Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu các quá trình điều chế và tính chất của bột TiO2 kích thước Nanomet được biến tính bằng N và Fe : Luận án Tiến sĩ Hóa học chuyên ngành Hóa vô cơ [Mã số : 62442501]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Ngày dạy: Thứ hai / 21./ 2 ./2011 Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ I./Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện -Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được câu hỏi trong SGK ) * MTR: Đánh vần và đọc được : Khôn khéo , thoát nạn , quả tim Khỉ , lủi mất II./Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc. III./Hoạt động dạy học : Tiết 1 HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1phút ) Hát 2.Bài cũ: (3’) Goị 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Sư tử xuất - 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH - Lớp theo dõi nhận xét quân và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 của bài. 3.Bài mới Mở bài :Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? 1 chú khỉ đang ngồi trên lưng một con Cá Sấu Cá Sấu và khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay.(1’) Hoạt động 1: Luyện đọc: ( 30 phút ) 1.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. Sau đó gọi 1 -1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc HS khá đọc lại. thầm theo. 2.Luyện đọc và giải nghĩa từ. *Đọc từng câu. -Y/c HS đọc từng câu trong bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Y/c HS tìm và đọc các từ khó trong bài. -HS đọc: quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, lủi mất. -GV uốn nắn sửa sai cho HS. *Đọc từng đoạn trước lớp. -Bài tập đọc có 4 đoạn: -Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân +Đoạn 1:Một ngày nắng đẹp…ăn những quả chia như thế nào? mà khỉ hái cho. +Đoạn 2:Một hôm….dâng lên vua của bạn. +Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật….giả dối như mi đâu. +Đoạn 4: Phần còn lại. -Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Y/c HS đọc từ chú giải cuối bài. -HS đọc các từ chú giải cuối bài. 3.Đọc từng đoạn trong nhóm. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. 4.Thi đọc giữa các nhóm. 5.Cả lớp đồng thanh cả bài. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động 2:. Tìm hiểu bài: ( 23 phút ) -Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? -Thấy Cá Sấu khác vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Câu 2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. -Câu 3:Khỉ nghỉ ra mẹo gì để thoát nạn? -Khỉ giả vờ sẵng sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ lấy quả tim để ở nhà. -Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ? -“Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng bảo trước”. Bắng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. -Câu 4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? -Vì bị lộ mặt bội bạc, gải dối. -Câu 5:Hãy tìm những từ nói lên tính nết của -Khỉ:Tốt bụng, thật tha,øthông minh. Khỉ và Cá Sấu? -Cá Sấu: Gỉa dối, bội bạc, độc ác. Hoạt động 3. Luyện đọc lại bài. ( 8 phút ) -GV đọc mẫu. -Hướng dẫn 2 – 3 nhóm HS thi đọc lại truyện -HS thi nhau đọc theo các vai: Người dẫn theo các vai. truyện, Cá Sấu, Khỉ. 4.Củng cố: (3 phút ) -Câu chuyện muốn nói với chúng em điều gì?(Phải chân thật trong tình bạn,không dối trá) -GV nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: (1 phút ) -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. -------------------------------------------. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a= b ; a x x = b - Biết tìm một thừa số chưa biết - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3 ) II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: SGK, phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, Vở bài tập. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định lớp: (1 phút ) 2.Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS kiểm tra bài tập - - 2HS lên bảng làm ,lớp làm vào nháp Tìm x: x  3 = 18 2  x = 14 3.Bài mới: *Giới thiệu:Trong giờ học toán này, các em sẽ luyện tập về cách tìm một thừa số trong phép nhân và giải các bài toán có lời văn bằng một phép chia.(1 phút ) Hoạt động 1: Luyện tập ( 26 phút ) Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x? -x là gì trong các phép tính của bài? -x là một thừa số trong phép nhân. -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết như thế nào? 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu HS làm bài, sau đó chửa bài và cho điểm HS. .Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập Y/c chúng ta viết số thích hợp vào ô -Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ trống. bảng cho HS đọc tên các dòng trong bảng. -Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và Y/c HS làm bài. -Trả lời, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, cả lới làm bài vào Vở bài tập. T.số 2 2 2 3 3 3 -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó kết luận về lời giải. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu kg gạo? -12 kg gạo được chia đều thành mấy túi? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào? -Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi? -Yêu cầu HS làm bài gọi 1 HS lên bảng làm bài.. T.số. 6. 6. 3. 2. 5. 5. Tích. 12. 12. 6. 6. 15. 