Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.67 KB, 75 trang )

Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc
- Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
2.Kó năng:
-Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của
chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động
3.Thái độ:
- Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. T Ổ CHỨC HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:

Ho¹t ®éng cđa GV và Hs
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1: Kiểm tra kiến thức cũ
Thế nào là vật mốc?
Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? Nêu thí
dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật


mốc.
Khi nào một vật được coi là chuyển động,
đứng n? Tìm thí dụ
Vật chuyển động hay đứng yên là phụ
thuộc vào yếu tố nào? Nêu các dạng quỹ đạo
chuyển động mà em biết?
I. KI ẾN THỨC CƠ BẢN
- Sự thay đổi vò trí của một vật theo
thời gian so với vật mốc gọi là chuyển
động cơ học.
- Vật đứng n là vật không thay đổi vò
trí so với vật mốc.
Vd: Phòng học
- Chuyển động và đứng yên có tính
tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn
làm mốc.

GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014

HĐ2: Bài tập cơ bản
- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 1.1
+ Bài 1.2
+ Bài 1.3
+ Bài 1.4

+ Bài 1.5
+ Bài 1.6
+ Bài 1.7
+ Bài 1.8
+ Bài 1.9
+ Bài 1.10
+ Bài 1.11
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3:
C ủng cố:
- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức
Dặn dò:
- Làm thêm các bài tập còn lại trong SBT
- Các dạng chuyển động cơ học thường
gặp là: chuyển động thẳng, chuyển
động cong, chuyển động tròn.
II. BÀI T ẬP CƠ BẢN
+ Bài 1.1
Chọn C
+ Bài 1.2
Chọn B
+ Bài 1.3
a. cây bên đường

b. Người lái xe
c. Cột điện
d. Ơ tơ
+ Bài 1.4
a. Mặt trời làm mốc
b. Trái đất
+ Bài 1.5
a. Người sốt vé: cây cối ven đường và
tàu chuyển động
b. Đường tàu: cây cối ven đường đứng
n còn tàu chuyển động
c. Người lái xe: cây cối ven đường
chuyển động còn tàu đứng n
+ Bài 1.6
a.Chuyển động tròn
b. Chuyển động cong
c. Chuyển động tròn
d. Chuyển động cong
+ Bài 1.7
Chọn B
+ Bài 1.8
Chọn C
+ Bài 1.10
Chọn D
+ Bài 1.11
Khi ta nhìn xuống dòng nước lũ,khi đó
dòng nước được chọn làm mốc nên ta
có cảm giác cầu trơi ngược lại
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N

ă
m h

c 2013-2014
Tuần
Tiết 2 +3
BÀI 2: VẬN TỐC
I.M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = S/t và đơn vò chính của vận
tốc
2.Kó năng:
- Biết đổi các đơn vò khi giải bài tập
- Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động
3.Thái độ:
-Thấy được ý nghóa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của
chuyển động
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập
III. T Ổ CHỨC HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV và HS
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1: Kiểm tra kiến thức cũ
- Gv: nêu câu hỏi
Độ lớn vận tốc cho biết gì?
Viết công thức tính vận tốc.
Giải thích các đại lượng, đơn vò trong công

thức?
I.KI ẾN THỨC CƠ BẢN
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác đònh bằng độ dài quãng
đường đi được trong một đơn vò thời
gian
- Cơng thức: V = S/t
Trong đó:
v: vận tốc
S: quãng đường
t; thời gian
- Đơn vò hợp pháp của vận tốc là m/s
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ2: Bài tập SBT
- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 2.1
+ Bài 2.2
+ Bài 2.3
+ Bài 2.4
+ Bài 2.5
+ Bài 2.6
+ Bài 2.7
+ Bài 2.8
+ Bài 2.9

+ Bài 2.10
+ Bài 2.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu
trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
H Đ 3:
Củõng cố:
- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức
Dặn dò
- Học bài cũ, làm thêm các bài tập trong SBT
hoặc km/h :1km/h = 0,28m/s
II. BÀI TẬP CƠ BẢN

