Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

GIÁO AN ôn tập LỊCH sử 12 (giáo án chuẩn nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.88 KB, 125 trang )

Ngày soạn:

/

/2020

Ngày giảng:
12B3

12B4

Tiết 1 - SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết được những nét chính về tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
với đặc trưng cơ bản là thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa,
do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
- Hiểu rõ vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên là nhân tố chủ yếu, chi phối các mối
quan hệ quốc tế và nến chính trị thế giới từ sau chiến tranh.
2. Kĩ năng
- Biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
- Rèn luyện các phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Nhận thức được chính từ đặc trưng đó nên ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai
tình hình thế giới đã diễn ra ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa hai phe trở nên đối dầu
quyết liệt.
- Hiểu được những chuyển biến khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
và thấy được mối liên hệ mật thiết giữa cách mạng nước ta với tình hình thế giới, với
cuộc đấu tranh giữa hai phe trong cuộc Chiến tranh lạnh.


II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á
- Máy vi tính kết nối máy chiếu
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, sưu tầm tư liệu có liên quan tới bài
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
A. Kiến thức cơ bản
I. Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba cường quốc.
* Bối cảnh lịch sử:
- Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, phần thắng nghiêng về phe các nước Đồng
minh, nhiều vấn đề quốc tế cần phải giải quyết
- Từ tháng 04 đến 11/2/1945 một Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với
sự tham dự của những người đứng đầu 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
* Những quyết định của Hội nghị Ianta:
- Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và qn phiệt Nhật Bản, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc ở châu Âu và châu Á.


+ Châu Âu:
Liên Xơ chiếm đóng Đơng Âu, Đơng Đức, Đơng Becslin.
Mĩ, Anh chiếm đóng Tây Âu, Tây Đức, Tây Becslin.
+ Châu Á:
Liên Xơ chiếm đóng Bắc Triều Tiên….
Mĩ chiếm đóng Nam Triều Tiên và Nhật Bản….
* Tác động: Hình thành một khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh, được gọi là
trật tự hai cực Ianta.
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc

* Sự thành lập
Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, tại Xan Phranxixco (Mĩ) diễn ra Hội nghị quốc tế thành
lập tổ chức Liên hợp quốc có sự tham gia của 50 quốc gia.
* Mục đích:
Duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân
tộc và tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết dân tộc.
* Nguyên tắc hoạt động:
+ Các dân tộc có quyền bình đẳng và quyền tự quyết.
+ Tơn trọng nền độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình
+ Chung sống hịa bình với sự nhất trí lớn của 5 nước lớn: Liên Xơ (nay là Liên bang
Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
* Vai trò của Liên hợp quốc
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế
giới.
- Giải quyết được nhiều tranh chấp và xung đột khu vực, thúc đẩy các mối quan hệ hợp
tác hữu nghị, nhân đạo, giáo dục, y tế
B. Bài Tập
Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 2: Tham dự hội nghị Ianta là nguyên thủ của ba cường quốc trụ cột trong chiến tranh
chống chủ nghĩa phát xít, gồm:
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xơ, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Nga, Mĩ, Anh.

Câu 3: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến ngày 14-2-1945.
B. Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến ngày 14-2-1945.
D. Từ ngày 2 đến ngày 12-2-1945.
Câu 4: Vấn đê không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong
hội nghị Ianta là:
A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.


B. nhanh chóng đánh bại hồn tồn chủ nghĩa phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 5: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hộ nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Thỏa thuận việc đóng qn, phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
Câu 6: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng
lãnh thổ thuộc vùng phía Đơng nước Đức, các nước Đơng Âu và phía Bắc Triều Tiên?
A. Mĩ
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 7: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóngcác vùng
lãnh thổ thuộc vùng phía Tây Đức, các nước Tây Âu và phía Nam Triều Tiên?
A.Mĩ.
B. Liên Xô.
D. Anh.
C. Pháp.

Câu 8: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, phía Tây nước Đức và các nước Tây Âu sẽ
do
A. quân đội các nước Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng.
B. qn đội Liên Xơ và Trung Quốc chiếm đóng.
C. quân đội Anh và Pháp chiếm đóng.
D. quân đội Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc chiếm đóng.
Câu 9:Theo quyết định của Hội nghị Ianta, vĩ tuyến 38 sẽ trở thành ranh giới chia cắt
A. hai miền nước Nhật. B. Trung Quốc lục địa và đại lục.
C. hai miền nước Đức. D. hai miền Triều Tiên.
Câu 10: Nguyên thủ của ba cường quốc tham gia Hội nghị Ianta gồm:
A. Rudơven – Clemangxo- Sớcsin.
B. Rudơven –Xtalin- Sớcsin.
C. Aixenhao – Xtalin- Clemangxo.
D. Kenơđi – Giônxơn- Xtalin.
Câu 11: Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đọi phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 12: Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại
Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A.Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn mười vạn dân thường bị chết
B. Hình thành khn khổ của một trật tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta.
C. Liên Xô, Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 13: Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã tạo nên khó khăn cho tình hình
Việt Nam sau cách mạng tháng Tám -1945 thành công?
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật.

B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.


C. Quân đội Trung Hoa dân quốc được tham gia chính phủ ở Việt Nam.
D. Mĩ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt
quyền thống trị đối với các nước bại trận.
B. Hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
C. Thế giới hình thành “hai cực”: Tư bản chủ nghĩa – Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô, Mĩ
đứng đầu mỗi bên.
D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp
tác để lãnh đạo thế giới.
Câu 15: Địa điểm diễn ra hội nghị thành lập Liên Hợp Quốc là:
A. Xan phranxixco (Mĩ).
B. Pôtxđam (Đức).
C. Ianta (Liên Xô).
D. Pari (Pháp).
Câu 16: Khi mới thành lập, tổ chức Liên Hợp Quốc có bao nhiêu thành viên?
A. 40 nước.
B. 45 nước
C. 50 nước.
D. 55 nước.
Câu 17: Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã quyết định “ Ngày Liên Hợp Quôc” là:
A. ngày 1-5 hàng năm.
B. ngày 24-10 hàng năm.
C. ngày 26-10 hàng năm.
D. ngày 27-10 hàng năm.
Câu 18: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên

