Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần số 1 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 ( Từ ngày 20 tháng 8 đến ngày 24 tháng 8 năm 2012 ) Ngày soạn : 18/ 08 / 2012 Ngày giảng: 20/08/2012. Thứ hai Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN §1 + 2:. Cậu bé thông minh. A. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. KN: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 3. GD: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - HS: Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:( 1’) Hát II. KTBC: (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2P) - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 - HS mở SGK lắng nghe - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc: (20P) a. GV đọc toàn bài: - HS chú ý nghe - GV hd cách đọc b. GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc nối tiếp từng câu + Phát âm - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp Bài chia mấy đoạn? 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV HD đọc đoạn khó trên bảng phụ. - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? + Đọc đoạn trong nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Khen thưởng - Đưa lệnh xuống - HS đọc theo nhóm 2 Các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh - Các đoạn 1,2,3. 3. Tìm hiểu bài: (12P) Đoạn 1. - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Đoạn 1 nói lên điều gì?. - HS đọc thầm đoạn 1 - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được - Nhà vua ra lệnh mỗi làng phải nộp 1 con gà đẻ trứng. - HS nhắc lại ý đoạn 1 Đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy - HS thảo luận nhóm lệnh của ngài là vô lí ? -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí Đoạn 3. * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn cầu điều gì ? chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. * HS đọc thầm cả bài. - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé Tiết: 2 1. Luyện đọc lại:(37P) a. GV nêu yêu cầu:. - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất. b. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV treo tranh lên bảng: - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV gọi HS kể tiếp nối : - Tranh 1: Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của vua ra sao ?. - HS nhẩm kể chuyện - HS kể tiếp nối đoạn - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng. - Lo sợ - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, ..... bố đuổi đi . - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con gì ? dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện. - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ IV Củng cố ( 2’) Trong truyÖn em thÝch nhÊt nh©n vËt nµo ? v× sao ? - 2 – 3 HS nªu - Nªu ý nghÜa cña truyÖn V. DÆn dß:(1)’ - NhËn xÐt tiÕt häc HS nghe - DÆn dß sau giê häc. Tiết 4: TOÁN §1:. Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. A. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. KN: Đọc viết so sánh các số có ba chữ số. 3. GD: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ. - HS : Vở nháp, SGK C. Hoạt động dạy học chủ yếu: I.Ổn định tổ chức:(1’) Hát Hát II. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Bài mới: (29’) 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số: * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết - HS đọc yêu cầu BT + mẫu đúng số có ba chữ số. - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài tập 2: Yêu cầu HS tìm - HS nêu yêu cầu BT số thích hợp điền vào các ô - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) trống + Băng giấy 1: - GV dán 2 băng giấy lên bảng - GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 314 315 316 317 318 + Băng giấy 2: 400. 399 398 397 396 395 394 393. + Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸c sè ë b¨ng giÊy 1? + Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸c sè - Lµ d·y sè TN liªn tiÕp xÕp theo thø tù gi¶m dÇn tõ ë b¨ng giÊy thø 2? 400 ->392 3. Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số. a. Bµi tËp 3: Yªu cÇu HS biÕt. - HS lµm b¶ng con. c¸ch so s¸nh c¸c sè cã ba ch÷ sè. - GV nhËn xÐt, söa sai cho HS b. Bµi 4: Yªu cÇu HS biÕt t×m sè lín nhÊt, sè bÐ nhÊt trong c¸c số đã cho 375; 241; 573; 241; 735; 142. 303 < 330 ; 199 < 200 ; 615 > 516 30 + 100 < 131 ; 410 - 10 < 400 + 1; 243 = 200 + 40 +3 - HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - HS so s¸nh miÖng + Sè lín nhÊt: 735 + Sè bÐ nhÊt: 142. - GV nhËn xÐt, söa sai cho HS c. Bµi tËp 5: Yªu cÇu HS viÕt - HS nªu yªu cÇu BT - HS th¶o luËn nhãm các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy a, 162; 241; 425; 519; 537 b, 537; 519; 425; 241; 162 - Líp nhËn xÐt - GV nhận xét sửa sai cho HS IV. Củng cố: (2'). 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu V.Dặn dò: (1)’ - Nhận xét tiết học HS nghe - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau.. Chiều:. Tiết 2: TIN HỌC ( GV tin học dạy ) Tiết 3: MĨ THUẬT ( GV mĩ thuật dạy ). Ngày soạn : 19/ 08 / 2012 Ngày giảng: 21/08/2012. Thứ ba Tiết 1: TOÁN. §2:. Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ). A. Mục tiêu: 1. KT: HS hiểu được cách cộng trừ các số có ba chữ số. 2. KN: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. 