Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>..................................................0O0........................ Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2007 TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. - Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. Chuẩn bị: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: HS đọc bài Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên 2HS sông Đà  Giáo viên nhận xét , ghiđiểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc toàn bài Chia đoạn ( 3 đoạn ) - Học sinh đọc lại các từ khó Sau lượt đọc vỡ GV kết hợp giúp HS hiểu -HS đọc nối tiếp đoạn nghĩa một số từ khó, luyện đọc câu đoạn... - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên chia nhóm - Giao việc theo nhóm: Câu 1: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? Câu 2; Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? Câu 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? -Câu 4: Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?. -HS luyện đọc nhóm đôi - Hoạt động nhóm, lớp.  Nhóm 1, 2: - Đọc lướt đoạn 1,trà lời câu hỏi 1  Nhóm 3, 4: - Đọc lướt đoạn 2, trả lời câu hỏi 2  Nhóm 5, 6: - Đọc lướt đoạn 3 , trả lời câu hỏi 3  Nhóm 7, 8: - Đọc lại toàn bài trả lời câu hỏi 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV chốt ý * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm , chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? . - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng)  Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh * Hoạt động 4: Củng cố. - Nêu nội dung chính của bài? - Hoạt động nhóm, cá nhân - Học sinh thảo luận nhóm đôi , tìm cách đọc - 1 học sinh đọc lại - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét. HS nắc lại nội dung,xung phong đọc diễn cảm...  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học ...................................................................... TOÁN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2b, c, /42 (SGK).  Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết - Hoạt động cá nhân thêm chữ số 0 vào tận cùng bên ....... - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm 9 90 - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số 9dm = m ; 90cm = m; thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập 10 100 phân? 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 0,9 = 0,900 = 0,9000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ phân bằng với số thập phân đã cho. 8,750000 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Hoạt động lớp  Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn học sinh. - Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu cách - Học sinh đọc yêu cầu đề giải, làm bài. - Học sinh làm bài sửa bài 30  5  Giáo viên nhận xét, bổ sung 30 x 5 : 6 = = 5 x 5 = 25 6. * Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau” - Nhận xét tiết học. - Hoạt động cá nhân - Thi đua cá nhân. ............................................................................. KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. - Hoc sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan , cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to, thông tin số liệu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra.  Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Nêu được nguyên - Hoạt động nhóm, lớp nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A - Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc - Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm nhóm bàn) trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh trang 28. Đọc lời thoại các nhân vật kết - Giáo viên phát câu hỏi thảo luận - Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo hợp thông tin thu thập được.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> luận + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?  Giáo viên chốt. + Do vi rút viêm gan A + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. + Bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận (Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo - Nhóm 2, 4, 6 luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài học vào bảng lớp)  Giáo viên chốt: (Giáo viên dán băng giấy đã chuẩn bị sẵn - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm nội dung bài học lên bảng lớp) mình thảo luận - Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.  Giáo viên nhận xét chốt... - Lớp nhận xét - Người mắc bệnh viêm gan A , cần lưu ý - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều điều gì? chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất béo, không uống rượu.  Giáo viên dán băng giấy  Giáo viên chốt. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - 1 học sinh đọc câu hỏi chơi giải ô chữ. - Học sinh trả lời - Giáo viên điền từ và bảng phụ (giấy bìa lớn). 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS - Nhận xét tiết học ..................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống, xã hội. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNGDẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” HS làm BT2 - Chấm vở học sinh  Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập)  Giáo viên chốt và ghi bảng * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. + Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân. - Hát 1HS - Học sinh nhận xét bài của bạn. - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). - Hoạt động cá nhân. + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Nêu yêu cầu của bài  Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ + Lớp làm bằng bút chì vào SGK chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có + 1 em lên làm trên bảng phụ trong các thành ngữ, tục ngữ ở SGK Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ * Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ - Hoạt động nhóm miêu tả thiên nhiên + Chia 7 nhóm ngẫu nhiên + Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Tiến hành thảo luận + Quy định thời gian thảo luận (5 phút) + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, rộng. bất tận, khôn cùng... Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi... dài (xa). - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt... Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất cao. ngất, cao vời vợi... Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu sâu. hoăm hoắm ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, tiếng sóng. lao xao, thì thầm ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò làn sóng nhẹ. lên ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, đợt sóng mạnh. điên cuồng... + Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng kết quả làm việc của 7 nhóm. và nối tiếp đặt câu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nhóm khác nhận xét, bổ sung * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân + Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành + Thi theo cá nhân ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện Mẫu : Đất tốt trồng cây rườm rà tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề Những người thanh lịch nói ra dịu dàng + Dãy nào không tìm được trước thì thua của đời sống, xã hội. cuộc. 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên” + Làm vào vở bài tập 3, 4 + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học ................................................................... CHÍNH TẢ( N- V):. KỲ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. - Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: Giấy ghi nội dung bài 3 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết những tiếng chứa - 3 học sinh viết bảng lớp nguyên âm đôi iê, ia - Lớp viết nháp  Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính - Học sinh lắng nghe tả. - Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết sai - Học sinh viết bảng con trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len - Học sinh đọc đồng thanh lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Học sinh viết bài phận trong câu cho HS viết. - Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi - Giáo viên chấm vở * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya. Làm bài , chữa bài  Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm bài theo nhóm sửa bài  Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ  Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề - Lớp quan sát tranh ở SGK  Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn - Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với tiếng có các con chữ. dấu thanh đúng vào âm chính.  GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung - Nhận xét tiết học. ................................................................. LUYỆN TIẾNG VIỆT I MỤC TIÊU ; - Hệ thống hoá các kiến thức về câu và các thành phần trong câu - Vận dụng để làm một số bài tập có liên quan. - HS có ý thức nói và viết đúng ngữ pháp II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Củng cố lý thuyết; HS nêu , Lấy ví dụ - Câu đầy đủ có mấy thành phần Cả lớp nhận xét , bổ sung chính? Cho VD. - Nêu các thành phần phụ thường gặp trong câu. 2 Thực hành : Bài 1 : Xác định CN, VN ,TN có trong các câu sau: - Ngoài đồng, lúa dã chín vàng. - Cờ bay trên những nóc nhà, trên những đường phố . - Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Bài 2 Thêm các thành phần phụ để mở rộng nồng cốt của các câu sau: Trời nắng. Mây bay. Chim hót. Bài 3: Đặt câu theo yêu cầu :. Dự kiến: - Ngoài đồng , lúa / đã chín vàng TN CN VN - Cờ / bay , trên những nóc nhà, CN VN TN trên những đường phố TN HS làm việc theo nhóm: Dự kiến: Trên cành cây, chim hót líu lo. Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. Có trạng ngữ chỉ thời gian Có trạng ngữ chỉ nơi chốn Có trạng ngữ chỉ phương tiện Có trạng ngữ chỉ mục đích. HS làm bài vào vở , 4em đọc bài làm , cả lớp nhận xét , bình chọn abnj đặt câu đúng và hay. 3 Củng cố - Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức về câu và các thành phần trong câu - Làm các bài tập ở vở BTTV - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2007 TẬP ĐỌC: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt... - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc - HS đọc lại toàn bài - 1- 3 HS xung phong đọc nối tiếp theo từng kh Sau lượt đọc vỡ GV kết hợp giải nghĩa từ khó , từ mới , luyện đọc câu , đoạn.... - Hát. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc, phát âm từ khó - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ - Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. cổng trời .