mỗi năm họp một lần.
A. Ban thư kí.
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng quản thác.
D. Đại hội đồng.
Câu 19: Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc vào năm
A. 8-1967
B. 9-1977.
C. 10-1977.
D. 9-1967.
Câu 20: Liên Xô là một trong 5 nước ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên
Hợp Quốc có vai trị quốc tế như thế nào?
A. Đã duy trì được trật tự thế giới “hai cực” sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mĩ đối với tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Xây dựng Liên hợp Quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động.
Câu 21: Mục đích của tổ chức Liên Hiệp Quốc được nêu rõ trong hiến chương là
A.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
B. duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân
tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào?
Câu 22: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên
Hợp Quốc trong nhiệm kì nào?
A. 2008-2009.
B. 2009-2010.
C. 2010-2011.
D. 2011-2012.
Câu 23: Duy trì hịa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên
cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của



A. Tổ chức ASEAN.
B.Liên minh Châu Âu.
C. Hội nghị Ianta.
D. Liên Hợp Quốc.
Câu 24: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức nào?
A.Y tế thế giới.
B. Nông nghiệp thế giới.
C. Kinh tế thế giới.
D.Văn hóa, giáo dục và khoa học thế giới.
Câu 25: Who là tên viết tắt của tổ chức nào?
A.Thương mại thế giới.
B. Nhi đồng thế giới.
C. Sức khỏe, y tế thế giới.
D. Lương thực thế giới.
Câu 26: Theo thỏa thuận của Hội Pôtxđam (8-1945), việc giải giáp quân đội Nhật ở
Đông Dương được giao cho quân đội.
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Mĩ.
C. Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
D. Pháp và Trung Quốc.
Câu 27: Mọi quyết định của Hội đồng bảo an ninh Liên Hợp Quốc phải được sự nhất trí
của 5 nước ủy viên thường trực là những nước nào?
A. Liên Xô- Nhật- Trung Quốc-Mĩ- Anh. B.Đức- Nhật- Trung QuốC- Mĩ- Pháp.
C. Liên Xô- Mĩ- Anh- Pháp – Trung Quốc.
D. Liên Xô- Anh- Pháp-Đức –Mĩ.
Câu 29: Liên Hợp Quốc quyết định lấy ngày 24-10 hàng năm làm “Ngày Liên Hợp
Quốc” vì đó là ngày.
A. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai .

B. bế mạc hội nghị Ianta.
C. Hiến chương Liên Hợp Quốc có hiệu lực.
D. Khai mạc lễ thành lập Liên Hợp Quốc.
Ngày soạn:

/

/2020

Ngày giảng:
12B3

12B4

Tiết 2 -Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991)
Liên bang Nga (1991 – 2000)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Khái quát được công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 -1991 như công
cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh, những thành công trong việc xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật cho CNXH. Đồng thời cũng thấy được quá trình khủng hoảng và tan rã của
Liên bang xô viết.
- Hiểu được sự ra đời của các nước XHCN ở Đông Âu và quá trình xây dựng
CNXH (1950 - những năm 70) và quá trình khủng hoảng, sụp đổ của hệ thống CNXH ở
Đông Âu
- Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000: những nét chính về kinh tế, chính trị,
chính sách đối ngoại; vị trí nước Nga trên trường quốc tế.



2. Kĩ năng
- Biết so sánh các những điểm tương đồng về các giai đoạn lịch sử giữa Liên Xô
và các nước Đông Âu.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát, phương pháp tự học, sử
dụng SGK, khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân
các nước Đơng Âu trong cơng cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm sai lầm của
những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xơ và các nước Đơng Âu, từ đó rút ra kinh
nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới của nước ta
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Lược đồ Liên Xô và lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến
tranh thế giới hai.
- Một số hình ảnh về cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô như tàu vũ trụ
Phương Đông, chân dung nhà du hành vũ trụ I. Gagarin, nhà máy điện nguyên tử . Những
hình ảnh về “Bức tường Beclin”, lá cờ búa liềm hạ xuống từ điện Kremli, một số hình
ảnh nước Nga ngày nay như thủ đơ Mátxcơva, chân dung thủ tướng V. Putin, tổng thống
S. Mevedep được thiết kế trên phần mềm PowerPoint.
2. Học sinh:
- Đọc bài, sưu tầm tư liệu có liên quan
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến nửa đầu nghững năm 70 (25’)
1. Liên Xô:
a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 1950)
* Hoàn cảnh:
- Sau thế chiến 2, Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề nhất (hàng nghìn thành phố, làng
mạc, nhà máy bị tàn phá).

- Các nước phương Tây bao vây kinh tế Liên Xô, tiến hành chiến tranh lạnh
* Thành tựu:
+ Nông - công nghiệp đều được phục hồi, khoa học-kĩ thuật phát triển nhanh chóng.
+ 1949 Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
- Ý nghĩa: Việc hồn thành kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế có ý nghĩa hết sức quan
trọng, là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH về sau.
b) Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70)
* Hồn cảnh: sau khi hồn thành khơi phục kinh tế, Liên Xô tiếp tục thực hiện nhiều kế
hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH
*Thành tựu:


- Công ngiệp: trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai TG (sau Mĩ), đi đầu thế
giới nhiều nghành công nghiệp: CN vũ trụ, CN điện hạt nhân.
- Nông nghiêp: dù gặp nhiều khó khăn, trung bình hàng năm tăng 16%.
- KHKT: 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo. 1961, phóng
tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
của loài người.
- Xã hội: tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước, trình độ học
vấn của người dân ngày một nâng cao.
+ Đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hồ bình thế giới, ủng hộ phong trào GPDT và
giúp đỡ các nước XHCN.
- Ý nghĩa: củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xô Viết, nâng cao vị thế của
Liên Xô trên trường quốc tế, làm cho Liên Xô trở thành nước CNXH lớn nhất và là chỗ
dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN 1991.
1. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu

bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện; thiếu dân chủ,
công bằng xã hội
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, xa dời nguyên lí cơ bản của chủ
nghĩa Mac-Lênin, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
- Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc
tế.
- Kinh tế: trong những năm 1990-1995 kinh tế liên tục suy thoái. Từ năm 1996 kinh tế bắt
đầu phục hồi và tăng trưởng.
- Chính trị: Từ 1992 Liên bang Nga theo thể chế Tổng thống Liên bang.
- Đối nội: phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và
sự xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: thực hiện đường lối ngả về phương Tây, đồng thời khôi phục và phát triển
mối quan hệ với các nước Châu Á.
- Từ năm 2000: V.Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và
triển vọng phát triển.
IV. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
* Từ sau thế chiến II khu vực Đơng Bắc Á có nhiều biến chuyển
- Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành cơng, nước Cộng hịa ND Trung Hoa ra đời.
- Cuối những năm 90, Hồng Công, Ma Cao đã trở về thuộc chủ quyền của TQ.- Năm 1948, xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên: Đại Hàn Dân quốc (Hàn
Quốc-8/1948) và Nhà nước Cộng hòa DCND Triều Tiên(9/1948).
* Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng
về kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.


- Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về
kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân như: Hàn Quốc, Hông Kông, Đài Loan là 4 con
rồng Châu Á, còn Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Trong những năm

80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ
tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
V. TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đàu xây
dựng chế độ mới (1949-1959)
- Sự thành lập nước CHND Trung Hoa:
+ Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Trung Quốc lại diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc
dân Đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949).
+ Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc, nước CHND Trung Hoa được thành lập
(1/10/1049), đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
- Ý nghĩa sự thành lập nước CHND Trung Hoa:
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị của chủ nghĩa đế quốc và xóa bỏ tàn dư của
chế độ phong kiến. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên tự do và tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN.
+ Có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phong dân tộc của nhiều nước trên thế giới,
trong đó có Việt Nam.
2. Cơng cuộc cải cách - mở cửa
(từ năm 1978)
- Tháng 12/1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới do Đặng
Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cuộc cải cách kinh tế - xã hội.
- Nội dung đường lối cải cách mở cửa: lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm; xây dựng nền
kinh tế thị trường XHCN mang đặc sắc Trung Quốc.
- Mục tiêu: đưa Trung Quốc phát triển thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- Thành tựu:
+ Sau hơn 20 năm đổi mới, kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao; thu nhập bình
qn tăng nhanh, đời sống nhân dân có nhiều cải thiện.
+ Về khoa học – kĩ thuật: thử thành công bom nguyên tử, là quốc gia thứ 3 trên thế giới
đưa tàu vũ trụ và nhà du hành vào không gian.
- Đối ngoại: thực hiện đa dạng hóa các mối quan hệ, vị thế trên trường quốc tế được nâng

cao; thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng
chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh
A. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
B.đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
C. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ hội nghị Ianta.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh Pháp vẫn là đồng minh giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 2: Liên Xô phải đẩy mạnh, khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau
khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì:


A.Chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới “hai cực”.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.
D. vượt qua thế bao vây cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất về việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào
năm 1949 là:
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học- kĩ thuật Xơ viết.
C. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
Câu 4: Cho các giữ kiện:
1) Trung Quốc phóng tàu “Thần Châu” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào
khơng gian.
2) Liên Xơ phóng tàu vũ trụ phương Đơng cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng
quanh trái đất.
3) Mĩ phóng tàu Apơlơ đưa Amstrong đặt chân lên mặt trăng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về các nước có tàu và nhà du hành vũ
trụ bay vào không gian.

A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 5: Đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đặt chân lên mặt trăng.
B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
C. nước đi dầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 7: Quốc gia đi tiên phong trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là:
A. Mĩ và Trung Quốc.
B. Mĩ và Nga.
C. Mĩ và Nhật.
D. Liên Xô.
Câu 8: Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của
Liên Xơ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. bảo vệ hịa bình thế giới.
B. mở rộng liên minh quân sư ở
châu Âu, châu Á và Mĩ Latinh.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. viện trợ giúp đỡ nhiều nước
xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Một trong những mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) khi thành lập là
A. chống lại sự bao vây của Mĩ và các nước phương Tây.
B. tăng cường hợp tác giữa các nước thành viên để cùng nhau phát triển đi lên.
C. viện trợ giúp đỡ Liên Xô khôi khục kinh tế sau chiến tranh.
D. giúp đỡ, viện trợ kinh tế cho các nước Đông Âu khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 12: Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng chung toàn thế giới từ năm 1973, Đảng và
nhà nước Liên Xô cho rằng
A. Chủ nghĩa xã hội chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế.
B. chủ nghĩ xã hội ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này.

C. chủ nghĩa xã hội không chịu sư tác động của cuộc khủng hoảng này.


D. chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước.
Câu 13: Ngày 25-12-1991, Gioocbachốp từ chức Tổng thống, lá cờ búa liềm trên nóc
điện Crem-lin bị hạ xuống đánh dấu
A. chính quyền Liên bang Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ Viết bị tê liệt.
B. Công cuộc cải tổ của Gioocbachốp bị thất bại.
C. sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. sự chấp dứt chủ nghĩa xã hội của Liên Xô.
Câu 14: Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
A. chứng tỏ Học thuyết Mác –Lê nin thiếu cơ sở khoa học, không phù hợp ở châu Âu.
B. làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ La tinh
C. làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới khơng cịn nữa.
D. giúp Mĩ hồn thành mục tiêu chiến lược toàn cầu.
Câu 15:Năm 1989 “ bức tường Béc lin” ( biểu tượng chia đôi nước Đức trong thời gian
chiến tranh lạnh) bị phá bỏ là do
A. ngươì dân hai miền phá dỡ để thực hiện việc tái thống nhất nước Đức.
B. Liên Xô phá dỡ để thuận tiện cho việc mở cửa, bn bán với Tây Đức.
C. Cơng hịa Liên bang Đức cưỡng chế phá dỡ.
D. đã hết thời gian tồn tại của “bức tường Béc lin” theo thỏa thuận của hội nghi Ianta.
Câu 16: Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng
hoảng, Đảng và nhà nước Việt Nam cho rằng
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến
hành đổi mới đất nước.
B. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chị tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không
cần sư điều chỉnh.
C. mơ hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp ở châu Âu.
D. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh
nghiệm.