15. -Có 12kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? -Có tất cả 12kg gạo -12kg gạo được chia đều thành 3 túi -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép` chia 12: 3 Làm bài: Tóm tắt: 3 túi: 12kg gạo 1 túi: ….kg gạo? Bài giải: Mỗi túi có số kg gạo là: 12 : 3 = 4(kg gạo) -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và Đáp số: 12 kg gạo cho điểm HS. -1 HS nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ) -GV nhận xét tiết dạy. -HS về nhà xem và học lại cho thuộc bảng nhân 4.. Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO. I. Mục tiêu: -Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần. -Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này. - Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”. II. Cách tiến hành: HĐGV HĐHS 1. Chào cờ: 20’ -Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ. -Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau. -Chào cờ. -Chào cờ. -Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt -Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này. tuần này. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Sinh hoạt sao 15’ Sinh hoạt chủ điểm “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM” 1. ổn định: - Y/c: 2. Sơ kết tuần: - Y/c:. - Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số. -Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”. 3. Sinh hoạt chủ đề: -Y/c: - Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng với tên sao của mình. 4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao. - Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của chúng. - Đại diện các sao trình bày ý kiến.. Ngày dạy: Thứ ba / 22 / 2 / 2011 Toán: BẢNG CHIA 4 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4 . -Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bang chia 4 II.Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. -SGK, Vở bài tập. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1phút ) Hát 2.Bài cũ: (3phút ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập ,lớp làm vào Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4. bảng con GV nhận xét. Tìm x: x + 3 = 8 ; x  3 = 27 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ dựa vào bảng nhân 4 để thành lập bảng chia 4 và làm các bài luyện tập trong bảng chia 4(1 phút ) Hoạt động 1. Lập bảng chia 4: (16 phút ) -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗ tấm bìa có 4 chấm tròn. -HS quan sát trả lời. Nêu bài toán: +Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả -3 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn -Phép tính: 3  4 = 12 hay 4  3 = 12 trong cả 3 tấm bìa. +Bài toán:Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, -Cả lơp cùng nhau phân tích bài toán biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao -Trả lời: Có tất cả 3 tấm bìa. nhiêu tấm bìa? -Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà -Phép tính đó là: 12 : 4 = 3 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài toán yêu cầu. -GV viết lên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính: 12 : 4 = 3 -Tiến hành tương tư vài phép tính khác -GV cho HS thành lập bảng chia 4(như bài học tr. 104) -Từ kết quả phép nhân, ta tìm được phép chia tương ứng. Vií dụ: 4  1 = 4 nêu phép chia. 4  2 = 8nêu phép chia. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. Hoạt động 2: Thực hành: ( 10 phút ) Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.. -Cả lớp đọc: mười hai chia bốn bằng ba.. 4:4=1 8:4=2 -Thi đọc cá nhân, theo tổ, theo bàn học.. -Làm bài theo Y/c của GV , sau đó, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. -1 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm và Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/c của bài. phân tích đề bài. -Có tất cả 32 HS -Hỏi: Có tất cả bao nhiêu học sinh? -Thành 4 hàng đều nhau. -32 HS được xếp thành mấy hàng? -Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn học sinh chúng ta -Chúng ta thực hiện phép chia 32: 4 Làm bài: Tóm tắt: làm như thế nào? 4 hàng: 32 học sinh -Y/c HS làm bài, gọi 1 HS làm bài bảng lớp. 1 hàng: …..học sinh? Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8(học sinh) Đáp số: 8 học sinh -1 HS nhận xét. -Có 32 HS xếp thành các hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng? -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4.Củng cố: (3 phút ) -Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: (1phút ) -Về nhà học thuộc lòng các bảng chia 2,3,4. Và ôn lại bài học hôm nay, chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện : QUẢ TIM KHỈ I./ Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện * MTR : Biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2 ) II./Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK. -Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. III./Hoạt động dạy học: HĐGV 5 Lop2.net. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: ( 3 phút ) Gọi 3 HS kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn truyện, Sói, Ngựa) Cả lớp theo dõi và nhận xét. 3.Bài mới Mở bài : Muông thú xung quanh chúng ta còn rất nhiều điều lạ. Trong tiết kể chuyện hôm nay, lớp mình cùng kể lại chuyện Qủa tim khỉ .(1) Hoạt động 1:.Hướng dẫn kể chuyện.