áo chàm, nhạc ngựa ... - Học sinh lắng nghe - Hoạt động nhóm, lớp. GV đọc diễn cảm toàn bài thơ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên - Giao việc +Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội - Đại diện nhóm bốc thăm phiếu và đọc dung làm việc của nhóm mình : to yêu cầu làm việc của nhóm. Gv ghi các câu hỏi tìm hiểu nội dung vào - Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1, trả lời câu phiếu học tập hỏi 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3,trả lời câu hỏi 2,3 - Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ, nêu nội dung - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi - Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học - Học sinh quan sát tranh sinh quan sát. - Học sinh trả lời + kết luận tranh  Giáo viên chốt ý 1HS cho biết nội dung chính của bài? - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.... * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, nhóm Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng - Học sinh thảo luận nhóm đôi như thế nào? . - Mời 1HS nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga .... - Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ - 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng, thơ. ngắt giọng. - HS đọc nối tiếp theo bàn. - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét  Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ - Học sinh thi đua thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” - Nhận xét tiết học ........................................................................ TOÁN: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân nhanh, xếp thứ tự - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau - chửa BT 3,4 - 2 học sinh  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân - Giáo viên nêu VD: so sánh 5,1m và. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4,98m Gợi ý :Đổi: 5,1m ra cm? 4,98m ra cm?  Giáo viên chốt cách làm đúng 5,1m = 510cm 4,98m = 498cm Vậy nếu không ghi đơn vị vào chỉ ghi 5,1 và 4,98 thì các em sẽ so sánh như thế nào? - Tại sao em biết? * Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 1. - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả. 5,1 > 4,98 - Học sinh tự nêu ý kiến - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến Ta có: 7 m = 7dm = 700mm 10 698 m = 698mm 1000. - Vì 700mm > 698mm nên. 7 698 m> m 10 1000. Kết luận: 35,7m > 35,698m  Giáo viên chốt ý HS nhắc lại * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân  Bài 1: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề bài , làm bài , sữa bài  Bài 2: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp giải nhanh nộp bài (10 em). trước.  Bài 3: - Học sinh đọc đề (nhóm bàn) - Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các - Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự đến bé. từ lớn đến bé. - Học sinh dán bảng lớp * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - HS nhắc lại kiến thức đã học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà học bài + làm bài tập - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học ...................................................................... KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Câu chuyện về con người với thiên nhiên . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNGHỌC. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - Học sinh kể lại chuyện 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện.. - Hát - 2 học sinh kể tiếp nhau - Hoạt động lớp - Đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói đề tài không? trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. * Gợi ý: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào? - Kể diễn biến câu chuyện - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi - Hoạt động nhóm, lớp về nội dung câu chuyện. - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện đổi về ý nghĩa của truyện. nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. lớp. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa - Lớp trao đổi, tranh luận câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất - Lớp bình chọn trong giờ học. - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên - Thảo luận nhóm đôi nhiên? - Đại diện trả lời. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung 5. Tổng kết - dặn dò: - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2007 TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở quê hương - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh .yêu quê hương II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước - Giấy khổ to ghi BT1, bút dạ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - 2, 3 học sinh đọc đoạn văn tả cảnh HS trình bày , cả lớp lắng nghe, nhận xét sông nước đã làm ở tiết trước - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động nhóm, lớp. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm BT 1: Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu GV nhắc HS : bài tập – Cả lớp đọc thầm Dựa trên kết quả quan sát đã có, các em lập dàn bài cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa HS đọc lại các bài tập dọc: +Quang cảnh làng mạc ngày mùa. phương với đủ 3 phần + Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần + Hoàng hôn trên sông Hương... các em cần tham khảo các bài tập đọc đã Hoạt động theo nhóm đôi , lập dàn ý - Đại diện một số nhóm trình bày, cả lớp học nhận xét , bổ sung GV hướng dẫn HS đọc lướt BT 1 - Giáo viên nhận xét , kết luận Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2: GV nhắc HS : + Nên chọn một đoạn trong phần thân bài. - Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> để chuyển thành đoạn văn + Mỗi đoạn có câu mở đoạn nêu được ý khái quát của cả đoạn + Đoạn văn phải có hình ảnh , phải thể hiện cảm xúc của người viết Giáo viên chốt lại. 4 Tổng kết - dặn dò: - Viết bài vào vở. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học.. các gợi ý ở SGK - HS chọn doạn dàn ý để hoàn chỉnh đoạn văn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Cả lớp nhận xét, bổ sung , bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất - Nêu được câu mở đoạn - HS viềt vào vở ,. .................................................