3. GD: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : Vở nháp, SGK C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức:(1’) Hát II. Kiểm tra bài cũ:( 5’): - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) GV giới thiệu bằng lời HS nghe 2. HD bài tập:(30’) Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có - HS nêu yêu cầu bài tập ba chữ số (không nhớ) - HS tính nhẩm và nêu kết quả 400 +300 = 700 500 + 40 = 540 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét, kết luận, đúng sai Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số.. - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con + 352 + 732 +418 416 511 201 768 221 619. + 395. 44 351. -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS (nếu có) Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán Bài thuộc dạng toán gì? - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số HS khối lớp hai là: 245 – 32 = 213 ( HS) Đáp số: 213 HS - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì ? - HS phân tích bài toán - Bài toán hỏi gì ? - HS nêu cách giải và câu trả lời Giải - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán, 1HS Giá tiền một tem thư là: lên giải, lớp làm vào vở 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng * Bài tập 4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn IV. Củng cố (2’) - Nêu lại ND bài học HS nghe V. Dặn dò:(1)’ - GV nhận xét chung tiết học HS nghe - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU §1:. Ôn về từ chỉ sự vật, so sánh. A. Mục tiêu: 1. KT: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). 2. KN: Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). 3. GD: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2. - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á . C. Hoạt động dạy học : I. Ổn định tổ chức: (1’) Hát II.Kiểm tra bài cũ:( 3’) - GV nói về tác dụng của tuết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rọng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn . III. Bài mới: 1. Gới thiệu bài: ( 1’) GV giới thiệu bằng lời HS nghe 2. HD HS làm bài tập: ( 32’) Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ) - GV bao quát lớp - Lớp nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm mẫu phần a - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau -> Lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh - Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . với hoa đầu cành ? b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì - Đều phẳng , êm và đẹp giống nhau ? - Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong - GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc - HS quan sát thạch - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ cảnh biển lúc bình yên . c. Vì sao cánh diều 1)’được so sánh với - Vì cánh diều cong cong, võng xuống dấu á ? giống hệt 1 dấu á - GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi tai nhỏ ? nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài - HS phát biểu ý kiến riêng của mình tập 2 vì sao ? IV. Củng cố (3’) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS nghe những HS học tốt. V.Dặn dò:(1)’ - Nhận xét tiết học. HS nghe - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .. Tiết 3: THỦ CÔNG §1:. Gấp tàu thủy hai ống khói ( tiết 1). A. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. 2. KN: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. 3. GD: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để Hs quan sát . - Tranh qiu trình gấp tàu thuỷ hai ống khói . - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo C. Các hoạt động dạy học: (35’) Nội dung KT - KN cơ Phương pháp dạy học bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ( cả thời gian ) 1. Hoạt động 1: 5 – 6’ - GV HD HS quan sát và - GV giới thiệu mẫu tàu - HS quan sát nhận xét thuỷ hai ống khói + Tàu thuỷ có đặc điểm , - Có hai ống khói giống hình dáng nh thế nào ? nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - GV giới thiệu hình mẫu - HS chú ý nghe 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chỉ là đồ chơi được gấp - 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ giống như tàu thuỷ, trong mẫu thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt 2. Hoạt động 2 : 23 – 26’ - GV HD mẫu + Bước 1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - HS quan sát. - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông - Lớp quan sát - Gấp tờ giấy hình vuông - HS quan sát GV làm mẫu thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra + Bước 3 : Gấp tàu thuỷ - Gấp lần lượt 4 đỉnh của thành 2 ống khói hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở - HS chú ý quan sát điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đờng dấu gấp giữa hình - Lật ra mặt sau và tiếp - 1 Vài HS lên bảng thao tác tục gấp 4 đỉnh lại các bước - Lớp quan sát - HS thực hành gấp nháp IV.Củng cố:(2)’ GV hệ thống lại bài học. HS nghe. V. Dặn dò:(1)’ - Nhận xét tiét học - Chuẩn bị bài sau. HS nghe. Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI §1:. Hoạt động thở và cơ quan hô hấp. A. Mục tiêu: 1. KT: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 2. KN: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. 