( 19phut ) a.Kể từng đoạn truyện. Bước 1: Kể trong nhóm -GV Y/c HS chia nhóm, dựa và tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: -Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Y/c các nhóm có cùng nội dung nhận xét. -Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Đoạn 1: -Câu chuyện xảy ra ở đâu? -Cá Sấu có hình dáng như thế thế nào? -Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? -Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? -Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? -Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào? -Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? Đoạn 2: -Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?. - 3 HS lên bảng kể chuyện. -Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về một bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. -1 HS trình bày một bức tranh. -HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. -Câu chuyện xảy ra ở ven sông. -Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc. -Cá Sấu chảy 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái. -Khỉ gặp Cá Sấu.. -Mời Khỉ đến nhà chơi. -Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ. -Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. -Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? -chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng -Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? bảo trước. Qủa tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua bạn. Đoạn 3: -Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là -Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát chết. Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà? -Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm -Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. Đoạn 4: -Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất -Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.(10') -Yêu cầu HS kể theo vai.. -HS 1: Vai người dẫn truyện. -HS 2: Vai Khỉ -HS 3: Vai Cá Sấu.. -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Chú ý: Càng nhiều HS kể càng tốt. 4.Củng cố: (3phút ) -Qua câu chuyện con rút ra bài học gì?(Phải thật thà, trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối) -GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: (1 phút ) -Về nhà tập kể và dựng lại câu chuyện theo vai, kể cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau chính tả.. Chính tả: ( Nghe – viết ) QUẢ TIM KHỈ I/.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật - Làm được (BT2 a ,b ) II./Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn các bài tập. Tranh ảnh các con vật bắt đầu bằng s. III/.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy - HS thực hiện theo yêu cầu nháp các từ sau: -lướt, lược, trước, phước. 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết lại một đoạn của bài Qủa tim khỉ và làm các bài tập chính ta phân biệt s/x, ut/uc.(1’) Hoạt động 1.Hướng dẫn viết chính tả:(16') a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết. -Cả lớp theo dõi.1 HS đọc lại bài. -GV đọc bài viết chính tả. -Khỉ và Cá Sấu. -Đoạn văn có những nhân vật nào? -Vì chẳng có ai chơi với nó. -Vì sao Cá Sấu lại khóc? -Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu -Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? ăn. b)Hướng dẫn cách trình bày. -Đoạn trích có 6 câu. -Đoạn trích có mấy câu? -Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Tại - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Ban, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. sao? -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Hãy đọc lời của Khỉ? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Hãy đọc câu nói của Cá Sấu? -Đặt sau dấu gạch đầu dòng. -Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu -Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? gạch đầu dòng, dấu hai chấm. c)Hướng dẫn viết từ khó. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -GV đọc: Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…. -Viết bài theo lời đọc của GV. d)Viết chính tả. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó -Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. viết cho HS soát lỗi. g)Chấm , chữa bài. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Thu và chấm một số bài, số bài còn lại để chấm sau. Hoạt động 2 : Bài tập chính tả ( 10 phút) Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp. -Gọi HS lên bảng làm. -2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội, lục lọi -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chữa bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Trò chơi. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. -sói, sư tử, sóc, sò, sứa,sao biển, sên, sẻ, sơn -GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi ca, sam,… lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được -rút, xúc, húc,…. -HS viết các từ tìm được vào Vở bài tập. tính 1 điểm. -Tổng kết cuộc thi. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em viết bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập chính tả. Y/c HS còn mắc lỗi về nhà viết lại. -Về nhà làm lại bài tập chính tả, và chuẩn bị bài sau.. Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I/.Mục tiêu: - Nêu được một số y/c tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ;nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng - Biết xử lí môyj số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại -Biết lịch sự.khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh * MTR: Đánh vần và đọc : Lịch sự khi nhận ä và gọi điện thoại II./Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ chơi điện thoại, SGK -Vở bài tập Đạo đức 2. III./Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1phút )Hát. 2.Bài cũ: (3phút ) Kiểm tra 2 học sinh: -HS 1:Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải làm gì? 3.Bài mới : -HS 2: Lịch sự khi nhận và gọi điện là để làm Mở bài: Khi nhận và gọi điện thoại, chúng gì? ta không nhìn thấy nhau, chính vì thế lại cần thể hiện sự lịch sự với nhau.Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về nhận và gọi điện thoại sao cho lịch sự và đạt hiệu quả nhất.(1phút ) Hoạt động 1: Đóng vai ( 11 phút ) -Cho HS thảo luận và đóng vai theo cặp. -2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận. * Tình huống 1: -Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại hỏi thăm sức khoẻ. * Tình huống 2: -Một số cặp HS lên đóng vai. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -1 người gọi nhầm số máy nhà Nam. * Tình huống 3: -Bạn Tâm định gọi điện cho bạn, nhưng lại bấm nhầm số máy nhà khác. Kết luận: Dù ở trong tình huống nào em cũng cần phải cư xử lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Hoạt động 2: Xử lí T/Huống.(10 phút ) -Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận. a)Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. b)Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. c)Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. GV yêu cầu HS liên hệ: -Trong lớp chúng ta em ở nhà đã gặp tình huống tương tự chưa. -Em đã làm gì trong những tình huống đó. Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4.Củng cố: (3 phút ) -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm và cá nhân học tốt và nhắc nhở nhóm học chưa tốt. 5.Dặn dò: (1 phút ) -HS về nhà nhớ thực hiện những điều như đã học vào cuộc sống hằng ngày.. -Thảo luận lớp về cách ứng xử, trong đóng vai của các cặp xử lí tình huống xem đã lịch sự chưa. “Vì sao”. -Thảo luận và tìm cách ứng xử tình huống. -Đại diện một số nhóm trình bày cách giải guyết trong mỗi tình huống. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một số HS tự liên hệ các HS còn lại nghe và nhận xét.. Ngày dạy : Thứ tư / 23/ 2 / 2011 Toán : MỘT PHẦN TƯ I.Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) - Một phần tư ,biết đọc , viết 1/4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau II.Đồ dùng dạy học: -Các hình vuông, hình tròn, hình thoi giống như hình vẽ trong SGK. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định :( 1phút ) Hát. 2.Bài cũ: ( 4phút ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau điền dấu thích - HS thực hiện theo yêu cầu hợp vào chỗ trống, cả lớp làm vào giấy nháp: 12 : 4 ……6 : 2 ; 28 : 4 …… 2  3 ; 4  2 ……32 : 4 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với một số mới, đó là số Một phần tư. (1 phút ) Hđộng1:.Giới thiệu “Một phần tư”( 17 Phút ) -Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài -HS theo dõi thao tác của GV, phân tích bài học trong SGK, sau đó dùng kéo cắt hình vuông toán và trả lời: Được một phần tư hình vuông. ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: “Có một 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hình vuông chia làm 4 phần bằng nhau, lấy một 1 phần, được một phần tư hình vuông” -Theo dõi bài giảng của GV và đọc viết số -Tiến hành tương tự với hình tròn để HS rút ra 4 kết luận. -Có một hình tròn, chia thành 4 phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình tròn. -Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn, ngưòi ta dùng số “Một phần tư” viết. 1 4. Hoạt động2 :.Luyện tập – thực hành: (10 phút ) Bài 1: -Y/c HS đọc đề bài tập 1.. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 hình nào? -Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS 4 phát biểu ý kiến. 1 -Đã tô màu hình là: A,B,C Bài 3: 4. -Đã tô màu. -Y/c HS đọc đề bài.. -Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? -Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm -Hình a đã khoanh vào một phần tư số con bài. thỏ. -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào một phần tư -Hình a có tất cả 8 con thỏ, chia làm 4 phần số con thỏ? bằng nhau, thì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết Một phần tư tương tự như trò chơi nhận biết Một phần 2 ở tiết 105. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết tiết học. -Về nhà xem lại bài và làm các bài tập cuối bài.. Tập đọc: VOI NHÀ I./Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài -Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được câu hỏi trong sách GK) * MTR : Đánh vần và đọc dược : nhúc nhích ,lúc lắc khựng lại II./Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III./Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) -Gọi 3HS lên bảng đọc toàn bài Gấu trắng là -HS 1 :Nêu hình dáng của gấu trắng. -HS 2 :Vì sao nói gấu trắng là chúa tò mò. chúa tò mò và trả lời: -HS 3 :Chàng thuỷ thủ là người như thế nào. 3.Bài mới: Hoạt động1. Luyện đọc: ( 13 phút ) 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a)Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1. -HS theo dõi và đọc thầm theo. b)Luyện phát âm. -Y/c HS tìm các từ khó đọc trong bài, sau đó -Tìm, nêu và luyện đọc các từ: khựng lại, nhúc nhích, rú ga, thu lu, lững thững, GV đọc mẫuHS luyện đọc. lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi,.. -Đọc bài nối tiếp,mỗi HS đọc 1 câu -Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu. c)Luyện đọc theo đoạn. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Gọi HS đọc chú giải. -HS dùng bút chì gạch (/) để phân cách giữa các -Hướng dẫn HS chia bài tập đọc làm 3 đoạn: đoạn. Đoạn 1:Từ đầu …chịu rét qua đêm. Đoạn 2: Gần sáng…Phải bắn thôi. Đoạn 3: Phần còn lại. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -Y/c HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn. -3-5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu văn bên. -HS luyện ngắt giọng câu: -Hướng dẫn HS ngắt câu. Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ nhích.//Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.//Chúng và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng tôi đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm. lầy.//Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Cá nhân, nhóm cử đại diện thi đọc. d)Thi đọc giữa các nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 -T/c cho HS thi đọc từng đoạn, cả bài. g)Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) Câu 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ qua -Vì xe sa xuống vũng lầy không đi được. đêm trong rừng? -Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà -Tứ rú ga mấy lần nhưng xe vẫn không nhúc nhích. chiếc xe vẫn không di chuyển? Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy -Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. con voi đến gần xe? -Voi quắp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Vì voi nhà không dữ tợn phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người. -Vì voi nhà thông minh. -Vì con voi lững thững đi theo hường bản Tun. Nghĩa là đi theo hướng có người ở về với chủ của nó.. Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào? -Tại sao mọi người nghĩ là đã găp voi nhà?. Hoạt động 3. Luyện đọc lại. ( 5 phút ) -GV đọc mẫu lần 2. -Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện. 4.Củng cố- dặn dò:( phút ) -GV cho HS xem một số tranh voi đang làm việc giúp người.. -HS lắng nghe và đọc thầm. -HS thi đọc lại truyện.. -Nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên –Xã hội: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ? I./ Mục tiêu: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước. * MTR : Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( cây tầm gửi ) Dưới nước II./ Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK tr.50, 51. Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. Các lá cây thật đem đến lớp. -Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác ở quanh nhà, bờ ao… III./ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút )Hát. 2.Bài cũ: (Không kiểm tra) 3.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK.( 14 phút ) Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ. -HS làm việc theo nhóm nhỏ thực hiện theo yêu -Yêu cầu HS quan sát từng hình SGK tr.50,51 cầu của GV và đưa ra kết quả. và nói về nơi sống của từng cây trong mỗi hình? +Hình 1: Đây là cây thông trồng ở trong rừng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất. +Hình 2:Đây là hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu xuống nước. +Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. +Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống đất. Hoạt động 2: Triễn lãm. ( 15 phút ) *Bước 1:Hoạt động theo nhóm nhỏ. -Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh hoặc lá cây thật đã -HS cùng nhau nói tên các cây và nơi sống, đặc sưu tầm cho cả lớp xem và giới thiệu cho cả lớp điểm của từng loại cây. biết về loại cây ấy theo trình tự sau: 1. Tên cây. 2. Nơi sống của loài cây ấy. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm loại cây đó *Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm -HS các nhóm trưng bày ản phẩm của nhóm mình. mình và đánh giá lẫn nhau. -GV chấm nhóm nào có có các loại cây sống nhiều môi trường khác nhau là nhóm đó đứng nhất. -GV có thể cho điểm nhóm , cá nhân sưu tầm nhiều cây và đa dạng nhất. 4. Củng cố – dặn dò: (4 phút ) -Cây thường được trồng ở đâu? Cây sống ở những môi trường nào? -GV : Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế dù cây được trồng ở đâu, chúng ta phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây? -GV nhận xét tiết học. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập viết CHỮ HOA: U, Ư I.Mục tiêu: -Viết đúng, 2 chữ cái U, Ư hoa.( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Ư ơm cây gây rừng ( 3 lần ) II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ hoa U, Ư trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng. -Vở tập viết 2- tập 2. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : ( 1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Thẳng như - HS thực hiện theo yêu cầu ruột ngựa  Y/c HS viết bảng  cả lớp viết bảng con. 3.Bài mới: Hoạt động 1.Hướng dẫn viết chữ hoa: (7phút ) a)Quan sát và nhận xét chữ U, Ư. -Quan sát. -Treo bảg chữ hoa U, Ư. -Chữ hoa U cao 5 li. -Chữ U hoa cao mấy li? -Chữ U hoa gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét -Chữ U gồm mấy nét? Là những nét nào? móc ngược phải. -Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? -Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3. -Điểm đặt bút của nét này nằm ở đâu? -Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc -Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKN 2 và 3 -HS quan sát mẫu chữ và trả lời. ngược phải. -Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết +Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 5. mẫu trong khung chữ. +Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2. -Y/c HS so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa? -Y/c HS nêu cách viết nét râu trên đầu của chữ -Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2. Ư hoa. -1 HS trả lời, 1 HS khác nhắc lại. b)Hướng dẫn HS viết bảng con: -Yêu cầu HS viết chữ hoa U, Ư vào không -HS viết vào bảng con. trung, sau đó viết vào bảng con. -Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa lỗi. Hoạt động 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (7 phút ) a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng: -Đọc: Ươm cây gây rừng. -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. -Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi -HS lắng nghe. người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán, lũ lụt. b)Quan sát, nhận xét: -Cụm từ Ươm cây gây rừng có mấy chữ? Là -Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Ươm, cây, gây, rừng. những chữ nào.? -Những chữ nào có cùng chiều cao bằng chữ Ư -Chữ g, y cao 2,5 li. hoa và cao mấy li? -Các chữ còn lại cao 1 li. -Các chữ còn lại cao mấy li? -Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ Ư và -Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ơ như thế nào? -Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c)Viết bảng : -Yêu cầu HS viết chữ Ươm vào bảng con. -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: ( 12 phút ) -Cho HS viết vào Vở tập viết. -GV chỉnh sửa lỗi.. chữ ơ và viết chữ ơ. -Dấu huyền đặt trên chữ ư. -Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. -Viết bảng.. -HS viết: -2 dòng chữ U, Ư cỡ to. -2 dòng chữ U, Ư cỡ vừa. -1 dòng cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ.. Thu vở, chấm bài. -GV thu vở chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 4.Củng cố : (3 phút ) -Hôm nay chúng ta tập viết chữ gì, câu ứng dụng gì? -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:(1 phút ) -Về nhà viết nốt phần còn lại của bài vào vở tập viết và luyện viết thêm.. Ngày dạy: Thứ năm / 24 / 2 / 2011 Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ ,DẤU CHẤM , DẤU PHẢY I./Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật ( BT1, BT2 ) - Biết đặt dấu phảy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3 ) II./Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong bài. Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3. III./Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định:(1 Phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Hai HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ - 2 HS lẹn bảng thực hiện ,lo8p1 theo dõi nhận ……như thế nào? xét -HS 1: Con mèo nhà cậu như thế nào? -HS 2: Con mèo nhà tớ rất đẹp. 3.Bài mới (31 phút ) *Mở bài: Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng kiến thức về Muông thú và làm các bài luyện tập về dấu câu.(1 phút ) Hoạt động 1. Hướng dẫn làm bài tập:(24') Bài 1: (Miệng) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Y/c chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật. -Chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -HS quan sát. -Treo tranh minh hoạ  HS quan sát. -Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Tranh minh hoạ hình ảnh các con vật nào? -Cả lớp đọc đồng thanh. -Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. -Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên -3 HS lên bảng gắn từ: Gấu trắng: tò mò; cáo: tinh ranh; sóc: nhanh nhẹn; nai: hiền lành; thỏ: từng con vật với đúng đặc điểm của nó. nhút nhát; hổ: dữ tợn. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và -2 HS đọc yêu cầu của bài. sau đó chữa bài. Bài 2: (Miệng) Tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ra. -Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? -Làm bài tập. -Mỗi HS đọc 1 câu, HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó, sau -Y/c HS thảo luận cặp đôi để làm tập. đó chuyển sang câu thứ hai. Đáp án: -Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. a)Dữ như hổ: chỉ người nóng tính, dữ tợn. -Nhận xét và cho điểm HS. -Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm b)Nhát như thỏ :chỉ người nhút nhát. c)Khoẻ như voi :khen người có sức khoẻ tốt. thành ngữ có tên các con vật. -Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa d)Nhanh như sóc :khen người nhanh nhẹn. -HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát tìm được. biểu.VD: Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu cắn.Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai…. Bài 3: (Viết) -Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. bài. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Làm bài theo yêu cầu. Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ bài vào Vở bài tập. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. đó chữa bài. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. -Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa. -Vì sao ở ô thứ nhất con điền dấu phẩy? -Khi hết câu. -Khi nào phải dùng dấu chấm? 