm câu rút gọn, tác dụng của việc rút gọn câu và cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích câu rút gọn; Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Biết phân biệt câu rút gọn, tác dụng và sử dụng câu rút gọn phù hợp trong giao tiếp. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. Ra quyết định: Lựa chọn câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ------------------------------------------------------------- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng, suy nghĩ, trao đổi về cách rút gọn câu. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu rút gọn. - Động não: suy nghĩ, phân tích vi dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt. - Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về đặc điểm, tác dụng của câu rút gọn theo tình huống cụ thể. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. Bảng phụ, bảng nhóm, ví dụ mẫu. V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung hoạt động *HĐ 1: Khởi động (5’): - Kiểm tra: - Bài mới: *HĐ 2: I/- Bài học (20’): 1. Thế nào là rút gọn câu ? a. Xét ví dụ: a1. Học ăn, học nói, học gói, học mở. a2. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. -> VD a1 không có chủ ngữ; a2 có chủ ngữ “chúng ta”. - a1 thêm CN: mọi người, học sinh… -> CN trong câu a1 bị lược bỏ vì nội dung của câu đã là 1 chân lí đúng đắn được đúc kết trong dân gian, nó đã hoàn chỉnh về nghĩa, dùng để nói chung cho nhiều người. - VD: a3. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. a4. – Bao giờ cậu đi Hà Nội? - Ngày mai ! -> a3: Lược bỏ vị ngữ, để tránh lặp lại từ đã xuất hiện ở câu trước. a4 lược bỏ cả CN- VN, làm cho câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn. b. Kết luận: * Ghi nhớ (SGK/15).. Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài Thực hiện của học sinh. theo yêu cầu - GTB. Yêu cầu HS đọc VD.. Đọc, quan sát VD - Cấu tạo của 2 VD có gì khác Nhận xét nhau? VD - Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong VD a1? - Vì sao CN trong câu a1 được lược bỏ?. Tìm từ ngữ có thể làm CN. Nhận xét.. - Quan sát các câu in đậm. Quan sát - Câu in đậm trong a3 lược bỏ - Nhận xét thành phần nào ? Vì sao?. - a4 lược bỏ thành phần nào? Nhận xét Tác dụng? - GV: Em rút ra kết luận ntn về Trả lời 13. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ------------------------------------------------------------2. Cách dùng câu rút gọn. câu rút gọn? Tác dụng? a. Xét ví dụ: - GV y.c HS quan sát VD. VD1: Thiếu CN, không nên rút gọn vì - Những câu in đậm trong mỗi câu chưa đầy đủ ND thông tin. VD thiếu thành phần nào ? Có VD2: Sửa: Bài kiểm tra toán mẹ ạ ! nên sử dụng câu rút gọn không? Vì sao? b. Kết luận: (Ghi nhớ). * HĐ 3: Luyện tập: (17’) 1. BT 1: Câu b, c rút gọn CN. - HS đọc, nêu yêu cầu BT. 2. BT 2: Trong thơ, ca thường sử dụng - Làm việc độc lập hoặc theo câu rút gọn bởi thơ, ca chuộng lối nói nhóm. hàm súc, lời ít, ý nhiều, số chữ trong câu - GV đặt câu hỏi, HS trả lời. hạn chế. 3. BT3: Cậu bé khi trả lời người khách đã dùng 3 câu rút gọn khiến người * HĐ 4: Củng cố, dặn dò (5’). - GV khái quát bài học, tác khách hiếu sai ý nghĩa. 