Câu 17: Bức tranh chung của tình hình nước Nga từ năm 1991 đến 1995 là:
A.Chính trị -xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
B. chính trị - xã hội khơng ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
C. kinh tế phát triển mạnh, nhưng chính trị xã hội rối rem.
D. kinh tế phát triển, nhưng xã hội khơng ổn định nên chưa có địa vị quốc tế.
Câu 18: Từ năm 1996 bức tranh chung về nước Nga là:
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. chính trị- xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. chính trị -xã hội khơng ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 19: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả về
phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. châu Á.
B. Mĩ Latinh.
C. châu Phi.
D. trong nhóm G7.
Câu 20: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là:
A. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.


C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 21: Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây không nằm trong khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên.
B. Mơng Cổ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì.
Câu 22: Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do
A. Quyết định của Hội nghị Ianta ( 2/1945).
B. Tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).

D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô
Câu 23: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa- chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tư bản.
C. Hàn Quốc trơt thành “ con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “ con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 24: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở Trung Quốc đã diễn ra
A. cuộc nội chiến Quốc- Cộng giữa hai lực lượng Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng Sản.
B. cuộc kháng chiến chống Nhật và Mĩ do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. phong trào li khai đòi tách Đài Loan ra khỏi Trung Quốc lục địa.
D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để đánh bại thế lực bên ngồi can thiệp.
Câu 25: Tính đến năm 2010, Trung Quốc còn vùng lãnh thổ vẫn chưa kiểm soát được là:
A. Tây Tạng.
B. Đài Loan.
C. Hồng Công.
D. Cáp Nhĩ Tân
Câu 26: Nội dung đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành “con rồng” kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 27: Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là
do
A.Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đơng nhất thế giới.
D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Câu 27: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc trong công
cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là:

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khơng ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Câu 28: Ý nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với
cách mạng Việt Nam ?
A. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).
B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).


C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoiaj giao với Việt Nam (11-1991).
D. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999)

Ngày soạn:

/

/2020

Ngày giảng:
12B3

12B4

Tiết 4 - BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
A.KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
a). Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) bị thực dân phương Tây xâm

lược và cai trị.
- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á bị Nhật Bản chiếm đóng. Nhân cơ hội
Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, nhiều nước đã đứng dậy giành độc lập và
thắng lợi: Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (8/1945), Lào (10/1945),…
- Từ năm 1946, thực dân phương Tây xâm lược trở lại, nhân dân Đông Nam Á tiếp tục
đấu tranh, đến cuối những năm 50 thì giành thắng lợi. Trong đó, thắng lợi ở Điện Biên
Phủ (1954) của nhân dân Việt Nam làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
- Trong khi các nước Đơng Nam Á có hịa bình để phát triển kinh tế thì ba nước Đơng
Dương phải chống Mĩ xâm lược, đến 1975 thì thắng lợi.
- Tính đến năm 2002, Đơng Nam Á có 11 quốc gia độc lập.
b) Lào (1945 - 1975)
* Giai đoạn 1945 - 1954:
- Nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, nhân dân Lào nổi dậy giành chính
quyền. Tháng 10/1945, nước Lào tuyên bố độc lập.
- Tháng 3/1946, Pháp xâm lược trở lại Lào, nhân dân Lào phải đứng lên kháng chiến
chống Pháp:
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đơng Dương và sự giúp đỡ của qn tình nguyện Việt Nam,
nhân dân Lào giành được nhiều thắng lợi.
- Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Pháp phải cơng nhận nền độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
* Giai đoạn 1954 - 1975:
- Năm 1954, Mĩ tiến hành xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách
mạng Lào, cuộc kháng chiến chống Mĩ của Lào đạt nhiều thắng lợi to lớn:
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh đặc biệt tăng cường” của
Mĩ.
+ Đầu những năm 70, vùng giải phóng của Lào chiếm 4/5 lãnh thổ.
+ Ngày 21/2/1973, Mĩ phải kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại nền hồ bình và độc lập của
Lào.



- Từ đầu năm 1975, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. Ngày
2/12/1975, nước Cộng hồ DCND Lào chính thức thành lập do Hồng thân
Xuphanuvơng làm Chủ tịch. Lịch sử Lào bước sang thời kì mới: xây dựng đất nước, phát
triển kinh tế - xã hội.
c) Campuchia (1945 - 1993)
* Giai đoạn 1945 -1954:
- Tháng 10/1945, Pháp xâm lược trở lại Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản Đông Dương, (từ năm 1951 là Đảng nhân dân cách mạng), nhân dân Campuchia
đứng lên kháng chiến chống Pháp.
- Tháng 7/1954, Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, cơng nhận nền độc lập chủ quyền,
thống nhất và tồn bộ vẹn lãnh thổ của Campuchia
* Giai đoạn 1954 -1970: Campuchia do Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối hoà bình,
trung lập, khơng tham gia bất cứ một liên minh chính trị, quân sự nào.
* Giai đoạn 1970 -1975:
- Tháng 3/1970, Mĩ chỉ đạo các thế lực tay sai lật đổ chính quyền Xihanúc, rồi xâm lược.
Nhân dân Campuchia đứng lên kháng chiến chống Mĩ.
- Ngày 17/4/1975, Thủ đô Phnômpênh được giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ của
nhân dân Campuchia kết thúc.
* Giai đoạn 1975 - 1979:
- Khơme đỏ do Pôn pốt cầm đầu tiến hành diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội.
- Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, ngày 7/1/1979 Thủ đơ Phnơmpênh
được giải phóng, nước Cộng hồ nhân dân Campuchia thành lập. Campuchia bước vào
giai đoạn hồi sinh đất nước.
* Giai đoạn 1979 - 1991:
- Campuchia xảy ra nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng và các phe phái đối lập.
- Ngày 23/10/1991, Hiệp định hồ bình về Campuchia đã được kí kết. Tháng 9/1993,
Campuchia thơng qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập vương quốc Cam puchia.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a). Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
* Từ sau khi giành độc lập đến những năm 60: thực hiện chiến lược kinh tế hướng