+ Bài 2.1
- Chọn C: km/h
+ Bài 2.2
Vận tốc của vệ tinh nhanh hơn
V = 8000m/s
+ Bài 2.3
Vận tốc của ơ tơ:
v = s/t = 50000: 3600 = 13,9 m/s
+ Bài 2.4
Thời gian máy bay đi từ HN đến
TPHCM:

T = s/v = 1400: 800 = 1,75 h
+ Bài 2.5
a. Vận tốc người thứ nhất:
V
1
= s
1
: t
1
= 300:60 = 5 m/s
Vận tốc người thứ hai:
V
2
= s
2
: t
2
= 7500:1800 = 4,17 m/s
Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn
b. coi hai người khởi hành cùng một
lúc, cùng một chỗ, và chđ cùng chiều.
ta có : t = 20 phút = 1200s
Qng đường người thứ nhất đi được
S
1
= v
1
.t = 5.1200 = 6 km
Qng đường người thứ hai đi được
S

2
= v
2
.t = 4,17.1200 = 5 km
Khoảng cách giữa hai người:
S = s
1
– s
2
= 6 - 5 = 1 km
+ Bài 2.6
S = 0,72 . 150000000
= 108000000 km
Thời gian as truyền từ M Trời đến
sao Kim:
T = s/ v = 108000000 : 300000
= 360s


GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
Tuần
Tiết 4+5
BÀI 3 :CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. M ỤC TIÊU

1.Kiến thức:
- Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ
- Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều
2.Kó năng:
- Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm
II.CHU ẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV và HS
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1:Kiểm tra kiến thức cũ
- Gv nêu câu hỏi
Chuyển động đều là gì ? Cho VD
Chuyển động khơng đều là gì ? cho vd
Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải
thích các đại lượng, đơn vò trong công thức?
Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng
vận tốc NTN?
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Chuyển động đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vậntốc có độ lớn thay đổi

theo thời gian
- Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều trên một quãng đường được
tính bằng công thức:
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ2: Làm bài tập trong SBT
- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 3.1
+ Bài 3.2
+ Bài 3.3
+ Bài 3.4
+ Bài 3.5
+ Bài 3.6
+ Bài 3.7
+ Bài 3.8
+ Bài 3.9
+ Bài 3.10
+ Bài 3.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu
trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của gv

- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
v
tb
= S/t
Trong đó:
S: quãng đường đi được(m)
t: thời gian đi hết quãng đường (s)
v
tb
: vận tốc trung bình(m/s)
II. BÀI T ẬP CƠ BẢN
+ Bài 3.1
1.Chọn C
2.Chọn A

+ Bài 3.2
Chọn C

+ Bài 3.3
Thời gian đi hết qng đường đầu:
t
1
= s
1
/ v
1
= 3000:2 = 5/12h
Vận tốc tb trên cả hai qng đường:
V

Tb
= s
1
+ s
2
/ t
t
+ t
2
= 5,4 km/h

+ Bài 3.4
a. chđ khơng đều
b. Vận tốc tb:
V
tb
= s/t = 100: 9,78 = 10,22 m/s
= 36,792 km/h

+ Bài 3.5
a.V
1
= 140: 20 = 7 m/s
V
2
= 340 – 140 / 40 – 20 = 4,4 m/s
V
3
= 4,4 m/s
V

4
= 4,4 m/s
V
5
= 4,4 m/s
V
6
= 4,4 m/s
V
7
= 4,4 m/s
V
8
= 5 m/s
V
9
= 6 m/s
Nhận xét:
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ3:
Củõng cố:
- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức
Dặn dò:
- Học bài cũ .
- Làm tiếp các bài tập trong SBT.

