Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 16 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 6 Cách ngôn : Lá lành đùm lá rách Thứ Môn Đề bài Chào cờ Chào cờ Học vần Bài 22 : p, ph, nh Thứ 2 Học vần Bài 22 : p, ph, nh Đạo đức Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập Âm nhạc Học hát bài “tìm bạn thân”Nhạc và lời Việt Anh Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, …… Toán Số 10 Thứ 3 Học vần Bài 23 : g, gh Học vần Bài 23 : g, gh Học vần Bài 24 : q, qu, gi Học vần Bài 24 : q, qu, gi Thứ 4 Toán Luyện tập TNXH Chăm sóc và bảo vệ răng Mĩ thuật Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn. Học vần Bài 25 : ng, ngh Thứ 5 Học vần Bài 25 : ng, ngh Toán Luyện tập chung Thủ công Xé dán hình quả cam (t1) Tập viết Bài 26 : y, tr Tập viết Bài 26 : y, tr Thứ 6 Toán Luyện tập chung HĐTT Tìm hiểu thầy hiệu trưởng, hiệu phó ATGT Không chơi đùa trên đường phố Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 22: p - ph - nh I.Mục tiêu: Đọc viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá. Từ và câu ứng dụng : nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.Viết được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ, phố. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có từ: phố xá, nhà lá ; Câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chợ, phố.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm p, ph, nh. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm p ,ph, nh +Mục tiêu: nhận biết được âm p ,ph và âm nh +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm p -Nhận diện chữ: Chữ p gồm : nét xiên phải, nét sổ Thảo luận và trả lời: thẳng, nét móc hai đầu. Hỏi : So sánh p với n? Giống : nét móc hai đầu Khác : p có nét xiên phải và nét sổ (Cá nhân- đồng thanh) -Phát âm và đánh vần : Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ. Dạy chữ ghi âm ph: -Nhận diện chữ: Chữ ph là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh ph và p? 1 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 -Phát âm và đánh vần : Giống : chữ p. Khác : ph có thêm h +Đánh vần: tiếng khoá: “ phố” (C nhân- đ thanh) Dạy chữ ghi âm nh: Ghép bìa cài,đvần, đtrơn tiếng phố -Nhận diện chữ: Chữ nh là chữ ghép từ hai con chữ : n,h Hỏi : So sánh nh với ph? -Phát âm và đánh vần : +Đánh vần: Tiếng khoá: “ nhà” Giống: h. Khác: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình p,ph,nh và từ ứng dụng. -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: Đọc : cá nhân, đồng thanh -MT:HS đọc được từ ứng dụng. -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ Viết bảng con : p, ph,nh,phố xá, nhà lá phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố dặn dò Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +MT:Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành:Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : nhà, phố ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) phố, nhà dì có chó xù. Thảo luận và trả lời Đọc SGK: Đọc thầm và phân tích : nhà, phố Hoạt động 2:Luyện viết: Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) -MT:HS viết đúng các âm từ vào vở. -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo hàng Hoạt động 3:Luyện nói: Đọc SGK(C nhân- đ thanh) +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Chợ, phố, thị xã Tô vở tập viết : p, ph, nh, phố xá, nhà lá +Cách tiến hành : Hỏi: -Chợ có gần nhà em không? -Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay thường đi chợ? -Ở phố em có gì? Thành phố nơi em ở có tên là Thảo luận và trả lời gì? Em đang sống ở đâu? 4.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Đạo đức : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (t2) I/Mục tiêu : Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . *(BVMT) II/Đồ dùng học tập :Phần thưởng cho học sinh khá nhất trong cuộc thi .Bài hát “ Sách bút thân yêu ơi ”, Điều 28. III/Các hoạt động : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh để tổ chức cuộc thi “ Sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất ” 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức lớp GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 1- Giáo viên nêu yêu cầu của hội thi và công bố thành phần BGK ( GV , lớp trưởng , lớp phó HT và các tổ trưởng ) Có 2 vòng thi : + Vòng 1 : Cấp tổ + Vòng 2: Cấp lớp Tiêu chuẩn chấm thi : + Có đủ đồ dùng ht theo quy định + Sách vở sạch , không dây bẩn , quăn góc , xộc xệch . + Đồ dùng ht không dây bẩn , không xộc xệch , cong queo. 2- Học sinh cả lớp chuẩn bị. Naêm hoïc 2011 - 2012. - Học sinh cả lớp xếp sách vở , đồ dùng ht lên bàn Sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp . Cặp sách để dưới hộc bàn . - Các tổ tiến hành chấm và công bố kết quả . Tiến hành thi vòng 2 Chọn ra 1,2 bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chấm điểm và cùng để thi vòng 2 . đi đến các tổ để chấm các bộ sách vở , đồ dùng ht đẹp nhất của các tổ . Ban giám khảo công bố kết quả Khen thưởng các tổ , cá nhân đã thắng cuộc . Hoạt động 2 : - Học sinh đi tham quan những bộ sách vở , đồ BVMTBVMT Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, dùng ht đẹp nhất của lớp . sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn, bảo vệ môi trường, góp phần làm cho môi trường phát triển bền vững. Cho học sinh vừa được thưởng nêu cảm tưởng khi được nhận phần thưởng . Những em chưa đạt yêu cầu thì cảm thấy như thế nào ? Cho học sinh đọc câu ghi nhớ : “ Muốn cho sách vở đẹp lâu Đồ dùng bền đẹp nhớ câu giữ gìn “ Vui sướng , tự hào vì em có bộ sách vở , đồ * Kết luận chung : Cần giữ gìn sách vở , đồ dùng ht dùng ht đẹp hơn các bạn . thật cẩn thận để sử dụng được lâu dài , không tốn kém Buồn và cố gắng rèn tính cẩn thận , gọn gàng , tiền của của Bố mẹ mua sắm , đồng thời giúp cho em ngăn nắp . thực hiện tốt quyền được học của chính mình . Học sinh đọc lại 3 em , đt 1 lần . - Học sinh hát bài “Sách bút thân yêu ơi ” Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiệ giữ gìn sách vở, đồ dùng học tấp. 4.Củng cố dặn dò : Em vừa học bài gì ? Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về ôn lại bài và thực hiện tốt những điều đã học .Sửa sang lại sách vở , đồ dùng ht của mình . Chuẩn bị bài cho tuần sau : Gia đình em Âm nhạc : Học hát bài “tìm bạn thân”Nhạc và lời Việt Anh Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Thể dục : Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ ; quay phải, trái dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi « Đi qua đường lội » I/Mục tiêu : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi. II/Địa điểm, phương tiện : Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/Tiến trình lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức Phần mở đầu xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx điểm danh - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. X xxxxxxxxxx GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Ôn lại trò chơi: Diệt con vật có hại. Phần cơ bản. Naêm hoïc 2011 - 2012 (GV) - Cán sự điều khiển, Gv qsát. - Đội hình hàng ngang, GV điều khiển - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 - 3 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv. - Gv mời một tổ lên vừa giải thích, vừa hướng dẫn. Sau đó Gv cho HS tập luyện. Xen kẽ giữa các lần Gv nxét, chỉnh sửa cho các em. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS tập luyện.. Đội hình đội ngũ : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó. Làm quen cách dàn hàng, dồn hàng. Biết cách chơi trò chơi. Trò chơi “Qua đường lội” Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV cùng HS hệ thống bài. - GV điều khiển. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài - nt VN. Toán : SỐ 10 I.Mục tiêu : Biết 9 thêm 1 được 10, viết soó 10 ; đọc, đếm được từ 0 đến 10 ; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 II.Đồ dùng : Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn …11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 III.Các hoạt động : làm bài tập 1, 4, 5 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 10: Bước 1: Lập số Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi: +Tất cả có bao nhiêu hình vuông? GV nêu và cho HS nhắc lại: +mười +Chín hình vuông thêm một hình vuông là 10 hình +HS nhắc lại: “Có chin hình vuông thêm 1 vuông hình vuông là 10 hình vuông GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng rắn lên mây” GV lần lượt hỏi: +Có bao nhiêu bạn làm rắn? +Chín +Có mấy bạn làm thầy thuốc? +Một +Có tất cả bao nhiêu bạn? +Mười GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn” HS nhắc lại: “Chín bạn thêm một bạn là mười GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc lại: “Có mười bạn” bạn, mười chấm tròn, mười con tính” GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số lượng đó HS nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10 mười con tính” GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và giới thiệu: “Số HS đọc: Mười mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0” GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1” GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10 GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược lại từ 10 đến 0 Giúp HS nhận ra số 10 đứng liền sau số 9 4 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 2. Thực hành: Làm bài Bài 1: Viết số 10 GV giúp HS viết đúng qui định Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất Đọc kết quả GV nêu yêu cầu của bài Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất GV nêu yêu cầu của bài tập Nếu có gặp gì khó khăn, GV hướng dẫn HS quan sát lại dãy số từ 0 đến 10, từ đó HS dựa vào thứ tự của các Làm bài, chữa bài số mà xác định số lớn nhất trong các số trò chơi 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 10 +Chuẩn bị bài 22: “Luyện tập” Học vần : Bài 23: g - gh I.Mục tiêu:Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ. Từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.Viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Gà ri, gà gô. II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có từ: gà ri, ghế gỗ; Câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.Tranh minh hoạ phần luyện nói : Gà ri, gà gô.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.Đọc câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm g,gh Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm g,gh +Mục tiêu: nhận biết được âm g và âm gh +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm g -Nhận diện chữ: Chữ g gồm : nét cong hở phải và nét Thảo luận và trả lời: khuyết dưới. Hỏi : So sánh g với a? Giống : nét cong hở phải Khác : g có nét khuyết dưới -Phát âm và đánh vần : (Cá nhân- đồng thanh) +Đánh vần: tiếng khoá: “ gà” Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn:gà +Đọc trơn : “gà ri” -Đọc lại sơ đồ  Dạy chữ ghi âm gh: -Nhận diện chữ: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ : p, h Hỏi : So sánh gh và g? Giống : chữ g. -Phát âm và đánh vần : Khác: gh có thêm h +Phát âm : như g +Đánh vần: tiếng khoá: “ghế” (C nhân- đ thanh) +Đọc trơn từ: “ghế gỗ” Ghép bìa cài,đvần, đtrơn +Đọc lại sơ đồ  Đọc : cá nhân, đồng thanh +ĐoÏc lại cả 2 sơ đồ Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng âm từ vừa học Viết bảng con : g, gh, gà, ghế gỗ -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp -MT:HS đọc đúng từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ -Đọc lại toàn bài trên bảng GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : ghế, gỗ ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ Thảo luận và trả lời Đọc SGK: Đọc thầm và phân tích : ghế, gỗ Hoạt động 2:Luyện viết: Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) -MT:HS viết đúng g ,gh ,gà ri,ghế gỗ -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Đọc SGK(C nhân- đ thanh) +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Gà ri, gà gô +Cách tiến hành : Tô vở tập viết : g, gh, gà ri, ghế gỗ Hỏi: -Trong tranh vẽ gì? -Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể? -Em kể tên các loại gà mà em thấy? Thảo luận và trả lời -Gà thường ăn gì? -Con gà ri trong tranh vẽ là gà sống hay gà mái? Tại sao em biết? 4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Học vần : Bài 24: q - qu -gi I.Mục tiêu: Đọc được q, qu, gi, chợ quê, cụ già. từ và câu ứng dụng : chú Tư ghé qua nhà…Viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : quà quê. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : chợ quê, cụ già; Câu ứng dụng và minh hoạ phần luyện nói -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ Đọc câu ứng dụng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm q - qu -gi. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm q ,qu , gi +Mục tiêu: nhận biết được âmõ q và âm qu và gi +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm q: -Nhận diện chữ: Chữ q gồm : nét cong hở - phải, nét sổ thẳng. Hỏi : So sánh q với a? Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong hở -phải -Phát âm :”quy/ cu” Khác : q có nét sổ dài, a có nét móc ngược Dạy chữ ghi âm qu: (Cá nhân- đồng thanh) -Nhận diện chữ:Chữ qu ghép từ hai con chữ q và u Hỏi : So sánh qu và q? -Phát âm và đánh vần : Giống : chữ q +Đánh vần: tiếng khoá : “quê” Khác : qu có thêm u GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Dạy chữ ghi âm gi: (C nhân- đ thanh) -Nhận diện chữ: Chữ gi ghép từ hai con chữ g và i Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn Hỏi : So sánh gi và g? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm: “di” +Đánh vầ tiếng khoá: “Già” Giống : g Hoạt động 2:Luyện viết Khác : gi có thêm i -MT:HS viết đúng quy trình -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng Viết bảng con : q ,qu, gi, quê, già -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ quả thị, giỏ cá, qua đò, giã giò. -Đọc lại toàn bài trên bảng Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Củng cố , dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : qua, giỏ) +Hướng dẫn đọc câu: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) cá. Đọc SGK: Thảo luận và trả lời Hoạt động 2: Luyện viết: Đọc thầm và phân tích: qua, giỏ -MT:HS viết đúng âm từ vừa học -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Quà quê Đọc SGK(C nhân- đ thanh) +Cách tiến hành : Tập viết: q ,qu, gi, chợ quê, cụ già. Hỏi: -Qùa quê gồm những gì? Emthích quà gì nhất? Ai hay cho quà em? -Được quà em có chia cho mọi người? Thảo luận và trả lời -Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? 4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Toán : Luyện tập I.Mục tiêu : Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10 II/Đồ dùng : Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì III/Các hoạt động : làm bài tập 1, 3, 4 Giáo viên Học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của Làm bài bài Chữa bài: HS đọc kết quả, chẳng hạn: “Có tám con mèo nối với số 8” HS quan sát mẫu và nêu yêu cầu của bài Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống HS nêu yêu cầu của bài tập Lưu ý: Củng cố về cấu tạo số 10. Chẳng hạn: hướng Làm bài rồi chữa bài dẫn HS nêu kết quả: “Có 10 hình tam giác, gồm 5 hình GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 tam giác màu xanh và 5 hình tam giác trắng” (phần a) Bài 4: So sánh các số Phần a: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào ô trống Phần b, c: +GV nêu nhiệm vụ từng phần Có thể hướng dẫn HS dựa vào việc quan sát dãy số từ HS làm bài: điền dấu >, < ,= vào ô trống 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10; số bé nhất, số lớn nhất (trong các số từ 0 đến 10) 2. Trò chơi: Làm bài và đọc kết quả, chẳng hạn: “10 gồm 1 Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số và 9”; “10 gồm 2 và 8” … lượng” như các tiết học trước, hoặc trò chơi + “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. HS thi đua xếp các tấm bìa trên theo thứ tự các số từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé) 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 23;“Luyện tập chung” TNXH : Chăm sóc và bảo vệ răng I/Mục tiêu :Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. Biết chăm sóc răng đúng cách Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. II/Ñồ dùng : Giáo viên: Sưu tầm một số tranh vẽ răng miệng Bàn chải người lớn, trẻ em Kem đánh răng, mô hình răng, muối ăn Chuẩn bị cho mỗi HS một cuộn giấy sạch, nhỏ dài bằng cái bút chì Một vòng tròn nhỏ bằng tre, đường kính 10 cm Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng. III/ Các hoạt động : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai khéo” 2.Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài mới: “Chăm sóc và bảo vệ răng” Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Bước 1: S làm việc ở nhóm (2 em) theo hướng dẫn của GV GV hướng dẫn, HS thực hiện +Hai HS quay mặt vào nhau, lần lượt từng người quan sát hàm răng của nhau. + Nhận xét xem răng của bạn em như thế nào (trắng, đẹp hay bị sún, bị sâu)? *Bước 2: +Một số nhóm trình bày về kết quả quan sát GV nêu yêu cầu: của mình + Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu không? Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và yêu cầu: + Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? *Bước 2: HS quan sát các hình ở trang 14, 15 SGK GV nêu câu hỏi: +HS (theo cặp) làm việc theo chỉ dẫn của GV. + Trong từng hình, các bạn đang làm gì? + Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào là Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác và GV sai? Vì sao là đúng, vì sao là sai? có thể bổ sung. GV có thể đặt tiếp các câu hỏi xen kẽ kẽ với các câu trảû lời của HS cho phù hợp Ví dụ: + Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? + Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 + Phải làm gì khi răng đau hoặc răng bị lung lay? 3/ Nhận xét tiết học : Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau thực hành đánh răng và rửa mặt Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 25: ng - ngh I.Mục tiêu:Đọc được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ. từ và câu ứng dụng : nghỉ hè …Viết được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bê, bé, nghé II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có tiếng: câ ngừ, củ nghệđổ; Cđu ứng dụng,tranhphần luyện nói -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động :Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. -Đọc câu ứng dụng : Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm ng, ngh Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm ng ,ngh +Mục tiêu: nhận biết được âm ng và âm ngh +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm ng: -Nhận diện chữ: Chữ ng là chữ ghép từ hai con chữ n Thảo luận và trả lời: và g Hỏi : So sánh ng với n? Giống : chữ n. Khác : ng có thêm g -Đánh vần: Tiếng khoá “ngừ” (Cá nhân- đồng thanh) -Đọc trơn: Từ : “cá ngừ” Dạy chữ ghi âm ngh: -Nhận diện chữ:Chữ ngh ghép từ ba con chữ n, g và h Hỏi : So sánh ng và ngh? -Phát âm và đánh vần : Giống : chữ ng +Phát âm : “ngờ” Khác : ngh có thêm h +Đánh vần: Tiếng khoá : “nghệ” (C nhân- đ thanh) +Đọc trơn từ: ”củ nghệ” Hoạt động 2:Luyện viết: Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn -MT:HS viết được âm và từ ứng dụng -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Viết bảng con : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được tiếng và từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kêt hợp giảng từ Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ -Đọc lại toàn bài trên bảng Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : Thảo luận và trả lời +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc thầm và phân tích: nghỉ ,nga +Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : nghỉ, nga) +Hướng dẫn đọc câu: Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 -MT:Viết đúng các âm từ vào vở. -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng. Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Bê, nghé, bé Tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Ba nhân vật trong tranh có gì chung? -Bê là con của con gì? Nó có màu gì? Thảo luận và trả lời -Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? (Đều có bé) -Bê, nghé ăn gì? -Em có biết hát bài nào về “bê, nghé” không? Thảo luận và trả lời 4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Toán : Luyện tập chung I/Mục tiêu :Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 II/Đồ dùng : Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì III/Các hoạt động : làm bài tập 1, 3, 4 Giáo viên Học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài Làm bài Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của Chữa bài: HS đọc kết quả, chẳng hạn: “Có tám bài con mèo nối với số 8” HS làm bài Bài 3: Viết số thích hợp Hướng dẫn HS +Phần a: Viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 1 Đọc kết quả +Phần b: Viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 Bài 4: Viết các số 6, 1, 3 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé GV nêu yêu cầu vào bài tập HS làm bài rồi chữa bài Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài +Phần a: xác định số bé nhất trong các số đã cho, rồi viết vào vòng tròn đầu tiên, … +Phần b: Có thể dựa vào kết quả ở phần a, viết các số Làm bài theo thứ tự ngược lại. 2. Trò chơi: Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số lượng” như các tiết học trước, hoặc trò chơi + “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. HS thi đua xếp các tấm bìa trên theo thứ tự các số từ bé đến lớn (hoặc từ lớn đến bé) 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 24;“Luyện tập chung” Thủ công : HĐTT Xé dán hình quả cam (t1) Ổn định tổ chức lớp củng cố nền nếp lớp I/Mục tiêu : Biết cách xé, dán hình quả cam. Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Giáo dục Học sinh yêu thích lao động và trân trọng sản phẩm mình làm ra . II/Chuẩn bị :Mẫu hình xé , dán quả cam. 1 tờ giấy thủ công màu cam, xanh lá, hồ dán, giấy làm nền , khăn lau.Giấy thủ công màu cam, xanh lá , hồ dán , giấy nháp, vở thủ công, khăn lau. III/Các hoạt động : GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Giáo viên học sinh 1/ Ổn định - Hát 2/Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài tiết trước. Tuyên dương. 