nội.
+ Mục tiêu: xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.
+ Nội dung: đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị
trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
+ Thành tựu: sản xuất đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân, góp phần giải quyết
nạn thất nghiệp (tiêu biểu là Thái Lan, Malaixia, Xingapo ).
- Hạn chế: Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và cơng nghệ, chi phí sản xuất cao dẫn đến thua
lỗ, nạn quan liêu, tham nhũng tăng,….
* Từ những năm 60 - 70 trở đi: phát triển kinh tế hướng ngoại:
+ Mục tiêu: thực hiện CN hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
+ Nội dung: mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và đầu tư nước ngoài.
+ Thành tựu: nền kinh tế, xã hội có sự thay đổi to lớn: Năm 1980 tổng kinh ngạch xuất
khẩu của nhóm nước này đạt 130 tỉ USD bằng 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các


nước đang phát triển. Xingapo có tốc độ tăng trưởng 12%, trở thành một trong bốn “con
rồng” ở châu Á.
- Hạn chế: phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn và thị trường bên ngồi, đầu tư khơng hợp lí.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
* Hoàn cảnh ra đời:
- Xu thế chung của các khu vực trên thế giới là đẩy mạnh sự hợp tác với nhau để phát
triển.
- Các nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á, viết tắt là ASEAN ra đời tại Băng Cốc
(Thái Lan), gồm 5 nước sáng lập: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan.
* Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động:
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu
vực.
- Tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
giải quyết các vụ tranh chấp bằng biện pháp hoà bình, hợp tác phát triển có hiệu quả

trong các lĩnh vực kinh tế, văn hố xã hội
* Q trình hoạt động:
- Giai đoạn 1967 - 1976: ASEAN là một tổ chức cịn non yếu, hoạt động lỏng lẻo và chưa
có ảnh hưởng lớn.
- Từ sau Hiệp ước Bali (In đônêxia, tháng 2/1976) đến nay: ASEAN hoạt động khởi sắc
hơn, có ảnh hưởng lớn trong khu vực và trên thế giới:
+ Tháng 1/1984, Brunây gia nhập ASEAN
+ Tháng 7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức.
+ Tháng 9/1997, Lào và Mianma là thành viên thứ 8 và 9 của ASEAN
+ Tháng 4/1999, Campuchi được kết nạp, nâng tổng số thành viên của ASEAN lên 10
nước.
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, phong trào đấu
tranh giành độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ tại nhiều nơi dưới nhiều hình thức khác
nhau:Bom Bay, Cancútta,Mađrát,…
- Trước sức ép từ phong trào đấu tranh của nhân dân, thực dân Anh phải nhượng bộ: Thi
hành “phương án Maobáttơn”, Ngày 15/8/1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan
thành lập trên cơ sở tôn giáo.
+Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo +Pakixtan của những người theo Hồi giáo.
- Không thoả mãn với chế độ tự trị, Đảng quốc đại của Ấn Độ do G.Nêru đứng đầu lãnh
đạo nhân dân tiếp tục đứng lên đấu tranh.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, nước Cộng hoà Ấn Độ ra đời.
- Ý nghĩa: Đánh dấu sự thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc đại. Ảnh hưởng quan trọng tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Nông nghiệp: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” nên đã tự túc được lương thực.
Năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.



+ Công nghiệp: đứng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp, coi trọng ngành “công
nghiệp chất xám”.
+ Khoa học, kĩ thuật, văn hố, giáo dục có những bước tiến nhanh chóng: thử thành cơng
bom ngun tử (1974), phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo (1975).
+ Đối ngoại: Thực hiện chính sách hịa bình, trung lập, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc
lập của các dân tộc.
B.BÀI TẬP
Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của
các nước đế quốc Âu – Mĩ, ngoại trừ…..
A. Đông – Timo.
B. Thái Lan.
C. Philippin.
D. Singapo.
Câu 2: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B.Campuchia, Malaisia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Malaisia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 3: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba
nước tun bố độc lập, cịn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành
thắng lợi ở mức độ thấp vì:
A. khơng biết tin Nhật Bản đầu hàng quân đồng mịnh vô điều kiện .
B. không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 4: Sau năm 1945 nhiều nước Đông Nam Á vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và
bảo vệ độc lập vì:
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật xâm lược
trở lại
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.

D. thực dân Âu – Mĩ quay trở
lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 5: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng liên minh khu vực – ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 6: Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây
dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ……vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới.
A. Singapo, Đông- Timo.
B. Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma.
D. Việt Nam và Lào.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945
đến năm 1975?
A.Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa,
tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.


Câu 8: Quyền dân tộc cơ bản của ba nước dông Dương lần đầu tiên được một hội nghị
quốc tế ghi nhận là
A. Hội nghị Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
B. Hội nghị Giơnevơ 1954 về châu Á.
C. Hội nghị Pốtxđam 1945.
D. Hội nghị Pari 1973 về Đông Dương.
Câu 9: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí

hiệp định Giơnevơ1954 về Đơng Dương.
A. Chiến dịch biên giới 1950.
B. Các chiến dịch trong cuộc tiến công chiến lược đông- xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Các chiến dịch phối hợp với quân và dân Lào cuối năm 1953, đầu năm 1954.
Câu 10: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu
thực hiện đường lối.
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc.
C. hịa bình, trung lập.
D. liên minh với Liên Xơ và trung Quốc
Câu 11: Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng
chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đội biên giới của Thái Lan – là đồng minh của Mĩ.
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hịa bình, trung lập.
D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.
Câu 12: Sau cuộc tổng tuyển cử (9-1993), Quốc hội mới của Campuchia đã tuyên bố
thành lập.
A. Nước Cộng hòa Campuchia.
B. Vương quốc Campuchia.
C. nước Liên bang dân chủ Campuchia. D. nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
Campuchia.
Câu 13: Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang
chiến lược cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
Câu 14:Sự kiện nào được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của hiệp

hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN).
A. Các nước ASEAN kí hiệp ước thân thiện và hợp tác – Hiệp ước Ba li (2-1976).
B. Cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (4-1975).
C. Từ “ASEAN 5” nâng lên thành “ASEAN 10” (1999).
D. 10 nước thành viên kí bản hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng
đồng vững mạnh.(2007).
Câu 15: Hiệp ước Ba li (2-1976) đã xác định nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ
giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.