- Trong 2 đoạn đường đầu chđ nhanh
dần.
- Trong 5 đoạn đường kế tiếp chđ đều

- Trong 2 đoạn đường cuối chđ nhanh
dần
b. Vận tốc tb trên cả đoạn đường:
v
tb
= s/t = 1000: 180 = 5,56 m/s
+ Bài 3.6
AB: v
tb
= s/t = 45: 9/4 = 20 km/h
BC: v
tb
= s/t = 30: 2/5 = 75km/h
CD: v
tb
= s/t = 10: 1/4 = 40 km/h
AD: v
tb
= s/t = 95: 58/20 = 32,75
km/h
+ Bài 3.8
- Chọn D: khơng có chuyển động nào
kể trên là chuyển động đều.
+ Bài 3.10:
Vận tốc trung bình:
V

TB
= 3s / t
1
+ t
2
+ t
3
= 3v
1
.v
2
.v
3
/ v
1.
v
2
+ v
2
.v
3
+ v
1
.v
3

= 11,1m/s
+ Bài 3.11:
- Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em
thứ hai nên trong một giây em thứ nhất

vượt xa em thứ hai một đoạn đường là
v
1
– v
2
= 0,8m/s
Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai
trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em
thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng một
vòng sân.
Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp
nhau trên đường chạy:
t = 400 : 0,8 = 500 s = 8p2os
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
Tiết 6 +7
BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực
2.Kó năng:
- Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực
3.Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn
II.CHU ẨN BỊ

- Hs: kiến thức
- Gv: Bài tập
III. T Ổ CHỨC HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:

Ho¹t ®éng cđa GV và Hs
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1: Kiểm tra kiến thức cũ
- Gv: nêu câu hỏi
Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật
nặng 10 kg?
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.Lực là một đại lượng véc tơ
- Do lực có độ lớn, có phương và chiều
nên lực là một đại lượng véc tơ
2.Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ
lực:
- Lực là một đại lượng véc tơ được biểu
diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực
- Phương, chiều trùng với phương chiều
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ2: Làm bài tập trong SBT

- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 4.1
+ Bài 4.2
+ Bài 4.3
+ Bài 4.4
+ Bài 4.5
+ Bài 4.6
+ Bài 4.7
+ Bài 4.8
+ Bài 4.9
+ Bài 4.10
+ Bài 4.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
của lực.
- Độ dài biểu thò cường độ của lực với tỉ
xích cho trước
II. BÀI T ẬP CƠ BẢN

+ Bài 4.1
Chọn D: có thể tăng có thể giảm
+ Bài 4.2
Vd:

+ Bài 4.3
1. Sức hút của TĐ
2. tăng dần
3. lực cản
4. giảm dần
+ Bài 4.4
a. vật chịu td của 2 lực:
- lực kéo có phương nằm ngang,chiều từ
trái sang, F = 250N
- lực cản có phương nằm ngang,chiều từ
phải sang, F = 150N
b. vật chịu td của 2 lực:
- lực kéo có phương hợp với phương
ngang một góc 30
0
, chiều xiên từ trái
sang , F = 150N
- Trọng lực P có phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống, F = 100N
c. Biểu diễn


+ Bài 4.5
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014


HĐ3: Củng cố - Dặn dò

- Gọi HS nhắc lại phần kiến thức
- Học bài cũ
- Làm thêm các bài tập trong SBT.


+ Bài 4.6
Chọn B:
+ Bài 4.7
Chọn D: Trong tình huống a vận tốc
giảm, trong tình huống b vận tốc tăng
+ Bài 4.8
Chọn D
+ Bài 4.10
m = 50kg =>P = 10.m = 10.50 = 500N
+ Biểu diễn


Tiết 8+9

GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
Tiết 8 BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:

- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu thò bằng véc tơ lực
- Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và
kó thuật
2.Kó năng:
- Biểu thò được véc tơ hai lực cân bằng
- Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng đònh: vật chòu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì
vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều
3.Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,….
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: bài tập
III. T Ổ CHỨC HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV và HS
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1: Kiểm tra kiến thức cũ
- Gv: nêu câu hỏi
Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang
đứng n và lên một vật đang chđ ?
Qn tính là gì ?
YCHS nêu thêm 1 số thí dụ khác về quán
tính trong thực tế
I. KI ẾN THỨC CƠ BẢN
1.Hai lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt
lên một vật có cường độ bằng nhau,

phương nằm trên cùng một đường
thẳng, chiều ngược nhau

2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên
vật đang chuyển động:
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ2: Làm bài tập trong SBT
- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 5.1
+ Bài 5.2
+ Bài 5.3
+ Bài 5.4
+ Bài 5.5
+ Bài 5.6
+ Bài 5.7
+ Bài 5.8
+ Bài 5.9
+ Bài 5.10
+ Bài 5.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu

câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều. Chuyển động
này gọi là chuyển động theo quán tính
3. Qn tính
- Khi có lực tác dụng mọi vật không thể
thay đổi vận tốc đột ngột được vì có
quán tính
- Qn tính là tính chất giữ ngun vận
tốc của vật.
II. BÀI T ẬP CƠ BẢN
+ Bài 5.1
- Chọn D: Hai lực cùng cường độ,
phương cùng nằm trên một đường
thẳng,ngược chiều.