3/. Bài mới Giới thiệu bài “ Xé dán hình quả cam” Học sinh quan sát Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh, quan sát và nhận xét Giáo viên treo mẫu hoàn chỉnh,: Mẫu xé, dán quả cam và Quả cam hình tròn hỏi . Quả cam Phình ở giữa. + Quả cam hình gì? Quả cam có màu đỏ, màu cam. + Có dạng như thế nào? Quả cam có cuống lá phía trên màu xanh và + Quả cam có màu gì: lá đáy hơi lõm + Quả cam có đặc điểm gì?  Các em vửa nhận xét được đặc điểm , hình dáng , màu sắc của quả cam. Bây giờ cô và các em sẽ sang hoạt động 2 Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn làm mẫu a. Xé hình quả cam : Giáo viên đính mẫu từng quy trình, thực hiện và hướng dẫn . Lấy một tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô như Tiết 1. + Xé rời để lấy hình vuông ra. + Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ. + Xé chỉnh, sửa sao cho giống hình quả cam. b. Xé hình lá: Lấy một mảnh giấy màu xanh lá, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4x2ô ( Cách vẽ như các tiết trước ) Xé hình chữ nhật rời khỏi giấy màu . Xé 4 góc của hình chữ nhật teo đường vẽ . Xé chỉnh , sửa cho giống hình chiếc lá. c. Xé hình cuống lá : Lấy 1 mảnh giấy màu xanh lá vẽ và xé một hình chữn nhật 4 x 1ô . Xé đôi hình chữ nhật lấy 1 nửa để làm cuống quả. Lưu ý : Cuống lá có thể một đầu to, một đầu nhỏ. d- Dán hình: Sau khi xé được hình quả cam, lá, , cuống cảu quả cam . Ta tiến hành dán vào vở 4/Củng cố dặn dò ; Nhận xét sản phẩm của từng nhóm: Tuyên dương những nhóm có sáng tạo. Các đường xé như thế nào? Về nhà tập xé lại cho thành thạo. Chuẩn bị : Xé, dán hình cây đơn giản. Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Học vần : Bài 26: y - tr I.Mục tiêu: Đọc được y, tr, y tá, tre ngà từ và câu ứng dụng Viết được y, tr, y tá, tre ngà .Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề nhà trẻ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà trẻ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng: y tá, tre ngà; Câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. Tranh minh hoạ phần luyện nói : Nhà trẻ.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.Đọc câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 3.Bài mới :. Naêm hoïc 2011 - 2012. Giáo viên Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm y, tr Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm y,tr +Mục tiêu: nhận biết được âm y và âm tr +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm y -Nhận diện chữ: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới. Hỏi : So sánh y với u? -Phát âm : “i” (gọi là chữ y dài) -Đánh vần: Tiếng khoá : “y” ( y đứng một mình) -Đọc trơn: Từ : “ y tá “ Dạy chữ ghi âm tr: -Nhận diện chữ: Chữ tr ghép từ hai con chữ:t, r Hỏi : So sánh tr và t ? -Phát âm và đánh vần : +Phát âm : đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh +Đánh vần: Tiếng khoá : “tre” +Đọc trơn từ: “tre ngà” Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình y ,tr và từ ứng dụng -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được tiếng và từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố , dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : “y”) +Hướng dẫn đọc câu: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết được âm từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết và vở. Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Nhà trẻ +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Các em bé đang làm gì? -Hồi bé em có đi nhà trẻ không? -Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? -Trong nhà trẻ có đồ chơi gì? -Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào? GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. Học sinh. Thảo luận và trả lời: Giống : phần trên dòng kẻ, chúng tương tự nhau Khác : y có nét khuyết dưới (Cá nhân- đồng thanh). Giống : chữ t Khác : tr có thêm r (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn Viết bảng con : y, tr, y tá, tre ngà. Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp. Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh). Thảo luận và trả lời Đọc thầm và phân tích: y Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tập viết: y, tr, y tế, tre ngà. Thảo luận và trả lời. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 -Em có nhớ bài hát nào hồi đang còn học ở nhà trẻ và mẫu (Cô trông trẻ) giáo không? Em hát cho cả lớp nghe? 4/ Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Toán : Luyện tập chung I/Mục tiêu : So sánh được các số trong phạm vi 10 ; cấu tạo của số 10. Sắp xếp được các số theo thứ tự đa xác định trong phạm vi 10. II/Đồ dùng : Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì III/Các hoạt động : làm bài tập : 1, 2, 3, 4 Giáo viên Học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Viết các số thích hợp vào ô trống HS tự nêu cách làm Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của Làm bài bài Chữa bài: HS nêu số phải viết vào vào ô trống rồi đọc cả dãy số Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm HS tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài HS đọc kết quả: 4 < 5 đọc là “Bốn bé hơn năm” Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài HS đọc kết quả (như bài 2) Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự. Kết quả là: a) 2, 5, 6, 8, 9 b) 9, 8, 6, 5, 2 2.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị làm kiểm tra Hoạt động tập thể : Tìm hiểu thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó và các thầy cô khác I/ Mục tiêu : Học sinh nắm được các thành phần trong ban lãnh đạo nhà trường : Hiệu trưởng, hiệu phó, tổng phụ trách và một số thầy cô khác trong nhà trường như các thầy cô dạy bộ môn các thầy cô nhân viên trong trường. Giáo dục tình cảm sự kính trọng các thầy cô giáo trong nhà trường. II/ Hoạt động : Ổn định nề nếp lớp : bắt một bài hát 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; Về học tập : Chuyên cần, làm bài tập về nhà, thái độ và hành vi trong giờ học. Quan hệ với bạn bè và thầy cô trong học tập. Thường xuyên phát biểu xây dựng bài. Giúp đỡ nhau trong học tập và lao đọng. Về tác phong : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng , đầu tóc, vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học trong tuần, trật tự trên lớp. Về hạnh kiểm : Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ. Tổng kết thi đua giữa các tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tổ chức báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần. Giới thiệu lãnh đạo nhà trường. 1.Hiệu trưởng : Ngô Viết Sử Phụ trách công tác chung của nhà trường. 2.Hiệu phó : Phạm Ngọc Phụ trách công tác chuyên môn GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 3.Tổng phụ trách đội : Trần Công Thanh. Phụ trách công tác đội trong nhà trường. Giới thiệu thêm một số thầy cô khác trong nhà trường và nhiệm vụ của từng người. 3/ Củng cố chủ đề : Nhận xét tổng kết tiết sinh hoạt chuẩn bị chủ đề tuần tới. Phổ biến công tác tuần 7. Tổng kết sinh hoạt văn nghệ. An toàn giao thông Không chơi đùa trên đường phố I/Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết sự nguy hiểm của việc chơi đùa trên đường phố. Biết vui chơi đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn. Có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố II/ Chuẩn bị: GV : -Tranh theo chủ đề bài học : HS ((Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT) III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A/Bài cũ : Khi đi qua đường, người đi bộ đi ở đâu ? (trên vạch trắng dành cho người đi bộ) B/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung truyện -Nhóm đôi - Cho quan sát tranh - Quan sát tranh và đọc, ghi nhớ câu chuyện-Đại diện nhóm kể lại chuyện GV đặt câu hỏi : - An và Toàn đang chơi trò gì ? - Đá bóng, - Các bạn đá bóng ở đâu? - Trên vỉa hè - Lúc này, dưới lòng đường xe cộ đi lại như thế nào? Tấp nập - Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn? Em thử tưởng tượng nếu xe ô tô không phanh kịp thì điều Có thể bị xe đụng gì sẽ xảy ra? KL: Hai bạn An và Toàn chơi đá bóng gần đường giao thông là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình mà còn ảnh huổng đến người và xe đi lại trên đường 2. HĐ2 : Bày tỏ ý kiến - Treo tranh Quan sát -Tán thành, vì sao? Giơ tay -Không tán thành, vì sao? Không dơ tay KL : Đường phố dành cho xe cộ qua lại. Chúng ta không HS đọc phần ghi nhớ cuối bài nên chơi đùa trên đường phố, dễ gây TNGT 3. HĐ3 : Trò chơi hỗ trợ : Nên, không nên. - HS tham gia chơi, gắn thẻ đúng cột 4.Củng cố, dặn dò : Đọc ghi nhớ cuối bài trong sách. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×