Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.44 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 6/11/2010 TUẦN 13 Ngày dạy Tiết 49-50 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu - HS củng cố và khắc sâu về văn tự sự, kể chuyện đời thường - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản, trình bày, diễn đạt. - Nghiêm túc, tích cực,ý thức cao khi làm bài II. Đề bài Kể về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị. . .) III. Đáp án - Thangh điểm 1. Yêu cầu: * Nội dung: - Kể chuyện đời thường ( người thật, việc thật) - Kể về người thân: tình cảm, sự chăm sóc yêu thương của người thân, những vất vả lo lắng của người thân với mình. * Hình thức: - Trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, bố cục rõ ràng 2.Đáp án và thang điểm a.Mở bài (1 điểm) - Giới thiệu về người thân của em b.Thân bài (8 điểm) - Kể về tuổi tác, hình dáng của người thân.. - Tình yêu thương của người thân (lo lắng khi đau, nâng đỡ dìu dắt ) - Nỗi vất vả, tần tảo sớm hôm… - Niềm vui của người thân … - Sở thích: chăm sóc gia đình, quan tâm mọi việc … - Ảnh hưởng, lời khuyên của người thân… c.Kết bài(1điểm): Tình cảm của em đối với người thân (ghi nhớ suốt đời). IV. Tổ chức kiểm tra 1. Ổn định Sĩ số 6a 2. Tiến hành kiểm tra GV chép đề lên bảng HS viết bài 3. Thu bài nhận xét giờ V.HDVN - Ôn tập lại văn kể chuyện - Chuẩn bị bài: Lợn cưới áo mới, Treo biển. Ngày soạn 6/11/2010 Ngày dạy Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 51. TREO BIỂN, (HDĐT) LỢN CƯỚI, ÁO MỚI. A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là truyện cười - Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện cười - Kĩ năng: kể được các chuyện này B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu bài và bảng phụ - Học sinh: Soạn bài D. Tiến trình lên lớp Hoạt động 1:Khởi động 1. Ổn định Sĩ số 6a 2. Kiểm tra : Tóm tắt văn bản: “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” 3. Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I Tiếp xúc văn bản GV hướng dẫn đọc: Giọng vui vẻ, hóm 1. Đọc - Tóm tắt hỉnh Gọi HS tóm kể 2.Tìm hiểu chú thích HS giải nghĩa các từ khó SGK 3. Thể loại Văn bản này thuộc thể loại nào? - Truyện cười: loại truyện kể về những Văn bản kể về việc gì? hiện tượng đáng cười mua vui, phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. Nhà hàng treo biển để làm gì ? Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?. II Phân tích văn bản A.Treo biển 1 Nội dung tấm biển - Giới thiệu sản phẩm cần bán Bốn yếu tố: + Ở đây: thông báo địa điểm + Có bán: Hoạt động của cửa hàng + Cá: Mặt hàng + Tươi: chất lượng hàng. Nội dung ấy có cần thiết và phù hợp với =>Phù hợp cần thiết, là cách làm thông công việc của nhà hàng không ? thường của mọi cửa hàng buôn bán Có mấy người góp ý về tấm biển?. Nhận xét từng ý kiến?. 2. Sự góp ý của khách Có bốn người góp ý: lần lượt bỏ các từ trên biển +Ý 1:Bỏ “Tươi” +Ý 2: “Ở đây” Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs: Người góp ý không nghĩ đến chức +Ý 3: “Có bán” năng, ý nghĩa của yếu tố mà họ cho là +Ý 4: Cá thừa… -> Các ý kiến không hợp lí - Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ Kết quả ra sao ? Chi tiết nào gây cười? của chủ nhà hàng -> cất biển => Mất hết chủ kiến Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? Hs: Từ treo biển , cuối cùng cất luôn cái biển 3. Ý nghĩa Truyện có ý nghĩa gì? Bài học được rút - Phê phán nhẹ nhàng những người ra? thiếu chủ kiến, không suy nghĩ. Hs: Làm việc có suy tính, chọn lọc các ý - Phê phán những người không có lập kiến góp ý trường. Gv hướng dẫn hs đọc ghi nhớ(sgk) B. Lợn cưới ,áo mới 1.Tính khoe khoang Truyện có mấy nhân vật ? a. Anh thứ nhất: Hs: - Đứng trứơc cửa từ sáng đến chiều chờ Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng hóng ở người đi qua để khoe áo, tâm trạng nôn nóng cửa ? Em hiểu thế nào là khoe của? - Không thấy ai hỏi tức lắm -> tình Hs: là thói thích tỏ ra, trưng ra cho người huống gây cười ta biết là giàu có, biểu hiện ở cách ăn - Khi anh mất lợn hỏi thăm giơ vạt áo mặc, trang sức, nói năng -> thói xấu Tâm trạng thái độ của anh ta như thế nào? ra trước mặt “Từ lúc tôi mặc chiếc áo Hs: mới này chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả” Điều gì khiến ta thấy nhân vật này lố bịch b. Nhân vật thứ 2: buồn cười? Khi anh mất lợn hỏi thăm lợn thì cử chỉ, hành động của anh ta ra sao? Hãy chỉ ra yếu tố thừa trong câu trả lời của anh ta ? Anh mất lợn khoe trong tình huống nào? Lẽ ra anh nên hỏi như thế nào là đủ? Từ “cưới” trong “Lợn cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sỏng không ? Tác giả dân gian đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ? Hs:Bộ dạng tất tưởi>< lời hỏi thăm nặng tính khoe khoang. - Nhà có việc lớn(Đám cưới), bị sỏng mất lơn, đang hớt hải chạy tìm nhưng cũng tận dụng cơ hội để khoe “Bác có thấy con lợn cưới của tôi không” - Từ cưới không thích hợp vì không nêu được đặc điểm nào của con lợn cần tìm. 2. Yếu tố gây cười. - Cười về hành động, ngôn ngữ của Đọc truyện này vì sao em lại thấy buồn từng nhân vật thích khoe của Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cười. ? - Tạo nên được tình huống ganh đua trong việc khoe của của các nhân vật - Kết thúc truyện bất ngờ. Ý nghĩa của truyện “Lợn cưới áo mới”là gì? Nêu nghệ thuật của truyện ?. 