3. GD: HS biết bảo vệ cơ quan hô hấp của mình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK (45) 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: (1)’ Hát II. Kiểm tra bài cũ:(3’) - GV nêu yêu cầu của sách TN&XH lớp 3. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) HS nghe GV giới thiệu bằng lời 2. Giảng bài:(32’) a. Hoạt động 1: Thực hành bằng cách thở sâu . * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức . * Cách tiến hành : Bước 1: Trò chơi - GV cho HS cùng thực hiện động tác “ - HS thực hiện bịt mũi nín thở ” + Cảm giác của các em sau khi nín thở - Thở gấp hơn , sâu hơn bình thường . lâu ? - 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu như H1 - Lớp quan sát - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức . - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ? So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường với thở sâu ? - HS nêu * Kết luận : - Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài . b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ quan hô hấp . - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi hít vào và thở ra . - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . * Cách tiến hành : 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 1: Làm việc theo cặp . - HS quan sát H2 (5 ) - GV hd mẫu + HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS b: Hãy chỉ đường đi của không - HS làm việc theo cặp khí trên hình 2 (5 ) - HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? - HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì? - HSa: Phổi có chức năng gì? - HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra.... Bước 2: Làm việc cả lớp - HS từng cặp hỏi đáp -> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay. - Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức - HS nêu năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? *. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí. - 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí. IV.Củng cố: (2’) - Điều gì xảy ra khi có di vật làm tắc 2 HS nêu đường thở? - Nhắc lại ND bài học? V. Dặn dò:(1)’ - Nhận xét tiết học HS nghe - Chuẩn bị tiết học sau.. Chiều: Tiết 2: ÂM NHẠC §1:. Học hát: Bài quốc ca Việt Nam - Nhạc và lời : Văn Cao. A. Mục tiêu: 1. KT: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài hát. 2. KN: HS hát đúng theo giai điệu lời ca. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. GD: Có ý thức nghiêm trang khi chào cờ. B. Chuẩn bị: - GV : Học thuộc và hát chuẩn xác bài hát . - HS : Nhạc cụ quen dùng . C. Các hoạt động dạy học: I.Ổn định tổ chức: (1)’ Hát II.Kiểm tra bài cũ: (1)’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Quốc ca Việt Nam ( lời 1) a. Giới thiệu bài: (1)’ - Quốc ca là bài hát trong lễ chào cờ . HS nghe Khi hát hoặc cử nhạc phải đứng trang nghiêm và hướng nhìn Quốc kì . - GV giới thiệu hình ảnh Quốc kì và lễ HS: Quan sát lá quốc kỳ chào cờ . b. Giảng bài: (29)’ - GV cho HS nghe băng bài hát Quốc HS nghe băng bài hát Quốc ca Việt Nam . ca Việt Nam . - GV hát mẫu bài bài hát - HS chú ý nghe - Gv đọc lời ca - HS đọc ĐT lời ca - GV dạy HS hát từng câu nói tiếp theo hình thức móc xích + Trong bài có tiếng ngân 3 phách GV - HS hát toàn bài theo hình thức : dãy đếm cho HS hát đều bàn, nhóm, tổ, cá nhân . -> lớp nhận xét -> Gv sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Bài Quốc ca đợc hát khi nào ? - Chào cờ - Ai là tác giả của bài hát Quốc ca Việt - Văn Cao Nam ? - Khi chào cờ và hát Quốc ca chúng ta phải có thái độ nh thế nào ? - HS nêu IV. Củng cố:(2’) GV củng cố lại bài học HS nghe V. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học HS nghe - Đánh giá tiết học. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 20/ 08/ 2012. Thứ tư. Ngày giảng: 22/ 08/ 2012. Tiết 1: TẬP ĐỌC §3:. Hai bàn tay em. A. Mục tiêu : 1. KT: Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài). 2. KN: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ,, giữa các dòng thơ. 3. GD: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc . - HS: Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . C. Các hoạt động dạy học: I.Ổn định tổ chức:( 1’) II. KTBC: (3’) - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1’) GV giới thiệu bằng lời 2. Luyện đọc: (32’) a. GV đọc bài thơ b. HD HS luyện đọc từng câu.. Hát 3 HS tiếp nối nhau kể. HS nghe. - HS chú ý nghe - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp kế hợp - HS nối tiếp 5 khổ thơ giải nghĩa từ. - GV giải nghĩa một số từ khó. - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp - GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp dsdọc đồng thanh cả bài * Tìm hiểu bài : * HS đọc nhanh khổ thơ 1 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh -> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Buổi tối : hái hoa ngủ cùng bé nào ? - Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? -> HS phát biểu những suy nghĩ của mình * Học thuộc lòng : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại - HS đọc đồng thanh tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ tương tự ) - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa - 2-3 HS th đọc thuộc cả bài IV.Củng cố:( 2’) GV hệ thống lại bài học. HS nghe V.Dặn dò:(1)’ - GV nhận xét tiết học HS nghe - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội ___________________________________ Tiết 2: TOÁN §3:. Luyện tập. A. Mục tiêu : 1. KT: Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). 