Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.19 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Tiết 59. NĂM HỌC 2009-2010. §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP Ngày soạn: 4/1/2010. Ngày dạy: 6/1/2010. I.MỤC TIÊU - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất :Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a .Nắm vững quy tắc chuyển vế - HS hiểu và vận dụng được các tính chất và quy tắc trên vào giải bài tập. - Cẩn thận, linh hoạt khi thực hành giải toán * Trọng tâm: Quy tắc chuyển vế II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ: Cho số nguyên a. Điền dấu "x" vào ô thích hợp Câu Đúng Sai 1. Số nguyên x mà x+a = 15 là x = 15 - a 2.Số nguyên x mà a -x = 9 là x = 9- a 3.Số nguyên x mà x - a= 11 là x = 11-a 4. Số nguyên x mà -x+a = 63 là x = a - 63 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định ( 1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Giải bài tập sau bằng hai cách: Tính ( 73 - 39) - (420 - 39 + 73) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức ( 5 phút) *Cho HS làm ?1 HS: Suy nghĩ trên cơ sở 1. Tính chất của đẳng thức GV : Khi cân thăng bằng, quan sát đặc điểm của hình nếu ta đồng thời cho thêm vẽ, sau đó phát biểu ý kiến, hai vật như nhau vào hai đĩa nêu nhận xét. cân thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại nếu ta lấy bớt từ Nếu a = b thì a c b c hai đĩa cân hai vật như nhau Nếu a c b c thì a = b thì cân vẫn thăng bằng. - nếu coi hai đĩa cân là hai HS: a b a c b c Nếu a = b thì b = a ac bc a b vế của một đẳng thức thì ta rút ra tính chất gì của đẳng thức? GV bổ sung thêm tính chất Trần xuân Tuyến. 1 Lop6.net. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. NĂM HỌC 2009-2010. thứ ba. HS: Đọc ba tính chất Cho HS đọc lại ba tính chất trên. Hoạt động 2: Ví Dụ ( 15 phút) GV trình bày ví dụ trong SGK, tr 86. Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3. 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 Giải: x - 2 = -3 (1) x - 2 + 2 = -3 +2 (2) x = - 3 +2 (3) GV: Căn cứ vào đâu ta có HS: Dựa vào tính chất 1 để x = -1 (4) đẳng thức (2)?Hãy so sánh trả lời và nhận xét từ đẳng thức (1) So sánh: Số hạng -2 ở vế trái và (3) đã chuyển sang vế phải thành +2. Cho HS làm ?2 HS: Làm ?2 Cho HS nhận xét dấu của số x 4 2 hạng +4. Từ đó yêu cầu HS x 4 4 2 4 nêu quy tắc chuyển vế x 2 4 x 6. Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10 phút) Hãy phát biểu quy tắc HS: Phát biểu quy tắc 3. Quy tắc chuyển vế * Quy tắc (SGK - Tr 86) chuyển vế? chuyển vế GV cho HS tự đọc ví dụ HS: Làm ?3 x 8 (5) 4 trong SGK sau đó làm ?3 x 8 1 x 1 8 x 9. GV: Treo bảng phụ 1: Cho HS làm bài tập trong bảng * Nhận xét ( SGK -Tr 86) Hs trả lời HS khác nhận xét. phụ GV hỏi: Vì sao có thể nói 1Đ, 2S, 3S, 4Đ phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng? Hãy đọc nhận xét để trả lời câu hỏi này. Sau đó một HS lên Trần xuân Tuyến. 2 Lop6.net. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. NĂM HỌC 2009-2010. bảng trình bày lại. 4. Luyện tập củng cố (10 phút) Làm bài tập 61, 62, 64 ( SGK Tr 87) 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Làm các bài tập 63, 65(SGK) , bài tập từ 95 đến 100 ( SBT- Tr 65, 66). Trần xuân Tuyến. 3 Lop6.net. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Tiết 60. NĂM HỌC 2009-2010. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày soạn: 6/1/2010. Ngày dạy: 7/1/2010. I. MỤC TIÊU - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác đấu. - Tính đúng tích của hai số nguên khác dấu II: CHUẨN BỊ GV: THước thẳng III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ(5') câu1 Phát biểu quy tắc chuyển vế . Giải bài tập số 66 SGK . câu2: làm bài tập 67 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (10') - Yêu cầu HS làm ?1,?2, ?3 theo nhóm bàn - Hãy nhận xét về giá trị tuyệt đối của tích với tích các giá trị tuyệt đối của các thừa số ? - Hãy nhận xét dấu của tích các số nguyên khác dấu .. HS:. 