+ Bài 5.2
- Chọn D: vật đang đứng n sẽ đứng
n hoặc đang chuyển động sẽ chđ.
Thẳng đều mãi.

+ Bài 5.3
- Xe đột ngột rẽ sang phải, người rẽ sang
trái
+ Bài 5.4
- Có những đoạn đường , mặc dù đầu

máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu vẫn
khơng thay đổi vận tốc. Điều này khơng
mâu thuẫn gì với nhận định trên. Thực ra
t/h này lực kéo của đầu tàu đã cân bằng
với lực cản lên đồn tàu.Do đó đồn tàu
khơng thay đổi vận tốc.

+ Bài 5.5
- m = 0,2kg => P = 10.m = 10.0,2 = 2N
- Biểu diễn:
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Tröôømg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014


+ Bài 5.6
- m = 0,5kg => P = 10. 0,5 = 5N
- Biểu diễn:
+ Bài 5.7
- Khéo léo giật thật nhanh tờ giấy ra
khỏi li nước. Do có quán tính nên li nước
không kịp thay đổi vận tốc nên không bị
đổ.

+ Bài 5.8
- Khi con báo ch bị vồ mồi thì linh
dương nhảy tạt sang 1 bên , làm như thế

do có quán tính mà con báo vẫn nhảy đến
vồ theo hướng cũ mà không kịp đổi
hướng theo con linh dương nên linh
dương trốn thoát kịp.

+ Bài 5.9
- Chọn D
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trửụứmg THCS BINH AN N

m h

c 2013-2014

H 3:
C n g coỏ:
- Gi HS nhc li phn kin thc
Dn dũ
- Hc bi c
- Laứm thờm caực baứi taọp trong SBT.

+ Bi 5.10
- Chn C: ang ch s tip tc ch
thng u

+ Bi 5.11
- Chn C: ng thi c hai phanh
Tit 9
GIO N PH O Lí 8 NGUYN TH HI
Trườmg THCS BINH AN N

ă
m h

c 2013-2014
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó.
2.Kó năng:
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ
3.Thái độ:
- Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kó thụât
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: Bài tập
III. T Ổ CHỨC HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV Néi dung ghi b¶ng
HĐ1:
- Gv: nêu câu hỏi
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ?

Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ?

Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào ?
Nêu ví dụ về lực ma sát trong đời sống

Lực ma sát có lợi hay có hại ? Cho vd
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN

1.Lực ma sát trượt:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
trượt treên bề mặt của vật khác
2.Lực ma sát lăn
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt của vật khác
3.Lực ma sát nghỉ:
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt
khi bò tác dụng của lực khác
4 .Lực ma sát có thể có hại:
- Làm mòn răng xích xe đạp, mòn trục
quay,
- Lực ma sát có hại làm mòn các chi tiết,
làm cản trở chuyển động

5. Lực ma sát có thể có ích:
- Giúp con người đi lại, phanh ôtô,…
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ2: Bài tập trong SBT
- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 6.1
+ Bài 6.2
+ Bài 6.3
+ Bài 6.4
+ Bài 6.5

+ Bài 6.6
+ Bài 6.7
+ Bài 6.8
+ Bài 6.9
+ Bài 6.10
+ Bài 6.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của
gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
HĐ3:
C ủng cố:
- Gọi hs nhắc lại phần kiến thức
Dặn dò:
-Về học bài cũ.
- Làm thêm các bài tập trong SBT.
- Ơn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết
sau ơn tập và kiểm tra
II. BÀI T ẬP CƠ BẢN