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân theo thứ tự đã xác định - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. - Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “So sánh số thập phân” Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như - Học sinh trả lời thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức - Hoạt động cá nhân, lớp về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. - Yêu cầu học sinh mở SGK/46  Bài 1: - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh.2 - Học sinh nhắc lại. số thập phân. - Cho học sinh làm bài 1 vào vở * Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. - Đọc yêu cầu bài 2,3  Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự.  GV nhận xét chốt kiến thức. - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao - Hoạt động nhóm (4 em) - Xếp theo yêu cầu đề bài - Học sinh giải thích cách làm - Ghi bảng nội dung luyện tập 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Hoạt động 3: Tìm số đúng  Bài 4: Tìm chữ số x - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x là giá trị nào để tương ứng? - Sửa bài “Hãy chọn số đúng”  Giáo viên nhận xét  Bài 5: Tìm số tự nhiên x a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào? - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Vậy x nhận giá trị nào? b. Tương tự - Sửa bài  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Nhắc lại nội dung luyện tập 5. Tổng kết - dặn dò: - Bài 6 (làm buổi chiều) - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học. - Hoạt động lớp, cá nhân - Đứng hàng phần trăm - Tương ứng số 1 - x phải nhỏ hơn 1 -x=0 - Học sinh làm bài - Thảo luận nhóm đôi - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. -x=1 - Học sinh làm bài - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nhắc lại. ............................................................. LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: - Hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức về số thập phân, so sánh số thập phân - Vận dụng các kiến thức về số thập phân để làm các bài tập có liên quan - Phụ đạo toán cho các em yếu toán II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Củng cố lý thuyết : Theo nhóm đôi , HS tự hỏi nhau và trả lời Vài nhóm đại diện trình bày , cả lớp nhận - Nêu cách so sánh số thập phân xét , bổ sung 2. Thực hành: Bài 1 : Điền vào ô trống: < 26,749 26,697 > 125, 52 125, 5200 = 36,89 36,099. HS hoạt động cá nhân , làm bài , chữa bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: Xếp các số thập phân sau theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: 23,67; 32,98; 25, 52; 25,62; 25,621 b) Từ lớn đến bé: 18,90; 18,098; 17,976; 17,968, 18,099. 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở , chữa bài Dự kiến : a Từ bé đến lớn: 23,67; 25, 52; 25,62; 25,621;32,98 b. Từ lớn đến bé: 18,90;18,099 ;18,098; 17,976 17,968. HS làm vào vở thu chấm , chữa bài Bài 3:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải các Dự kiến: số thập phân sau để được các số thập phân 45,7980; 54,1870; 326,1000; 78,0200 mới có số chữ số ở phần thập phân bằng nhau: 45,798; 54,1870; 326,1; 78,02 3. Củng cố - Dặn dò : - Ôn lại cách đọc , viết số thập phân ; nắm được cáchso sánh số thập phân - Làm các bài tập ở VBTT - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................ Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2007 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. - Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Nêu cách so sánh số thập phân? Vận - 1 học sinh dụng so sánh 102,3... 102,45  Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh - Hoạt động cá nhân, nhóm số thập phân  Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh nêu - Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để - Hỏi và trả lời học sinh khác trả lời. - Học sinh sửa miệng bài 1 - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh khác trả lời. - Nhận xét, đánh giá  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - GV cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. - Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.  Giáo viên nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Ôn tập tính nhanh  Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh nộp bài (5 em). - Giáo viên chấm vở học sinh  Bài 5: - Giáo viên cho học sinh thi đua làm theo nhóm. - Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng.  Giáo viên nhận xét, đánh giá * Hoạt động 3: Củng cố - Nêu nội dung vừa ôn  Nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Ôn lại các quy tắc đã học - Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài” - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc - Hỏi và trả lời - Học sinh sửa bài bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 học sinh đọc - Học sinh làm theo nhóm - Học sinh dán bảng lớp - các nhóm nhận xét - Hoạt động cá nhân, nhóm bàn - 1 học sinh đọc - Học sinh làm vở - 1 học sinh sửa bài - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 học sinh đọc đề - Học sinh thảo luận làm theo nhóm - Cử đại diện làm - Lớp nhận xét, bổ sung - Hoạt động lớp - Học sinh nêu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. - Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “ - Sửa bài 4 - Sửa bài 4 lên bảng - Nhận xét, đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm). * Yêu cầu: Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? * Nhóm 1 và 4: - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. - Tổ em có chín học sinh - Nghĩ cho chín rồi hãy nói * Nhóm 2 và 5: - Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. * Nhóm 3 và 6: - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. GV chốt ý * Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. - Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào. a) Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán So với ông Bành vẫn thiếu niên Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe Trần mà như thế kém gì tiên. * Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ - Yêu cầu học sinh đọc bài 3/96 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp.. - Hoạt động nhóm, lớp - Tiến hành theo quy trình chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành. - Thảo luận (5 phút). - chín 1 và chín 2 là từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa  lúa chín: đã đến lúc ăn được  nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. - đường 1 và đường 3: từ đồng âm - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.  đường 2: đường dây liên lạc  đường 3: con đường để mọi người đi lại. - vạt 1 và vạt 2: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa  vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.  vạt 2: một mảnh áo - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung - Hoạt động nhóm cặp - Quan sát, đọc - Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển). - Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân. - Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. - Hoạt động cá nhân - Đọc yêu cầu bài 3/96 - Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hoạt động 4: Củng cố - Thế nào là từ nhiều nghĩa?. - Hoạt động lớp, nhóm - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài 3 vài vở - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày30 tháng 10 năm 2007 TẬPLÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH IMục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài , đoạn kết bài trong văn tả cảnh - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho đoạn văn tả cảnh - Luyện cho HS cách viết văn trôi chảy , có hình ảnh II. Chuẩn bị: Vở BTTV tập 1 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên đã viết ở tiết trước 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Giáo viên gợi ý + Có mấy kiểu mở bài? + Dựa trên hai đoạn văn đã cho tìm hiểu xem mở bài nào theo kiểu trực tiếp và mở bài nào theo kiểu gián tiếp?  Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 : GV yêu cầu HS tìm hiểu phần kết bài của BTđã cho và trả lời câu hỏi: Có mấy kiểu kết bài? Đó là những kiểu kết bài nào? GV kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3:. - Hát. - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc yêu cầu Có hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp a) là kiểu mở bài trực tiếp b) là kiểu mở bài gián tiếp - HS trình bày - Lớp nhận xét - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc thầm hai đoạn văn và trả lời câu hỏi Dự kiến : Có hai kết mở bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. So sánh sự giống và khác nhau giữa hai kiểu kết bài này. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV gợi ý HS : Dựa trên những hiểu biết về hai kiểu mở bài và hai kiểu kết bài để viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở 1HS đọc yêu cầu BT rộng HS viết đoạn mở bài và đoạn kết bài Vài HS trình bày , cả lớp nhận xét, bổ sung Bình chọn người viết đoạn mở bài và kết bài hay nhất * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp  Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét, phân tích 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở - Chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình , tranh luận - Nhận xét tiết học ....................................................................... KỸ THUẬT. NẤU CƠM (T). I Mục tiêu : HS cần phải - Biết cách nấu cơm - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình II Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi cơm thường và nồi cơm điện bếp dầu hoặc bếp ga du lịch Xô , nước , chậu ,rá III Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Giới thiệu bài: 2 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun Vài HS nhắc lại , nhận xét , bổ sung 3 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm nồi cơm điện - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 (SGK), yêu cầu: + So sánh những nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện GV kết luận. HS hoạt động theo nhóm đôi trao đổi và trả lời các câu hỏi Vài nhóm, đứng lên trình bày cả lớp nhận xét , bổ sung Dự kiến : - Giống nhau : cũng phải chuẩn bị gạo, nước, rá , chậu - Khác nhau: về dụng cụ và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm 1vài HS lên bảng thực hiện các thao 4 Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện cơm điện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Về nhà giúp đỡ gia đình nấu cơm Chuẩn bị tiết sau : luộc rau Nhận xét tiết học. Cả lớp nhận xét , bổ sung. .................................................................... TOÁN:. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo . Bảng phụ, phấn màu, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNGHỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần - Học sinh nêu nguyên bằng nhau?  Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, GV hệ thống: 1 km bằng bao nhiêu hm 1 km = 10 hm 1 1 hm bằng 1 phần mấy của km 1 hm = km hay = 0,1 km 10. 1 hm bằng bao nhiêu dam 1 dam bằng bao nhiêu m 1 dam bằng bao nhiêu hm. 1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m 1 dam =. - Tương tự các đơn vị còn lại. Lop4.com. 1 hm hay = 0,1 hm 10.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×