Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 79 - Bài 7: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 04/03/2011. Ngày dạy: 07/03/2011 Ngày dạy: 07/03/2011 Ngày dạy: 07/03/2011. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6C. Tiết 79. § 7. LUYỆN TẬP. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số không cùng mẫu. b. Kỹ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả). c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (15')(Kiểm tra giấy) */ Câu hỏi: 1. Tìm phép tính sai trong các phép tính sau: 9 8 55 4 6 2 8 1 7 a) b) c) d)    =   7 6 21 15 25 75 17 17 17 5 8  = -1 13 13 3 4 7 11 2. Trong các phân số phân số nhỏ nhất là: ; ; ; 4 5 8 12 7 3 4 11 b) a) c) d) 8 4 5 12 120 3) Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là: 300 12 2 1 2 a) b) c) d) 30 5 2 5 4. Điền dấu (>, <, =) vào ô trống. 4 5 3 6 14   0; c) 5 4 21 42 42 x 6 5. Tìm số nguyên x, biết  7 21 */ Đáp án: Câu 1: d ; Câu 2: d; Câu 3: b ; (Mỗi câu đúng 1,5 điểm) Câu 4: Các phần a, b, c thứ tự điền các dấu: ( = , < , > ). (Mỗi câu đúng 1 điểm) 7.6 42 x 6 x   (-2) (2,5điểm) Câu 5: Ta có  7 21 21 21. a). 5 8  13 13. -1 ;. b). Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 89.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. */ ĐVĐ: Các em đã được học quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. Để củng cố các quy tắc đó chúng ta cùng làm 1 số bài tập. b. Dạy nội dung bài mới: Tb? Đọc bài tập 43 (Sgk – 26) và xác Bài 43 (Sgk – 26) (7’) định yêu cầu của bài tập. Hs Rút gọn phân số rồi tính tổng. Giải Gv Lưu ý nếu phân số có mẫu âm 7 9 7 9 1 1      a) thì viết thành phân số bằng nó và 21 36 21 36 3 4 có mẫu dương rồi mới rút gọn và 4 3 1   = thực hiện phép cộng. 12 12 12 Hs 3 em lên bảng làm bài tập 43 (a, 3 6 1 1 1  1 0      0 c) c, d). Dưới lớp làm vào vở. 21 42 7 7 7 7 Nhận xét bài làm trên bảng 18 15 18 15 3 5 Nhận xét, sửa sai (nếu có)      d) 24 21 24 21 4 7 21 20 41   = 28 28 28 Tb? Đọc bài tập 45 (Sgk – 26) và xác Bài 45 (Sgk – 26) (6’) Giải định yêu cầu của bài tập. Hs Tìm x biết. 1 3 2 3 1 a, x      Hs 2 em lên bảng làm. Dưới lớp làm 2 4 4 4 4 vào vở. x 5 19 b.   Nhận xét bài làm trên bảng 5 6 30 Nhận xét, sửa sai (nếu có) x 25 19 Gv Nhấn mạnh ý b: Muốn tìm x ta   5 30 30 x tìm bằng cách thực hiện phép x 6 5  5 30 cộng ở vế phải của đẳng thức sau x 1 đó đưa về 2 phân số có cùng   x 1 mẫu rồi suy ra x. 5 5 Tb? Đọc bài 60 (a, c) (SBT – 12) và Bài 60 (SBT – 12) (4’) Giải xác định yêu cầu của bài tập. K? Trước khi thực hiện phép cộng ta 3 16 3 8 3  8 5 a)      làm thế nào? 29 58 29 29 29 29 Hs Rút gọn đưa về phân số tối giản 8 15 4 5 9      1 Hs 2 em lên bảng làm bài tập 60. c) 18 27 9 9 9 Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, sửa sai (nếu có) Bài 63 (SBT – 12) (6’) K? Đọc và tóm tắt đầu bài. Hs Tóm tắt đề bài: Làm riêng: Người thứ nhất 4h Làm riêng: Người thứ nhất 4h Người thứ hai 3h Làm chung thì 1h làm được bao nhiêu Người thứ hai 3h Làm chung thì 1h làm được bao việc? Giải nhiêu việc? 90. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Gv Gợi ý: Làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phấn công việc. Làm chung thì một giờ 2 người làm được bao nhiêu công việc. K? Lên bảng giải hoàn chỉnh.. Một giờ người thứ nhất làm được việc. Một giờ người thứ 2 làm được. 1 công 4 1 công 3. việc. Một giờ cả hai người cùng làm được: 1 1 3 4 7     (công việc) 4 3 12 12 12. c. Củng cố - Luyện tập: (5’) Tb? Nhắc lại quy tắc phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu? Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu Bài 65 (SBT – 13) Giải làm bài 65 (SBT – 13). Ta có: 7 = 1 + 6 = 3 + 4 = -1 + 8 = -2 + 9 Tb? Xác định yêu cầu bài tập Hs 7 1 6 3 4 7     Viết dưới dạng tổng của hai nên 25 25 25 25 25 25 1 8 2 9 phân số tối giản có mẫu là 25 và     tử là số nguyên khác 0 có 1 chữ 25 25 25 25 số. Trước tiên viết 7 dưới dạng tổng của hai số nguyên có 1 chữ số. Hs Lên bảng làm bài tập 65 Các HS khác làm vào nháp. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học thuộc quy tắc cộng phân số. - BTVN: Bài 59c; 60b; 61; 62; 64 (SBT – 12). - Hướng dẫn giải bài tập 64 (SBT – 12). 3 Gọi các phân số cần có dạng là (b Z; b  0). b 1 3 1   Theo đề bài ta có: từ đó viết các phân số dưới dạng phân số 7 b 8 có cùng tử để tìm b rồi tính tổng các phân số tìm được. - Ôn tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên. - Đọc trước bài: “Tính chất của phép cộng phân số”.. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 91.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×