+ Bài 6.1
- chọn C: lực xuất hiện khi lò xo bị nén
hoặc bị dãn

+ Bài 6.2
- Chọn C: Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp
xúc
+ Bài 6.3
- chọn D: lực ma sát trượt cản trở chđ
trượt của vật này trên mặt vật kia.
+ Bài 6.4
a. Vì ơ tơ chđ thẳng đều nên lực ma sát
cân bằng với lực kéo tức lực ma sát cũng
bằng 800N
b. Vì lực kéo tăng nên khi đó F
k
> F
ms
=>
ơ tơ chđ nhanh dần
c. Vì lực kéo giảm nên khi đó F
k
< F
ms
=>
ơ tơ chđ chậm dần
+ Bài 6.5
- chọn A: quyển sách để n trên mặt bàn
nằm ngang
+ Bài 6.6
-
+ Bài 6.7
- Chọn D: lực ma sát
+ Bài 6.8

- Chọn D : ma sát giữa má phanh với vành
xe
+ Bài 6.9
- chọn A: phương ngang, chiều từ phải
sang, cường độ 2N
+ Bài 6.10
- chọn C: lớn hơn cường độ của lực ma sát
trượt td lên vật

Tiết 12+13
Tiết 10 BÀI 7: ÁP SUẤT
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò các đại lượng trong công
thức
2.Kó năng:
-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất
3.Thái độ:
- Tìm được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kó thuật, dùng đó để giải
thích một số hiện tượng có liên quan
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv:Bài tập và đáp án

III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV Néi dung ghi b¶ng
HĐ1:
- Gv: nêu câu hỏi

1. Áp lực là gì ?

2. Tác dụng của áp lực.

3. Áp suất là gì ?

4.Cơng thức tính áp suất.
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Áp lực.
- p lực là lực ép có phương vuông góc
với mặt bò ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
càng lớn và diện tích bò ép càng nhỏ

2.Công thức tính áp suất:
- p suất là độ lớn của áp lực trên một
đơn vò diện tích bò ép.
- Cơng thức: p = F/S
+ F: Độ lớn của áp lực (N)
+ S: diện tích bò ép ( m
2
)

GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trửụứmg THCS BINH AN N

m h

c 2013-2014
5. n v ỏp sut.
Hẹ2: Bi tp trong SBT
- - YCHS lm bi tp trong SBT
+ + Bi 7.1
+ Bi 7.2
+ Bi 7.3
+ Bi 7.4
+ Bi 7.5
+ Bi 7.6
+ Bi 7.7
+ Bi 7.8
+ Bi 7.9
+ Bi 7.10
+ Bi 7.11

- Gv: Mi cõu gi 1 hs ng ti ch tr li
nhanh.
- Hs: Ln lt cỏc hs ng ti ch tr li
- Gv: Gi hs khỏc nhn xột v b sung nu
cõu tr li sai.
- Hs: Nhn xột v b sung theo yờu cu ca
gv
- Gv: Thng nht cõu tr li ỳng v ghi
bng

- Hs: Ghi bi nu sai

+ p: aựp suaỏt (N/m
2
)
- ẹụn vũ cuỷa aựp suaỏt laứ Paxcan (Pa)
1Pa = 1 N/m
2
II. BI T P C BN

+ Bi 7.1
- Chn D: ngi ng c hai chõn nhng
tay cm qu t
+ Bi 7.2
- Chn B: Mun tng ỏp sut thỡ gim ỏp
lc, tng din tớch b ộp.
+ Bi 7.3
- Loi xng cú u cong nhn nhn vo
t d dng hownvif nú cú din tớch b ộp
nh hn vi xng cú u bng. Khi td cựng
mt ỏp lc nh nhau, xng cú u cong
nhn gõy ỏp sut td xung t ln hn.
+ Bi 7.4
- C 3 t/h ỏp lc l nh nhau vỡ trng
lng ca viờn gch khụng thay i.
- Hỡnh a: ỏp sut l ln nht vỡ din tớch b
ộp l nh nht.
- Hỡnh c: ỏp sut l nh nht vỡ din tớch
b ộp l ln nht.
+ Bi 7.5

- Trng lng chớnh l ln ca ỏp lc
P = F = p.S = 17000 .0,03 = 510N
- Khi lng ca ngi:
m = p/10 = 510: 10 =51kg