B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
bằng vũ lực đối với nhau.
C. chung sống hịa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 16: Lãnh đạo đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau
chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức.
A. Đảng Cộng Sản, do M.Ganđi đứng đầu.
B. Đảng Quốc Đại, do M.Ganđi đứng đầu.
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ.
D.Đảng Quốc Đại, do Tilắc đứng đầu.
Câu 17: Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, địi độc lập của
nhân dân Ấn Độ có sự tham gia của
A. cơng nhân, nơng dân, binh lính.
B. cơng nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. cơng nhân, nơng dân, binh lính, học sinh, sinh viên.
D. nơng dân, địa chủ, binh lính.
Câu 18: Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Mao battơn” chia đất nước Ấn Độ thành
hai quốc gia tự trị: Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A.Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.

B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị của Ấn Độ nữa.
C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.

Ngày soạn: /
Lớp
Ngày dạy

/202
12B3

12B4

Tiết 4 - CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Khái quát được các giai đoạn đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân
dân Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nêu được những nét chính về tình hình phát triển kinh tế, xã hội của các nước
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau khi giành được độc lập (những thành tựu, khó khăn
trong quá trình xây dựng và phát triển).
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, khái quát, phân tích, so sánh các sự kiện lịch
sử
- Biết sử dụng bản đồ lịch sử và chọn lọc những tư liệu, tranh ảnh cần thiết phục vụ
cho bài giảng


3.Tư tưởng, thái độ
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ phong trào đấu tranh của

nhân dân châu Phi và Mĩ latinh chống chủ nghĩa thực dân
- Biết chia sẻ những khó khăn mà nhân dân Châu Phi và Mĩ la tinh đang phải đối
mặt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- GV chuẩn bị câu hỏi ôn tập
2. Học sinh
- Học bài, làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Giai đoạn 1945 - 1954, phong trào bùng nổ ở Bắc Phi, nhiều nước giành được độc lập:
Ai Cập (1952), Tuynidi, Marốc, Xuđăng (1956),...
- Giai đoạn 1954 - 1960, phong trào lan rộng khắp châu Phi. Năm 1960 có 17 nước giành
độc lập, được gọi là “Năm Châu Phi”.
- Giai đoạn 1960 - 1975, hai nước cộng hịa Mơdămbich và Ăngola tun bố độc lập,
đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
- Giai đoạn 1975 - những năm 90: Phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
ở Nam Phi giành thắng lợi. Tháng 4/1994, N.Manđêla trở thành Tổng thống người da đen
đầu tiên của Cộng hồ Nam Phi.
2.Tình hình phát triển kinh tế xã hội (Giảm tải - GV không dạy)
II. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Trước CTTG II: về hình thức là những nước độc lập nhưng lệ thuộc Mỹ.
- Sau CTTG II : Mỹ tìm cách biến khu vực Mỹ Latinh thành “sân sau” của mình và xây
dựng các chế độ độc tài thân Mỹcuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ
và phát triển.
- Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra ở nhiều nước, tiêu biểu là thắng lợi
của cách mạng Cu ba

- Ở Cuba:
+ 1952 Mĩ dựng nên chế độ độc tài quân sự Batixta, đàn áp tự do dân chủ, cấm các đảng
phái chính trị hoạt động…
+ 26/7/2953, dưới sự lãnh đạo của Phi đen Castơrơ nghĩa qn tấn cơng trại lính Mơn ca
đa thất bại
+ Cuối 1956 ông cùng 81 chiến sĩ yêu nước về nước phát động nhân dân đấu tranh vũ
trang.
+ 1/1/1959 chế độ độc tài Ba Tixta bị lật đổ, nước cộng hịa Cuba ra đời do Phi đen
Cátxtơrơ đứng đầu.
- Năm 1983, vùng Caribê có 13 nước giành được độc lập.


- Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy ”, nhiều nước đã giành thắng lợi : Vênêxuêla,
Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Chilê,....
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ( giảm tải - GV không dạy)
B. BÀI TẬP
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu
Phi bùng nổ sớm nhất ở
A.Khu vực Nam phi.
B. Khu vực Bắc Phi.
C. Khu vực Trung Phi.
D. Marốc và Xu đăng.
Câu 2: Năm 1975 là mốc thời gian đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu phi cùng hệ
thống thuộc địa của nó về cơ bản bị tan rã vì:
A. những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở châu phi bị sụp đổ hoàn toàn.
B. thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Ănggơla và Mơdămbích.
C. những thuộc địa cuối cùng của Anh ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi châu Phi.
Câu 3: Cho dữ liệu sau:
1) Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ.