4. BT4: Trong câu chuyện, việc dùng dụng, các lưu ý khi sử dụng câu câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều rút gọn. có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút - Học bài, làm BT. gọn đến mức không hiểu được và gây - Soạn “Câu đặc biệt”. cười. Ngày soạn: 09/01/2011 Ngày giảng: 14/01/2011 Tiết 79: §ÆC ®iÓm cña v¨n b¶n nghÞ luËn. Quan sát Nhận xét Nhận xét. Làm BT theo nhóm hoặc làm độc lập.. I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận: có hệ thống luận điểm, luận cø, lËp luËn g¾n bã mËt thiÕt víi nhau. - Tích hợp: C¸c bµi tôc ng÷, c¸ch rót gän c©u. - Trọng tâm: §Æc ®iÓm, kh¸i niÖm luËn ®iÓm, luËn cø, c¸ch lËp luËn. 2. Kĩ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ, trình tự lập luận trong văn bản nghị luận. Biết xác định luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề tài. 3. Thỏi độ: Có ý thức xác định đúng các đặc điểm của một văn bản nghị luận. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia bàn luận. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ------------------------------------------------------------- Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả trong giao tiếp. - Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Văn bản mẫu. - Bảng phụ. V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung hoạt động * HĐ 1: Khởi động: (5’) - KTBC: - Bµi míi: * H§ 2: I/- Bµi häc (25’) 1. T×m hiÓu luËn ®iÓm: a. VÝ dô: V¨n b¶n Chèng n¹n thÊt häc. - Luận điểm với tư cách là tư tưởng, quan điểm của bài viết thể hiện ngay trong nhan đề - LĐ: Mọi người Việt Nam …trước hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ. - Cụ thể thành việc làm: Người đã biết dạy người chưa biết. Người chưa biết phải cố g¾ng häc. Phô n÷ cµng cÇn ph¶i häc. -> Nh­ thÕ tøc lµ chèng n¹n thÊt häc, mét c«ng viÖc cÇn lµm ngay. => LĐ là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bµi v¨n nghÞ luËn. Nã lµ linh hån cña bµi viÕt, xuyªn suèt toµn bé v¨n b¶n. L§ ph¶i đúng đắn, chân thực, đáp ứng y/c thực tế. 2. T×m hiÓu luËn cø: - LuËn cø lµ lÝ lÏ vµ dÉn chøng ®­a ra lµm c¬ së cho L§. - LÝ lÏ trong bµi: + ChÝnh s¸ch ngu d©n cña TDP, làm cho hầu hết người VN mù chữ, tức là thất học, nước VN không tiến bộ được. + Nay được độc lập rồi, muốn tiến bộ thì phải cấp tốc nâng cao dân trí, xây dựng đất nước. - Đề ra nhiệm vụ: Mọi người phải biết đọc, biÕt viÕt ch÷, tøc lµ chèng n¹n thÊt häc. - §Ò ra biÖn ph¸p thùc hiÖn.. Hoạt động của giáo viên. H§ cña HS. - ThÕ nµo lµ v¨n nghÞ Lªn b¶ng luËn? V¨n nghÞ luËn cÇn tr×nh bµy cã c¸c yÕu tè nµo? GV y/c häc sinh quan s¸t l¹i v¨n b¶n Chèng n¹n thÊt häc. Cho biÕt - LuËn ®iÓm chÝnh trong bµi lµ g×? - Nó được nêu ra dưới d¹ng nµo vµ cô thÓ hãa thµnh nh÷ng c©u v¨n ntn?. Quan s¸t v¨n b¶n. - Rót ra kÕt luËn vÒ luËn điểm. LĐ đóng vai trò gì trong v¨n NL? L§ ph¶i đạt y/c gì để bài viết có søc thuyÕt phôc? - Muèn cho L§ cã søc thuyÕt phôc cÇn cã hÖ thèng luËn cø hîp lÝ. - H·y chØ râ nh÷ng luËn cø trong v¨n b¶n Chèng n¹n thÊt häc? - Những LC ấy đóng vai trß g×? Muèn cã søc thuyết phục, LC phải đạt yªu cÇu g×?. KÕt luËn vÒ luËn ®iÓm. Ph¸t hiÖn luËn ®iÓm T×m c©u v¨n. Theo dâi. T×m luËn cø. NhÉn xÐt vÒ vai trß cña luËn cø trong bµi. 15. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -------------------------------------------------------------> LC phải đúng đắn, chân thật, tiêu biểu… 3. T×m hiÓu lËp luËn: - Nếu có LC mà để lộn Theo dõi - LËp luËn lµ c¸ch lùa chän, s¾p xÕp luËn cø xén th× bµi viÕt còng ch­a theo mét tr×nh tù hîp lÝ. có sức thuyết phục người - Trình tự lập luận trong bài: Trước hết tác đọc. Cần phản sắp xếp gi¶ nªu lÝ do v× sao ph¶i chèng n¹n thÊt häc, c¸c LC sao cho hîp lÝ, chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới cách sắp xếp như thế gọi nêu tư tưởng chống nạn thất học. Sau đó đưa là lập luận. ra biện pháp để chống nạn thất học. - Em h·y chØ ra tr×nh tù X¸c định -> c¸ch lËp luËn rÊt chÆt chÏ, cã søc thuyÕt lËp luËn cña VB Chèng tr×nh tù lËp phục đối với người đọc. n¹n thÊt häc? Theo thø tù luËn trong nµo, t¸c dông? bµi. * H§3: II/- LuyÖn tËp (12’): - LĐ: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống. GV HD HS làm BT. Văn Làm bài tập - LC: LÝ lÏ, dÉn chøng cô thÓ. bản Cần tạo ra thói quen theo hướng - LL: ChÆt chÏ, cã 3 phÇn: MB, TB, KB. tốt trong đời sống xã hội. dẫn. Tr¶ lêi c©u hái trong * H§ 4: Cñng cè, dÆn dß (3’): SGK. GV kh¸i qu¸t ND bµi häc, dÆn dß vÒ nhµ. Ngày soạn: 10/01/2011 Ngày giảng: 14/01/2011 Tiết 80: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết cách tìm hiểu đề và lập ý cho bµi v¨n nghÞ luËn. - Tích hợp: Rót gän c©u, §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n nghÞ luËn. - Trọng tõm: Nắm biết được hình thức của đề nghị luận, cách lập ý cho đề văn NL. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dạng đề NL, tìm hiểu đề và lập ý cho đề NL. 3. Thỏi độ: Nhận biết dạng đề NL, biết cách tìm hiểu đề và lập ý cho đề NL. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bài văn nghị luận; có ý thức nhìn nhận, tiếp nhận ý kiến của người khác khi tham gia bàn luận. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. - Phân tích tình huống giao tiếp để vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả trong giao tiếp. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ------------------------------------------------------------- Trao đổi, thảo luận về các vấn đề cần giải quyết. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Văn bản mẫu. - Bảng phụ. V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung hoạt động * HĐ 1: Khởi động (5’): - KTBC. - Bµi míi: * H§ 2: I/- Bµi häc (25’). 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Nội dung và tính chất của đề văn NL. * VD: Tất cả các đề bài trên đều được xem là đề bài, đầu đề và có thể được dùng cho bài viết. Bởi nó đều đưa ra những khái niệm, quan điểm, tư tưởng để bàn luận và cần giải quyết. - Tính chất của đề y/c người nghe phải hiểu đúng vấn đề. Cách diễn đạt của người viết cho biết đề có tính chất ca ngîi, phª ph¸n hay khuyªn nhñ, ph©n tÝch, tranh luËn. V× vËy mçi tÝnh chÊt sÏ định hướng cho người viết xác định ®­îc lêi v¨n, giäng ®iÖu phï hîp. b. Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ. - Đề nêu vấn đề tự phụ: Tự cho mình là giỏi nên xem thường người khác. - Đối tượng: Tất cả mọi người, phạm vi réng. - Khuynh hướng: phủ định “Chớ nên”. - Người viết phải dùng lí lẽ, dẫn chứng phân tích cho mọi người hiểu thế nào là tự phụ, tác hại, khuyên mọi người không nên tự phụ, đề cao, khẳng định ý thức khiêm tốn học hỏi mọi người. 