+Bi 7.6
- Din tớch tip xỳc ca c 4 chõn gh vi
mt t:
S = 0,0008 . 4 = 0,0032 m
2

- Tng trng lng ca bao go v gh
P = 10.60 + 4.10 = 640N
- Tng trng lng ca bao go v gh
chớnh l ỏp lc td lờn mt t.
GIO N PH O Lí 8 NGUYN TH HI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
H đ 3:
C ủng cố:
- Gọi hs nhắc lại phần kiến thức
Dặn dò:
-Về học bài cũ.
- Làm thêm các bài tập trong SBT.
- Ơn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết
sau ơn tập và kiểm tra
P = F = 640N

- Áp suất td lên mặt đất
p = F/S = 640 / 0,0032 = 200000 Pa

+ Bài 7.7
- Chọn C: Áp suất có số đo bằng độ lớn
của áp lực trên một đơn vị diện tích
+ Bài 7.8
- Chọn A: 2000 cm
2
+ Bài 7.11
- Chọn A: bằng trọng lượng của vật
+ Bài 7.10
- Chọn A: trọng lượng của xe và người đi
bộ.

Tiết 11+12
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG –
BÌNH THƠNG NHAU
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Mô tả đựơc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên các đại lượng, đơn vò trong công
thức
2.Kó năng:

- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
3.Thái độ:
- Thấy được ứng dụng của bình thông nhau trong thực tế
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. T Ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV Néi dung ghi b¶ng
HĐ1:
- Gv: nêu câu hỏi
1. Chất lỏng gây áp suất lên các vật như
thế nào ?

2. Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng.


3. Đơn vị của áp suất là gì ?

I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Chất lỏng khơng chỉ gây áp suất lên
đáy bình, mà còn lên cả thành bình và các
vật ở trong lòng chất lỏng.
- Cơng thức:
p = d.h
d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m
3
)
h: Độ sâu cột chất lỏng tính từ điểm tính

áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
p: p suất (N/m
2
)
1N/m
2
= 1Pa
- Trong bình thông nhau chứa cùng một
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
4.Nêu ngun tắc bình thong nhau.
HĐ2: Bài tập trong SBT
- - YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 8.1
+ Bài 8.2
+ Bài 8.3
+ Bài 8.4
+ Bài 8.5
+ Bài 8.6
+ Bài 8.7
+ Bài 8.8
+ Bài 8.9
+ Bài 8.10
+ Bài 8.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời

nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của
gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai
H đ 3:
C ủng cố:
- Gọi hs nhắc lại phần kiến thức
Dặn dò:
-Về học bài cũ.
- Làm thêm các bài tập trong SBT.
- Ơn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết
sau ơn tập và kiểm tra
chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh ln ln ở cùng một độ cao
II. BÀI TẬP CƠ BẢN

+ Bài 8.1
a. Chọn A: lớn nhất
b. Chọn D: nhỏ nhất
+ Bài 8.2
- Sau khi mở khóa K, nước chảy sang dầu
vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu
do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của
dầu.
+ Bài 8.3

- Từ cơng thức p = d. h ta thấy trong cùng
một chất lỏng, áp suất phụ thuộc vào độ
sâu h.
Căn cứ hình vẽ ta có:
P
A
> P
D
> P
A
= P
B
> P
E
+ Bài 8.4
- Nhận xét : Càng dưới sâu xuống long
biển áp suất td lên tàu càng tăng. Vì ở thời
điểm sau áp suất td lên tàu nhỏ hơn nên tàu
nổi lên
- Áp dụng cơng thức: p = d.h = > h = p/d
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước
h
1
= 20200000 : 10300 = 196,12 m
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau
h
2
= 860000 : 10300 = 83,5 m
+ Bài 8.7
- Chọn C: P

M
> P
N
> P
Q
+Bài 8.8
- Chọn C: Chất lỏng gây áp suất theo mọi
phương.




