Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.44 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : .......................... Ngày dạy : ............................ TUẦN : 17 MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT : 46 - 47 BÀI : MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. + Hiểu nội dụng: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); kĩ năng nghe – nói (KC). + Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; ra quyết định: giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực. - Thái độ: HS cảm phục sự thông minh và tài trí của Mồ Côi. II. CHUẨN BỊ -Giáo viên: Tranh minh họa bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. -Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 4 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Tập đọc a. Giới thiệu: Truyện Mồ Côi -HS lắng nghe và nhắc tựa. xử kiện b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu một lần. Giọng -Học sinh theo dõi giáo viên đọc thong thả, nhẹ nhàng tình đọc mẫu. cảm. GV hướng dẫn luyện đọc -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm -HS đọc theo HD của GV. từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó. -HD Đọc từng đoạn và giải -HS đọc từng đoạn trong bài nghĩa từ khó. theo hướng dẫn của GV. -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc -3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng từng đoạn trong bài, sau đó theo đúng ở các dấu câu. dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi -HS trả lời theo phần chú giải SGK. ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ -HS đặt câu. mới trong bài. HS đặt câu với từ bồi thường. -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài -Mỗi HS đọc 1 đoạn thực hiện trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. đúng theo yêu cầu của GV. -Yêu cầu học sinh luyện đọc -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần theo nhóm. lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -YC lớp đồng thanh. - HS đồng thanh theo tổ. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút) -Gọi HS đọc từng đoạn của bài -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. trước lớp. Nêu câu hỏi cho HS trả lời. Yêu cầu HS thảo luận, -HS thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện. đặt tên cho câu chuyện. d.Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và -HS theo dõi GV đọc. đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -2 HS đọc. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai. YC HS đọc bài theo -4 HS tạo thành một nhóm và vai trước lớp. Nhận xét chọn luyện đọc bài theo các vai: nhóm đọc hay nhất. người dẫn chuyện, Mồ Côi, * Kể chuyện bác nông dân, chủ quán. a. Xác định YC: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK. -1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc lại gợi ý. b. Kể mẫu: - GV gọi HS khá kể mẫu tranh -1 HS kể cả lớp theo dõi và 1. Nhắc HS kể đúng nội dung nhận xét. tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: (Đóng vai) -YC HS chọn 1 đoạn truyện và -Từng cặp HS kể. kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại -3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. -HS khá, giỏi kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể -Cả lớp nhận xét, bình chọn được toàn bộ câu lại toàn bộ câu chuyện theo vai. bạn kể đúng kể hay nhất. chuyện -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 17 TIẾT : 33. Ngày dạy : ............................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : VẦNG TRĂNG QUÊ EM (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Làm đúng BT 2b họăc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ Giới thiệu bài: “Vầng trăng -HS nhắc lại, ghi tựa. quê em” và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc vần ăt/ăc. b/ Hướng dẫn viết chính tả * Trao đổi về ND đoạn viết -GV đọc đoạn văn 1 lần. + Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên -HS đọc, trả lời. -GDBVMT được tả đẹp như thế nào? * HD cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Bài viết được chia thành mấy -HS trả lời. đoạn? -Chữ đầu đoạn được viết như thề nào? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó -Yêu cầu HS tìm từ khó rồi -Viết các từ khó. phân tích. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Viết chính tả -HS viết bài. -GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi -Yêu cầu HS đổi vở chéo để - Soát lỗi. kiểm tra lỗi. * Chấm bài -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm BT Bài 2: -GV có thể chọn bài b. -HS nêu yêu cầu, làm bài. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -GV dán phiếu lên bảng. Yêu cầu HS tự làm. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các câu đố. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 17 TIẾT : 48. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : ANH ĐOM ĐÓM. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. + Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. + Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu. - Thái độ: + HS cảm nhận được cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Mồ Côi xử kiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ Giới thiệu bài: “Anh đom -HS lắng nghe – nhắc lại tựa đóm” bài. b/ Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với -Theo dõi GV đọc. giọng tha thiết, tình cảm. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và -HS đọc đúng các từ khó. kết hợp luyện phát âm từ khó. -Hướng dẫn đọc từng khổ thơ -Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối và giải nghĩa từ khó. nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nối - Đọc từng đoạn trong bài nhau đọc từng đoạn trước lớp. theo HD của GV. GV theo dõi chỉnh sữa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS đọc chú giải để -3 HS đọc bài chú ý ngắt đúng hiểu nghĩa các từ khó. nhịp thơ. - Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau - 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc thầm theo. HS đặt câu với đọc 1 đoạn. từ: chuyên cần.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. -Yêu cầu HS luyện đọc theo - Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt nhóm. từng HS đọc 1 đoạn. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài - Cả lớp đọc ĐT. thơ. c/ HD tìm hiểu bài: -GV gọi 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK -Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? -Anh Đom Đóm lên đèn đi -Trong thực tế, đom đóm đi ăn gác cho mọi người ngủ yên. đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm -Lắng nghe. phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng. -Tìm từ tả đức tính của anh -HS phát biểu ý kiến suy nghĩ Đom Đóm trong hai khổ thơ? của từng em. -Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? -Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm? -HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ. d/ Học thuộc lòng bài thơ: -Treo bảng phụ chép sẵn bài - Cả lớp đọc đồng thanh. thơ. Cả lớp ĐT bài thơ trên - HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, bảng. sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp. -Xoá dần bài thơ. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài - 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả thơ, sau đó gọi HS đọc trước bài. lớp. Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: Yêu cầu HS suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả bằng lời của em. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 17 TIẾT : 17. Ngày dạy : ............................ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). + Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2). + Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu (nói-viết), đọc cho HS. - Thái độ: + Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm miệng BT1, BT2 của bài tuần 16. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi -Nghe giáo viên giới thiệu tựa. bài. b.HD làm bài tập: Ôn luyện về chỉ đặc điểm. Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra -Làm cá nhân. giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về -HS tiếp nối nhau nêu các từ từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến chỉ đặc điểm của từng nhân của HS lên bảng, sau mỗi ý kiến vật. Lớp lắng nghe và nhận GV nhận xét đúng sai. xét. -YC cả lớp làm bài vào vở. Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS luyện đặt câu, lớp theo 2. dõi nhận xét. -1 HS đọc trước lớp. -Yều cầu HS đọc mẫu.1 HS đọc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trước lớp. -Yêu cầu HS làm bài.. -3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. *Có tình cảm đối với con người -Lắng nghe. -GDBVMT và yêu thiên nhiên đất nước, tức là các em góp phần bảo vệ môi trường. Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của -HS đọc yêu cầu và làm bài, bài. lớp nhận xét. -Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 17 TIẾT : 17. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP VIẾT BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA N. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô... như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Kĩ năng: + Rèn chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Thái độ: + HS cảm nhận phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Mẫu chữ viết : N, Q.  Tên riêng và câu ứng dụng. - Học sinh: Vở tập viết 3/1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Mạc Thị Bưởi Một, Ba. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ Giới thiệu bài: Trong tiết tập -HS lắng nghe. viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N, Q có trong từ và câu ứng dụng. Ghi tựa. b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, Q. -Trong tên riêng và câu ứng - Có các chữ hoa: N, Q, Đ. dụng có những chữ hoa nào? -HS nhắc lại qui trình viết các - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. chữ N, Q. -HS viết vào bảng con chữ N, Q, -3 HS lên bảng viết, HS lớp Đ. viết bảng con: N, Q, Đ. -GV theo dõi chỉnh sữa lỗi cho HS. c/ HD viết từ ứng dụng: -2 HS đọc Ngô Quyền. -HS đọc từ ứng dụng. -2 HS nói theo hiểu biết của -Em biết gì về Ngô Quyền? mình. -Giải thích: Ngô Quyền là một - HS lắng nghe. vị anh hùng dân tộc nước ta.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. -Quan sát và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Viết bảng con, GV chỉnh sữa. d/ HD viết câu ứng dụng: -HS đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con. Đường,Non. e/ HD viết vào vở tập viết: -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở. -Thu chấm 10 bài. -Nhận xét.. -Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Ngô Quyền -3 HS đọc. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. -Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. -3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non .. -HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV. -1 dòng chữ N cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. -2 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 5. Dặn dò: -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - Xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 17 TIẾT : 34. Ngày dạy : ............................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : ÂM THANH THÀNH PHỐ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2). + Làm đúng BT3a hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS cảm nhận được cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi,... - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu -HS lắng nghe, nhắc lại. cầu cầu bài - GV ghi tựa b.Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn thơ 1 lượt. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh -HS trả lời, lớp nhận xét. trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu. -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ -HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. vừa tìm được. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. -Nghe GV đọc và viết vào vở. *Soát lỗi. -Đổi chéo vở và dò bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Chấm bài. -Nộp 5 -10 bài chấm điểm c.Hướng dẫn làm bài tập chính nhận xét. tả. Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Phát giấy và bút cho HS. -Nhận đồ dùng học tập. -Yêu cầu HS tự làm. -Tự làm bài trong nhóm. -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của -Đọc bài và bổ sung. mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a) -1 HS đọc YC SGK. -Yêu cầu HS hoạt động trong -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và nhóm đôi. trả lời. -Gọi các đôi thực hành. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 17 TIẾT : 17. Ngày dạy : ............................ MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (GDBVMT – TRỰC TIẾP). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết thư đúng thể thức, đủ ý. - Thái độ: + Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Mẫu trình bày bức thư.  Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. - GV kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà ở tiết 16. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm -Lắng nghe. văn này em sẽ viết và nói về thành thị, nông thôn mà em biết cho bạn mình nghe qua một bức thư mà em gởi cho bạn. - Ghi tựa. b.Hướng dẫn viết thư: -Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài. -2 HS đọc trước lớp. -Em cần viết thư cho ai? -Viết thư cho bạn. -Em viết để kể những điều em -GDBVMT biết về thành phố hoặc nông thôn. -Mục đích chính viết thư là kể -Nghe GV hướng dẫn cách cho bạn nghe về những điều em làm bài. biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình -1 HS nêu cả lớp theo dõi và. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bày một bức thư. GV cũng có bổ sung. thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. -Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. -1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu HS cả lớp viết thư. -Thực hành viết thư. -Gọi 5 HS đọc bài trước lớp. -5 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho -Nhận xét cho điểm. thư của bạn. 4. Củng cố: - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài viết kể về thành thị hoặc nông thôn. - Chuẩn bị tốt bài. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×