2. LËp ý cho bµi v¨n nghÞ luËn. §Ò bµi Chí nªn tù phô.. Hoạt động của giáo viên. H§ cña HS. - Trình bày những đặc điểm Lên b¶ng cña mét v¨n b¶n nghÞ luËn? tr×nh bµy. - GV y/c HS quan sát, đọc các đề trong ví dụ. - Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? - Căn cứ vào đâu để nhận ra đó là các đề nghị luận? - Tính chất của đề văn có ý nghĩa như thế nào đối với việc lµm v¨n?. Quan sát, đọc VD NhËn xÐt. GV chép đề bài lên bảng: - Đề nêu lên vấn đề gì ? - Đối tượng và phạm vi nghị luËn ë ®©y lµ g×? - Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? - Đề bài yêu cầu người viết ph¶i lµm g×?. Theo dâi Tr¶ lêi Tr¶ lêi. Tr¶ lêi NhËn xÐt. Tr¶ lêi. Suy th¶o nhanh. nghÜ, luËn. §Ò bµi Chí nªn tù phô nªu ra Theo dâi mét ý kiÕn thÓ hiÖn mét t­ tưởng, một thái độ đối với thói 17. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ------------------------------------------------------------a. X¸c lËp luËn ®iÓm: tù phô. - Tự phụ là tự cho mình giỏi nên xem - Em có tán thành ý kiến đó thường người khác. kh«ng? - Đó là thói quen xấu của con người. - H·y nªu c¸c luËn ®iÓm gÇn - Tự phụ là luôn đề cao vài trò bản thân, gũi với luận điểm của đề bài? thiếu tôn trọng người khác, làm mọi - Cụ thể hóa thành các luận người xa lánh mình. ®iÓm phô? - Tù phô lu«n m©u thuÉn víi khiªm Muèn t×m luËn cø, h·y tr¶ lêi nhường, học hỏi. b. T×m luËn cø: c¸c c©u hái: - Tù phô lµ tù cho m×nh giái nªn xem - Tù phô lµ g×? - V× sao khuyªn chí nªn tù thường người khác. - Ai cã tÝnh tù phô sÏ: bÞ c« lËp; lµm phô? việc gì cũng khó; không tự đánh giá - Tự phụ có hại ntn? Có hại ®­îc kh¶ n¨ng cña b¶n th©n m×nh. cho ai? - Tác hại: Khi thất bại thường có tâm lý - Chóng ta nªn lÊy dÉn chøng tự ti, mặc cảm; bị mọi người xa lánh. - Dẫn chứng: Từ thực tế ở trường lớp; từ đâu? s¸ch, b¸o; b¶n th©n. c. X©y dùng lËp luËn: - Hãy xác định cách lập luận - Nên bắt đầu bằng cách định nghĩa tự hợp lí cho đề bài trên? phô lµ g×. Nªu nh÷ng lÝ lÏ vÒ t¸c h¹i cña - Nªn b¾t ®Çu nh­ thÕ nµo? tù phô. DÉn chøng. Cuèi cïng nªn ®­a ra lêi khuyªn kh«ng nªn tù phô. 3. KÕt luËn: Rót ra kÕt luËn nh­ thÕ nµo vÒ - Đề văn NL bao giờ cũng nêu ra một đề văn nghị luận? Cách lập ý vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết cho một đề văn nghị luận? bày tỏ ý kiến của mình với vấn đề đó. - Yêu cầu của tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài NL để làm bài khỏi sai lệch. - LËp ý cho bµi nghÞ luËn lµ x¸c lËp luËn ®iÓm, cô thÓ hãa luËn ®iÓm chÝnh thµnh luËn ®iÓm phô, t×m luËn cø vµ c¸ch lËp luËn cho bµi v¨n. * Ghi nhí: SGK. * H§ 3: II/- LuyÖn tËp (12’). Sách là người bạn lớn của con người.. Béc lé ý kiÕn T×m ®iÓm. luËn. Tr¶ lêi Tr¶ lêi Suy nghÜ, tr¶ lêi Suy nghÜ, tr¶ lêi Th¶o nhãm, bµy. luËn tr×nh. Rót ra kÕt luËn chung. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ------------------------------------------------------------a. Tìm hiểu đề: GV hướng dẫn HS làm bài tập. Đọc, nêu y/c b. LËp ý: - Hãy tìm hiểu đề, lập ý cho đề và làm BT. MB: - Nêu vai trò cần thiết của việc bài: Sách là người bạn lớn của đọc sách. con người. TB: - S¸ch gióp ta kh¸m ph¸ hiÖn thùc cuéc sèng: thiªn nhiªn, lÞch sö. - S¸ch ®­a ta vµo thÕ giíi t©m hån cña con người để thông cảm, sẻ chia, hình thµnh nh©n c¸ch. - S¸ch cung cÊp cho ta nh÷ng tri thøc khoa häc… KB: Nhấn mạnh ích lợi của việc đọc sách, chọn sách để đọc. * H§ 4: Cñng cè, dÆn dß (3’). - GV kh¸i qu¸t ND kiÕn thøc. - Nh¾c HS häc bµi, chuÈn bÞ bµi míi. Ngày soạn: 05/01/2011 Ngày giảng: 17/01/2011 