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ) -GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS về nhà học thuộc các thành ngữ vừa học ở bài tập 2.. Toán : LUYỆN TẬP I./Mục tiêu: Giúp HS: -Học thuộc bảng chia 4, - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau * MTR: Biết tên gọi thành phần và kết quả phép chia II/.Đồ dùng dạy học: -SGK. Vở bài tập. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III./Hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) GV kẻ lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần tư hình. 3.Bài mới: * Mở bài: Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập, thực hành về các kiến thức trong bảng chia 4, một phần tư.(1 phút ) Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện tập. ( 27 phút ) Bài 1: -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4. -Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài và sau đó yêu cầu HS làm bài.. HĐHS - HS quan sát hình và TLCH. -HS đọc đềlàm bài vào vở bài tập. Chẳng hạn: 8:4=2 36 : 4 = 9. -4 HS làm bài trên bảng cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Chẳng hạn: 4  3 = 12 -Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải 12 : 4 = 3 đúng, sau đó cho điểm HS. 12 : 3 = 4 Bài 3: -Đọc đề: Có 40 HS chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi -Gọi 1 HS đọc đề bài. tổ có mấy học sinh? -40 học sinh. -Có tất cả bao nhiêu HS? -Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ -Chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia như thế nào? là một phần. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. -HS làm bài: Tóm tắt: 4 tổ: 40 học sinh 1 tổ: ……học sinh? Bài giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, 40 : 4 = 10(học sinh) sau đó chữa bài. Đáp số: 10 học sinh Bài 5: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu? -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự -Hình a đã khoanh vào một phần tư số con làm bài. hươu. -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào một phần tư -Vì hình a có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần số con hươu? bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con hươu, hình a có 2 con hươu được khoanh. 4.Củng cố: (3 phút ) -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. -GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý. 5.Dặn dò: (1 phút ) -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4. - Làm bài tập 4 ở nhà. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chính tả : VOI NHÀ I./Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . -Làm đúng (BT2 , BT3 ) II./Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả. III./Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 Phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) GV gọi 2 HS lên viết bảng (cả lớp viết bảng - HS thực hiện theo yêu cầu con) các từ sau: cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc,.. -GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1. Hd viết chính tả: ( 16 phút ) a)Ghi nhớ nội dung đoạn bài viết. -GV đọc đoạn văn viết. -Mọi người lo lắng như thế nào? -Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?. -Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. -Lo lắng voi đập tan xe và bắn chết nó. -Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.. b)Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn trích có 7 câu. -Đoạn trích có mấy câu? -Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! -Hãy đọc câu nói của Tứ. -Câu nói của Tứ được viết cùng với những dấu -Được đặt trong dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than. câu nào? -Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, thật vì là chữ -Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. c)Hướng dẫn viết từ khó. -lúc lắc, vũng lầy, huơ vòi, lôi mạnh, quặp chặt, -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. lững thững, lo lắng,. d)Viết chính tả. -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. -HS viết chính tả. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g)Chấm bài. -Thu chấm 10 bài và nhận xét. Hoạt động2. : Hd làm bài tập : ( 10 phút ) Bài 2a: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. trong SGK. -HS theo dõi và làm bài. Đáp án: -GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng làm. Y/c cả lớp làm bài vào sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh. Vở bài tập. -Cả lớp đọc đồng thanh các từ trên. -Gọi HS nhận xét và chữa bài. Bài 2b: -Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.. -1 HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập. -lụt, rút, sút, thút, nhút.. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 4.Củng cố- dặn dò:(4 phút ) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại những từ viết sai trong bài chính tả.. -lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.. Ngày dạy : Thứ sáu / 25/ 2 / 2011 Toán : BẢNG CHIA 5 I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia 5 - Lập được bảng chia 5 - Nhớ được bảng chia 5 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5. II.Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định:(1 phút) ) Hát. 2.Bài cũ: (3phút ) Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4. - HS thực hiện theo yêu cầu 2 HS khác lên bảng làm bài tập 3,4 tr. 119 SGK. -GV nhận xét và cho điểm . 