2) Ai Cập và Libi giành được độc lập.
3) Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu phi cơ bản bị sụp đổ.
4)17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở
Châu phi sau năm 1945
A. 2,4,3,1.
B. 1,3,4,2.
C. 1,4,2,3.
D. 1,4,3,2.
Câu 4: Khu vực Mĩ Latinh bao gồm:
A. toàn bộ trung Mĩ và Nam Mĩ.
B. toàn bộ trung Mĩ và Nam Mĩ và vùng biển Caribê.
C. toàn bộ trung Mĩ và Nam Mĩ và vùng biển Caribê và một phần của Bắc Mĩ ( Mêhicơ).
D. tồn bộ trung Mĩ và Nam Mĩ và Bắc Mĩ.
Câu 5:Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân
Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ, thoát khỏi “sân sau” của Mĩ
B. chống lại chế độ độc tài Batixta.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Ban Nha.
Câu 6: Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ APácthai ở Nam phi là
A. Xucácnô.
B. N.Manđêla.
C. M. Ganđi.
D. Phi đen Cát
xtơrô.
Câu 7: Ý nào dưới đây phản ánh đúng về những khó khăn, thách thức của các nước châu
Phi đang phải đối mặt trong công cuộc xây dựng đất nước?
A. Tàn dư của chế độ thực dân cũ: Trình độ dân chí thấp, dịch bệnh hồnh hành.
B. Xung đột sắc tộc và tôn giáo, sự bùng nổ về dân số.

C. Liêm minh châu Phi không phát huy được vai trị hoạt động của mình ở châu lục.
D. Nội chiến, đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài.


Câu 8: Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai là:
A. cách mạng Cu ba.
B. phong trào đấu tranh của nhân dân vùng biển
Caribê.
C. cách mạng Mêhicô.
D. cách mạng Cơlơmbia.
Câu 9:Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ latinh sau thắng lợi của cách mạng
Cuba năm 1959 là:
A. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, kết hợp với đấu tranh kinh tế.
C. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh nghị trường.

Ngày soạn:
Lớp
Ngày dạy

/202
12B3

12B4
/
Tiết 5- NƯỚC MĨ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Trình bày được các giai đoạn phát triển của nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000
với những nét tiêu biểu, điển hình về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại.
- Hiểu rõ những nhân tố chủ yếu thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng
trong giai đoạn 1945 - 1973.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của nước Mĩ qua
các giai đoạn phát triển từ năm 1945 đến năm 2000.
- Rèn luyện phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình,…
3. Thái độ.
- Nhận thức được kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ luôn là trung tâm kinh
tế, tài chính số 1 của thế giới, là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần
thứ hai. Từ đó, có ý thức tiếp thu những thành tựu của khoa học thế giới vào công cuộc
xây dựng đất nước ta hiện nay.
- Nhận thức rõ những âm mưu của giới cầm quyền Mĩ trong việc thi hành chính
sách đối ngoại “chiến lược tồn cầu” nhằm mưu đồ làm bá chủ thống trị toàn thế giới,
nhưng cuối cùng Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Của giáo viên
Chuẩn bị câu hỏi ôn tập
2. Học sinh.


- Học bài cũ, làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973
* Về kinh tế: Phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng:
- Sản lượng cơng nghiệp: Nửa sau những năm 40, Mĩ chiếm hơn nửa sản lược CN tồn

thế giới( năm 1948 : 56,5%)
- Sản lượng nơng nghiệp = hai lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật cộng lại.
- Nắm hơn 50% số tàu biển; Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới. Nền kinh tế Mĩ chiếm gần
40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành trung tâm kinh tế -tài chính lớn nhất thế
giới.
- Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài ngun, có nhiều nhân cơng với trình độ kĩ thuật, tay
nghề cao,…
+ Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, mà làm giàu từ chiến tranh thông qua buôn bán vũ
khí.
+ Biết áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại
+ Quá trình tập trung tư bản cao, các tổ hợp công nghiệp – quân sự hoạt động có hiệu quả
+ Vai trị điều tiết của Nhà nước đóng vai trị quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.
* Về khoa học - kĩ thuật: Mĩ là nước khởi đầu cách mạng KH-KT hiện đại và đạt được
nhiều thành tựu to lớn
* Về đối ngoại:
- Đề ra “chiến lược toàn cầu” với tham vọng thống trị và làm bá chủ thế giới:
+ Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
+ Đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào chống chiến tranh + Bắt các nước
tư bản, đế quốc khác phải lệ thuộc vào Mĩ.
- Năm 1972, Mĩ hịa hỗn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc để ngăn chặn họ
giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
II. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
- Kinh tế:
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973), nên kinh tế Mĩ bị suy thoái kéo
dài đến tận năm 1982: hệ thống tài chính - tiền tệ bị rối loạn, dự trữ vàng và ngoại tệ đều
giảm sút.
+ Từ năm 1983, kinh tế Mĩ phục hồi và phát triển trở lại. Mĩ vẫn đứng đầu thế giới về
kinh tế - tài chính, nhưng tỉ trọng đã giảm sút.

- Đối ngoại: Từ 1973 đến 1991, Mĩ tiếp tục theo đuổi “chiến lược toàn cầu”, nhưng
khơng đạt được mục đích. Kinh tế và chính trị của Mĩ bị suy giảm  tháng 12/1989, Liên
Xô và Mĩ kí kết chấm dứt Chiến tranh lạnh.
III. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000


- Kinh tế : vẫn đứng đầu thế giới: năm 2000 , GDP là 9765 tỉ USD , bình quân GDP đầu
người là 34600 USD , tạo ra 25% sản phẩm của toàn thế giới ; chi phối hầu hết các tổ
chức kinh tế-tài chính quốc tế như WTO,WB, IMF..
- Về đối ngoại: Giai đoạn cầm quyền của B. Clintơn (1993 - 2000), Mĩ chuyển sang chiến
lược “cam kết và mở rộng”, đưa ra tham vọng thiết lập trật thế giới “đơn cực” do Mĩ
cầm đầu.
+ Sau vụ khủng bố ngày 11/9/2001, Mĩ dần dần điều chỉnh chính sách đối nội và đối
ngoại.
B BÀI TẬP
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng hàng thứ hai trên thế giới (sau Liên Xô).
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 2:Giai đoạn kinh tế khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế về tuyệt đối về mọi mặt
là:
A. Từ năm 1973 đến năm 1991.
B. Từ năm 1945 đến năm 1973.
A. Từ năm 1991 đến năm 2000.
D. Từ năm 200 đến năm 2015.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ
A. chế tạo, sản xuất vũ khí.
B. sản xuất, xuất khẩu lương thực.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.