Tiết 13+14
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của Tôrixeli và một số hiện tượng đơn
giản.
2.KĨ năng:
- Lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí
quyển và đo được áp suất khí quyển
3.Thái độ:
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và

đổi đơn vò mm Hg sang N/m
2
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: Kiến thưc
- Gv: Bài tập và đáp án
III. T Ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV và Hs
Néi dung ghi b¶ng
HĐ1: Kiến thức cơ bản
1.Chất khí gây áp suất lên mọi vật theo
mấy hướng?
2.Tính áp suất khí quyển.
I. KI ẾN THỨC CƠ BẢN
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
- Vì khơng khí có trọng lượng nên gây ra áp
suất chất khí tác dụng lên các vật trên Trái
Đất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chòu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương
Độ lớn của áp suất khí quyển:
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
HĐ2: Làm bài tập trong SBT

- -YCHS làm bài tập trong SBT
+ + Bài 9.1
+ Bài 9.2
+ Bài 9.3
+ Bài 9.4
+ Bài 9.5
+ Bài 9.6
+ Bài 9.7
+ Bài 9.8
+ Bài 9.9
+ Bài 9.10
+ Bài 9.11

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả
lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung
nếu câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu
của gv

- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
- Các áp suất tác dụng lên A và B bằng nhau
vì cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang
- Áp suất tác dụng lên A: P
kq
- Áp suất tác dụng lên B: P
Hg
cao 76 cm
P

B
= d.h
B
= 136000. 0.76
= 103360 N/m
2
- P
kq
= P
nước
= d.h
 Độ cao cột nước tính từ
p = d.h
 h = p/d = 103360/10000
= 10,33 (m)
Vậy khơng thể dùng nước để làm TN vì khơng
có ống thủy tinh cao 10,3m
II. BÀI TẬP CƠ BẢN

+ Bài 9.1
- Chọn B: càng giảm
+ Bài 9.2
- Chọn B: Xăm xe đạp bơm căng để ngồi
nằng có thể bị nổ
+ Bài 9.3
- Nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ để ta
có thể rót nước dễ dàng vì có lỗ nhỏ trên nắp
nên khơng khí trong ống thơng với khơng khí
bên ngồi làm cho áp suất khơng khí trong ấp
+ áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí

quyển bên ngồi nên nước từ trong ấp chảy ra
dễ dàng
+ Bài 9.5
- Thể tích căn phòng: V= 6.4.3 = 72m
3
- Khối lượng của khơng khí trong phòng:
m =D.V = 1,29 .72 = 92,88 kg
- Trọng lượng của khơng khí trong phòng: P
= 10 . m = 92,88 .10 = 928,8 N



GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

H đ 3: Củng cố - Dặn dò:

- Gọi hs nhắc lại phần kiến thức
-Về học bài cũ.
- Làm thêm các bài tập trong SBT.

+ Bài 9.7
- Áp suất khí quyển: p = d
Hg

. h = 136000.
0,76 =
- Chiếu cao cột rượu: h = p/ d
R
= 12,92 m
Chọn B
+ Bài 9.8
- Chọn C: Khi được bơm lốp xe căng lên
+ Bài 9.9
+ Bài 9.10
+ Bài 9.11
Tiết 15+16
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI
Trườmg THCS BINH AN N
ă
m h

c 2013-2014
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. M ỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy csimét
-Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy csimét
2.Kó năng:
- Rèn kó năng làm thí nghiệm, đọc kết quả, đánh giá, xử lí,
-Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản
3.Thái độ:
- Giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế
II. CHU ẨN BỊ
- Hs: Kiến thức

- Gv: Bài tập và đáp án
III. T Ổ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 .Ổn đònh lớp:
2 . Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV Néi dung ghi b¶ng
HĐ1: Kiến thức cơ bản
1.Lực đẩy csimét là gì?
2. Viết công thức tính lực đẩy csimét?
Giải thích các đại lượng đơn vò trong
công thức?
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Một vật nhúng trong chất lỏng bò chất
lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới
lên gọi là lực đảy csimét.
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
- Một vật nhúng vào chất lỏng bò chất
lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực
có độ lớn bằng trọng lượng của phần
chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này
gọi là lực đẩy csimet
Công thức tính độ lớn của lực đẩy
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO LÝ 8 NGUYỄN THỊ HẢI

×