Tiết 81: tinh thần yêu nước của nhân dân ta I/- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu cña d©n téc ta. N¾m ®­îc nghÖ thuËt nghÞ luËn chÆt chÏ, s¸ng gän, cã tÝnh mÉu mùc cña bµi v¨n. Nhí ®­îc c©u chèt cña bµi, mét sè c©u cã h×nh ¶nh so s¸nh, phong c¸ch nghÞ luËn cña t¸c gi¶. - Tớch hợp: Phần tiếng Việt qua “Câu đặc biệt”, phần Tập làm văn qua văn nghị luËn. - Trọng tõm: Nắm được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân téc ta. N¾m ®­îc nghÖ thuËt nghÞ luËn chÆt chÏ, s¸ng gän, cã tÝnh mÉu mùc cña bµi v¨n. 2. Kĩ năng: §äc, t×m hiÓu, ph©n tÝch bè côc, c¸ch nªu luËn ®iÓm, c¸ch lËp luËn cña t¸c gi¶. 3. Thỏi độ: Kính yêu, nhớ ơn Bác, hiểu được tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc s©u s¾c cña c¶ d©n téc ta. II/- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Suy nghÜ, cã ý thøc trau dåi kiÕn thøc, nªu cao tinh thÇn d©n téc, tinh thÇn yªu nước. III/- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:. - Phân tích vấn đề, phát vấn, gợi tìm. IV/- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ------------------------------------------------------------- Tranh ¶nh, b¶ng phô. V/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Nội dung hoạt động * HĐ 1: Khởi động (5’). - KTBC: - Bµi míi: * H§ 2: I/- §äc - hiÓu chó thÝch: (5’) 1. §äc. 2. Chó thÝch: 3. PTB§: NghÞ luËn II/- §äc - t×m hiÓu v¨n b¶n (30’). * CÊu tróc v¨n b¶n: P1: Nhận định chung về lòng yêu nước. P2: Biểu hiện của tinh thần yêu nước. P3: NhiÖm vô cña mçi chóng ta. 1. Nhận định chung về TTYN: - D©n ta cã mét lßng nång nµn yªu nước. Đó là một truyền thống quý báu cña ta -> §ã lµ mét søc m¹nh to lín cã thể đánh bại tất cả các kẻ thù xâm lược. - T¸c gi¶ ®­a ra chøng cø biÓu hiÖn tinh thần yêu nước trong các cuộc đấu tranh trong lịch sử dân tộc và hiện đại. - Víi h×nh ¶nh so s¸nh: tinh thÇn yªu nước như một làn sóng-> làm cho người đọc có thể hình dung được cụ thể và sinh động về sức mạnh của tinh thần yêu nước. - Sử dụng nhiều động từ mạnh -> khẳng định sức mạnh của TTYN, tạo khí thế mạnh mẽ, thuyết phục người đọc. 2. Nh÷ng biÓu hiÖn cña TTYN: - T¸c gi¶ ®­a ra nh÷ng chøng cø cô thÓ về tinh thần yêu nước: + TTYN trong lÞch sö: -> V× ®©y lµ c¸c thời đại gắn liền với các chiến công hiÓn h¸ch cña d©n téc ta.. Hoạt động của giáo viên. H§ cña HS. - GV yªu cÇu HS nh¾c l¹i s¬ lược khái niệm về văn NL đã häc trong phÇn TËp lµm v¨n. - GV kÕt hîp giíi thiÖu bµi míi. GV HD đọc: đọc chậm, rõ ràng. GV cho vài HS đọc hết văn bản. - PTB§ chÝnh cña VB?. Lªn b¶ng tr×nh bµy. §äc v¨n b¶n Tr¶ lêi. - T×m bè côc cña bµi v¨n vµ lËp T×m bè côc dµn ý theo tr×nh tù lËp luËn cña v¨n b¶n trong bµi?. - Tác giả đã đưa ra lời nhận định ntn về tinh thần yêu nước cña nh©n d©n ta? - Để chứng minh cho nhận định đó, tác giả đã đưa ra những dẫn chøng nµo vµ s¾p xÕp theo tr×nh tù nh­ thÕ nµo? - NhËn xÐt vÒ h×nh ¶nh so s¸nh cña t¸c gi¶, t¸c dông cña h×nh ảnh so sánh đó.. Ph¸t hiÖn chi tiÕt T×m chi tiÕt, nhËn xÐt tr×nh tù s¾p xÕp dÉn chøng NhËn xÐt. - Nhiều động từ mạnh được sử Nhận xét dông, t¸c dông?. - Để CM cho nhận định dân ta yêu nước nồng nàn, tác giả đã lÊy dÉn chøng cô thÓ tõ ®©u? - V× sao t¸c gi¶ chØ kÓ tªn mét sè anh hïng trong lÞch sö mµ. Th¶o luËn nhanh, tr¶ lêi NhËn xÐt. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×