D.bán phát minh, sáng chế khoa học kĩ thuật.
Câu 4: ý nào dưới đây giải thích khơng đúng về ngun nhân dẫn đến sự phát triển nhanh
chóng về kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
C. Vai trị quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.
D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tây xâm lược.
Câu 5: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 là:
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập “trật tự đơn cực” với tham vọng làm bá chủ thế
giới.
C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược
Câu 6: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là:
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. vươn lên thành cường quốc về kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân và cộng sản quốc tế.
D. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 7: Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược tồn cầu, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học kĩ thuật tiên tiến của mình và sự hợp tác với khối NATO
B. nền tài chính và chính sách ngoại giao khơn khéo để lôi kéo đồng minh.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.


D. lực lượng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 8: Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thốikinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. tụt hàng thứ hai thế giới (sau Nhật)

D. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 9: Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng
thống
A. G.Bush (cha).
G. Bush (con).
C. B.Clintơn.
D. Rigân.
Câu 11: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là:
A. can thiệp dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đơng Dương của Pháp.
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật.
C. đứng trung lập khơng can thiệp, dính líu vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 12: Ý nào dưới đây khơng phải là nội dung chính quyền Mĩ triển khai chiến lược
toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nước Đồng minh ủng hộ mình.
B. Trực tiếp gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Tuyên truyền về tiêm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước, thiết lập chính quyền tay sai ở nhiều nơi.
Câu 13: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp
đổ(1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là:
A. Ủng hộ trật tự “đa cực”nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
B. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. thiệt lập trật tự thế giới “đơn cực”do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo thế giới.
D. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyến sang chiến lược chống khủng bố.


Ngày soạn: / /202
Lớp
12B3
Ngày dạy


12B4
Tiết 6 - : TÂY ÂU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết rõ các giai đoạn phát triển của khu vực Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000 về các mặt kinh tế, chính trị và đối ngoại.
- Hiểu được vì sao từ năm 1950 trở đi, kinh tế các nước Tây Âu lại phát triển nhanh
chóng, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Trình bày được những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của
Liên minh châu Âu (EU).
2. Kĩ năng
- Biết so sánh tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của khu vực Tây
Âu với nước Mĩ qua các giai đoạn phát triển từ năm 1945 đến năm 2000.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát, phương pháp tự học, sử dụng
SGK, khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Lên án chính sách xâm lược trở lại thuộc địa của các nước Tây Âu.
- Nhận thức rõ các mối liên hệ, những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực Tây
Âu và quan hệ giữa Mĩ với Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Của giáo viên
-Đọc tài liệu liên quan, chuẩn bị câu hỏi ôn tập
2. Của học sinh.
- Học bài cũ, àm bài tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950
- Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây nên nhiều hậu quả nặng nề cho các nước Tây Âu:

hàng triệu người chết, bị thương, nhiều trung tâm công nghiệp, nhà máy bị tàn phá, chính
trị rối loạn,...
- Biện pháp phục hồi:
+ Dựa vào viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
+ Tiến hành cải cách để củng cố chính quyền của giai cấp tư sản
 Đến 1950, kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
- Về đối ngoại:
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ Tây Âu bị biến thành đồng minh của Mĩ tham gia khối Bắc Đại Tây Dương NATO
(Mĩ ) đồng thời tìm cách xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình: Pháp tái chiếm
Đơng Dương, Hà Lan tái chiếm Inđônêxia,…


II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM 1973
- Sự phát triển kinh tế:
+ Kinh tế các nước Tây Âu có tốc độ phát triển nhanh chóng, tiêu biểu là Đức, Anh,
Pháp,...
+ Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới (cùng với Mĩ và Nhật
Bản).
- Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
+ Vai trị của Nhà nước trong quản lí, điều tiết nền kinh tế
+ Biết tận dụng các cơ hội từ bên ngoài (viện trợ của Mĩ, mua được nguyên liệu rẻ,…)
- Đối ngoại:
+ Nhiều nước vừa tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, vừa muốn đa phương hóa, đa dạng
hóa với bên ngồi.
+ Nhân dân nhiều nước thuộc địa giành được độc lập  Các nước Tây Âu phải công nhận
nền độc lập cho các nước thuộc địa.
III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 2000
- Kinh tế:

+ Nguyên nhân: Tác động của khủng hoảng năng lượng (1973), sự cạnh tranh quyết liệt
của Mĩ, Nhật Bản, các nước NICs,…lâm vào suy thối, khủng hoảng, phát triển khơng ổn
định, tiêu biểu là ở Anh, Pháp, Đức,...
+ Từ năm 1994, kinh tế phục hồi và phát triển trở lại, tiếp tục là một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính, chiếm 1/3 tổng sản phẩm cơng nghiệp của thế giới.
- Đối ngoại:
+ Bắt đầu xu thế hịa hỗn, giảm bớt sự căng thẳng giữa Tây Âu với các nước XHCN: kí
Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975), phá bỏ bức tường Béclin
(1989) để tái thống nhất nước Đức (1990).
+ Anh tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, cịn Pháp và Đức thì trở thành đối trọng với Mĩ
+ Mở rộng quan hệ với khu vực Đông Âu, các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi,

V. LIÊN MINH CHÂU ÂU EU
* Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh EU:
- Tháng 4/1951, sáu nước Tây Âu thành lập Cộng đồng than – thép châu Âu.
- Tháng 3/1957, sáu nước Tây Âu tiếp tục thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
- Tháng 7/1967, các nước hợp nhất ba tổ chức trên lại thành Cộng đồng châu Âu (EC),
đến ngày 1/1/1993 thì đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
- Năm 2007, Liên minh EU mở rộng tổ chức lên 27 thành viên.
* Mục đích: Hợp tác giữa các nước thành viên về kinh tế, tiền tệ, chính trị đối ngoại và an
ninh chung.
* Vai trò của Liên minh EU:
- Thúc đẩy sự hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế,
tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh: sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơrô), nhiều


×