1. Nhận xét mở đầu. 3.4 3 3 3 3 12 5.3 (5) (5) (5) 15 2.(6) (6) (6) 12. HS: giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của các thừa số HS: Tích các số nguyên khác dấu mang dấu âm.. Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (15') - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . - Nêu các bước cụ thể khi tiến hành nhân hai số nguyên khác dấu . - GV nêu chú ý về tích của một số nguyên với số 0 - GV: yêu cầu HS làm VD trong SGK - HS làm bài tập ?4 SGK Trần xuân Tuyến. HS: Phát biểu quy tắc HS: Bước1: nhân hai trị tuyệt đối của hai số Bước 2: Đặt dấu âm trước kết quả. 4 Lop6.net. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. * Quy tắc: (SGK-Tr88) *Chú ý: Tích của số nguyên a với số 0 bằng 0.. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. NĂM HỌC 2009-2010. HS:. a )5.(14) 60 b)(25).12 300. 3. Luyện tập, củng cố.(13') HS làm các bài tập 73,74,75ấGK 4. Hướng dẫn về nhà(1') - HS học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . - Hoàn thiện các bài tập đã sửa và làm tiếp các bài tập 76,77.. Trần xuân Tuyến. 5 Lop6.net. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Tiết 61. NĂM HỌC 2009-2010. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày soạn: 7/1/2010. Ngày dạy: 9/1/2010. I. MỤC TIÊU - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. * Trọng tâm: Nhân hai số nguyên âm. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, thước thẳng -HS: SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: (5’) 1. Nhân hai số nguyên dương: Hai số nguyên Là số tự nhiên. Nhân hai số nguyên dương ta dương chính là hai số thực hiện như nhân hai số tự nhiên. gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được VD: học về số nguyên? HS cho VD về nhân a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 GV HD HS cách hai số nguyên dương và tự nhân 2 số nguyên tính kết quả. dương như nhân 2 số tự 2. Nhân hai số nguyên âm: nhiên. HS làm ?2. ?2: 3.(-4) = -12 Hoạt động 2: (12’) 2.(-4) = - 8 GV cho HS làm 1.(-4) = -4 ?2. 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 HS chú ý và nhắc lại Sau khi HS làm HS chú ý và tự cho ?2, GV giới thiệu quy VD sau đó tự tính và cho tắc nhân hai số nguyên biết kết quả vừa tính được. âm. GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa. Trần xuân Tuyến. 6 Lop6.net. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng. VD:. a) (-4).(-25) = 4.25 = 100 b) (-5).(-7) = 5.7 = 35. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Tính hai số nguyên âm là số âm hay số dương? GV giới thiệu nhận xét như trong SGK.. NĂM HỌC 2009-2010. Số nguyên dương. HS chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK. HS làm ?3.. ?3: a) 5.17 = 85. GV cho HS làm ?3.. b) -15).(-6) = 90. 3. Kết luận: HS chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK.. Hoạt động 3: (10’) Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.. Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.. a.0 = 0.a = 0 Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b Nếu a, b khác dấu thì a.b = a . b. HS chú ý theo dõi.. Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích:. . . . . . GV giới thiệu chú ý như trong SGK.. a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. HS làm ?4.. ?4:. a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm.. GV cho HS làm ?4. 4. Củng Cố ( 10’) - GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Cho HS làm các bài tập 78, 79. 5. Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 80, 81, 82, 83.. Trần xuân Tuyến. 7 Lop6.net. THCS Tân Thịnh- LG- Bắc Giang.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>