3.Bài mới : Hoạt động1. Lập bảng chia 5: ( 16 phút ) -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. -HS quan sát và phân tích câu hỏi : Nêu bài toán: -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất -4 tấm bìa có 20 chấm tròn. cả mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn -Phép tính: 5  4 = 20 có trong cả 4 tấm bìa? Bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm -Phân tích và trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa. tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa -Phép tính: 20 : 5 = 4 mà bài toán yêu cầu? -GV viết lên bảng phép tính: -20 : 5 = 4  Yêu cầu HS đọc phép tính này. -Cả lớp đọc đồng thanh: hai mươi chia năm -GV cho tiến hành tương tự với một vài phép tính bằng bốn. khác. -Lập bảng chia 5 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 5. 2.Học thuộc lòng bảng chia 5: -Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đt bảng chia 5 vừa -HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng chia 5: đọc xây dựng được. cá nhân, đồng thanh. Hoạt động 2. Luyện tập – thực hành:( 10 phút ) Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền số thích hợp vào ô trống. -Y/c HS đọc các dòng trong bảng số. -Đọc: Số bị chia, số chia, thương. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Muốn tính thương ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu bông hoa? -Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là thế nào? -Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa chúng ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và nhận xét, cho điểm HS. 4.Củng cố: (3 phut ) -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5 vừa học. -Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. 5. Dặn dò: (1 phút ) HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 2, 3,4.. -Ta lấy số bị chia chia cho số chia. -1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Cả lớp đọc đt các phép chia trong bảng. -Đọc đề bài. -Có tất cả 15 bông hoa. -Nghĩa là chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau. -Chúng ta thực hiện phép tính chia 15:5 -Làm bài Tóm tắt: 5 bình hoa: 15 bông hoa 1 bình : ……bông hoa? Bài giải: Mỗi bình hoa có số bông hoa là: 15 : 5 = 5(bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa -1 HS nhận xét.. Tập làm văn : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH, NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I./Mục tiêu: -Biết đáp lại lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản. ( BT1 , BT2 ) -Nghe kể ,trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3 ). II./Đồ dùng dạy học: -Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai BT1 -Các câu hỏi gợi ý viết trên bảng phụ. III.//Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1./ Ổn định: (1phút ) Hát. 2.Bài cũ:( 3 phút ) Gọi 2 cặp HS đóng vai làm lại bài tập 2b, 2c(tiết TLV tuần trước) 3.Bài mới: Mở bài: Trong giờ tập làm văn này, các con sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao?(1’) Hoạt động 1:.H/d làm bài tập : Bài 1: (Miệng) -Gọi1 HS đọc yêu cầu. -Đọc Y/c, cả lớp quan sát, đọc thầm theo. -Y/c từng cặp HS thực hành đóng vai. -HS thưc hành đóng vai. HS 1: Nói lời cậu bé. HS 2: Nói lời một phụ nữ. HS 1: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS 2:Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à. HS 1: Thế à? Cháu xin lỗi cô. Bài 2: (Miệng -1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. -HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Y/c từng cặp HS thực hành hỏi – đáp theo các -HS đáp: tình huống a,b,c. a)Dạ, thế à? Cháu xin lỗi! b)Thế hả? Lúc nào rồi bố mua cho con, bố nhé! c)Thế à? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết. Bài 3: (Miệng) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. -GV kể chuyện Vì sao 1 – 2 lần. Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô liền hỏi người anh họ: -Sao con bò này này lại không có sừng hả, anh? -Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là…..là con ngựa. -GV yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. 4.Củng cố- nhận xét. (4phút ) -Con đáp lại thế nào khi: +Một bạn hứa cho em mượn quyển truyện lại để quên ở nhà. +Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Cả lớp nghe kể chuyện. -HS chia nhóm , trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi: -HS các nhóm thi trả lời: a)Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ. b)Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ. “Sao con bò này không có sừng hả anh”. c)Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là….là một con ngựa. d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.. Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG II: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I./Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố được kiến ,thức kỉ năng gấp các hình đã học - Phối hợp gấp , cắt , dán .được ít nhất một sản phẩm đã học * MTR : Cắt , dán được sản mới có tính sáng tạo II/.Đồ dùng dạy học: -GV :Các hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, phong bì, thiếp chúc mừng. -HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,.. III./Hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định: (1 phút ) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: 20 Lop2.net. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×