3. Ý nghĩa - Phê phán tính hay khoe của, những kẻ quá ham khoe của - Biện pháp nghệ thuật đối xứng và phóng đại. Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK). *Hoạt động 3:Luyện tập Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ - Có thể giữ lại cái biển hoặc bỏ 1 số yếu em làm lại cái biển, em sẽ tiếp thu và tố chỉ để giữ lại “Bán cá tươi” phản bác ý kiến của 4 người khách trên như thế nào?Hoặc sẽ làm lại cái biển ra sao? - Dùng từ có nghĩa, đủ lượng thông tin Hs: cần thiết, không dùng từ thừa( Quảng Em rút ra bài học gì về dùng từ ? cáo phải ngắn gọn, rỏ ràng, đáp ứng mục đích nội dung) *Hoạt động 4:Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại ý nghĩa của hai truyện? - Hs sắm vai kể lại một trong 2 truyện - Học ghi nhớ, kể lại truyện, ôn tập truyện dân gian. ========================== Ngày soạn 6/11/2010 Ngày dạy Tiết 52 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A. Mục tiêu - Nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ - Nhận diện số từ và lượng từ, sử dụng chính xác - Tích cực, tự giác, nghiêm túc. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Nghiên cứu bài C.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Hoạt động 1:Khởi động 1. Ổn định Sĩ số 6a 2. Kiểm tra Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ? Cho các danh từ sau và phát triển thành cụm danh từ: Hoàng tử, Hùng Vương,Voi , Gà, Ngựa . Sau đó điền vào mô hình cụm danh từ 3. Giới thiệu bài Bên cạnh những từ loại đã học như danh từ , động từ , tính từ, thì chúng ta con học các từ loại như: Số từ, lượng từ *Hoạt động 2:Hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I Số từ HS đọc ví dụ Sgk 1. Ngữ liệu ( Sgk) Hai chàng, Một trăm ván cơm nếp, chín Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý gà, chín cựa, một đôi nghĩa cho những từ nào? Chúng đứng ở 2. Nhận xét vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? - Từ in đậm bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ: chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi. - > Đứng trước danh từ, biểu thị số lượng - > Đứng sau danh từ, biểu thị thứ tự Từ “đôi” trong câu a có phải là số từ - Từ “đôi” trong “ một đôi” không phải là không? Vì sao? Hs: Mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị số từ. trí của danh từ chỉ đơn vị. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát như: Hs: đôi, cặp, tá, chục… Không thể nói: Một đôi con bò Qua tìm hiểu, em hiểu thê nào là số từ ? Vị trí của số từ trong cụm danh từ? Hs: Dựa vào ghi nhớ. 3.Kết luận( Ghi nhớ. Sgk) II Lượng từ 1. Ngữ liệu ( Sgk). Nghĩa của từ in đậm so sánh với nghĩa của số từ?(giống và khác nhau) Hs: Vị trí, chức năng Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ?( HS dán các băng giấy GV đã chuẩn bị). Vậy thế nào là lượng từ? Dựa vào vị trid trong cụm DT có thể Lop6.net. 2. Nhận xét - Giống: đứng trước danh từ - Khác: + số từ chỉ số lượng hay thứ tự + lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều Phần trước Phần TT Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các Hoàng tử những kẻ Thua trận cả mấy tướng vạn lĩnh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chia lượng từ thành mấy nhóm ? 3.Kết luận (Ghi nhớ :SGK) HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3:Luyện tập Tìm số từ trong bài thơ ?Xác đinh ý nghĩa của số từ ấy? BT1 HS làm độc lập lên bảng Hs làm vào vở, gv gọi 1-2 em lên bảng chấm điểm. Hoạt động nhóm N1,2: Tìm điểm giống nhau của Từng, Mỗi N3,4: Điểm khác nhau của hai từ đó Sau 3’ các nhóm trình bày. III Luyện tập BT1 Số từ: một canh, hai canh, ba canh, năm canh ->Số từ chỉ số lượng - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm BT2 Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi -> chỉ số nhiều: khó khăn, vất vả nhiều củng không bằng nỗi lòng của mẹ thương con mà tái tê cõi lòng. BT3: - Giống: Tách ra từng sự vật cá thể - Khác nhau: + Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự cá thể này đến cá thể khác +Mỗi: Nhấn mạnh, tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt. Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò - Đọc phần ghi nhớ - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập - Chuẩn bị bài “Kể chuyện tưởng tượng”. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>