2. KN: Biết giải bài toán về "Tìm x", giải toán có lời văn (có một phép trừ). 3. GD: HS thích học môn toán. B. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : Vở nháp, SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : I.Ổn định tổ chức: (1)’ Hát II.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) - 2HS lên bảng làm Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm . III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:( 1’) HS nghe GV giới thiệu bằng lời 2. Thực hành:( 31’) 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng ,trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con a. +324 +761 + 25 405 128 721 729 889 746 b. - 645 - 666 - 485 302 333 72 343 333 413. - GV nhËn xÐt, söa sai cho HS - HS nªu yªu cÇu bµi tËp Bµi tËp 2: Cñng cè bµi to¸n vÒ t×m x - Muèn t×m sè bÞ trõ ta lµm nh­ thÕ nµo? - Muèn t×m sè h¹ng ta lµm nh­ thª nµo? - 2 HS lªn b¶ng lµm , líp lµm vµo vë x –125 = 344 x +125 = 266 x =344 +125 x =266 –125 x = 469 x = 141 - GV nhËn xÐt ghi ®iÓm - Líp nhËn xÐt trªn b¶ng Bµi tËp 3: Cñng cè vÒgi¶i to¸n cã lêi - HS nªu yªu cÇu bµi tËp v¨n . - Bµi to¸n cho biÕt g×? - HS ph©n tÝch bµi to¸n - Bµi to¸n hái g×? - 1 HS lªn b¶ng tãm t¾t, 1 HS gi¶i, líp lµm vµo vë Gi¶i : Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số : 145 người - GV nhËn xÐt chung - Líp nhËn xÐt - HS nªu yªu cÇu bµi tËp Bµi tËp 4: Cñng cè vÒ xÕp ghÐp h×nh - HS quan s¸t h×nh trong SGK - GV HD thªm cho HS cßn lóng tóng - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hµnh ghÐp h×nh - 1HS lªn b¶ng lµm -> GV nhËn xÐt chung IV. Cñng cè: ( 3’) HS nghe GV hệ thống lại bài học V. DÆn dß : ( 1’) - NhËn xÐt tiÕt häc HS nghe - VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TiÕt 3: CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) §1:. Cậu bé thông minh. A. Mục tiêu : 1. KT: Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. KN: Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 3. GD: HS viết sạch sẽ, trình bày cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a - HS: Bảng phụ (BT3) . C. Các hoạt động dạy học: I.Ổn định tổ chức:(1)’ Hát II.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - KT đồ dùng học tập của HS III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1’) GV giới thiệu bằng lời HS nghe 2. HD HS tập chép: (25’) a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào - HS viết vào bảng con bảng con : chim sẻ, kim khâu ... b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : (7’) a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - Gv nhận xét kết luận 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Bài 3: - GV đưa ra bảng phụ. - HS nêu yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột - Một số HS nói lại chữ - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở IV. Củng cố:( 2’) GV hệ thống lại bài học HS nghe V. Dặn dò: ( 1’) - GV nhận xét tiết học HS nghe - Về nhà chuẩn bị bài học sau. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC §1:. Kính yêu Bác Hồ. A. Mục tiêu: 1. KT: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. 2. KN: Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 3. GD: Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Băng đài, bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi Đồng” - HS: VBT, SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( 35’) I. Ổn định tổ chức:(1)’ Hát II. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - KT đồ dùng học tập của HS III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1’) GV giới thiệu bằng lời HS nghe 2. Khởi động: (27’) - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhi đồng - HS hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên - HS nghe nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: - HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc - Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu - N1: quan sát ảnh 1 nhiệm vụ cho từng nhóm - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm - Các nhóm thảo luận hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Thảo luận lớp: Em còn biết thêm gì về Bác Hồ + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi nào khác ? - HS nêu + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta, đất nước ta ? * Kết luận : - Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/5/1980. Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .... Nhân dân Việt Nam cũng luôn quan tâm , yêu quí các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu. b. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . * Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện - HS chú ý nghe 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như - HS nêu thế nào ? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng - Lớp nhận xét bổ xung kính yêu Bác Hồ ? * Kết luận: - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các cháu, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . * Mục tiêu: Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. * Cách tiến hành: - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy - Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 - HS thảo luận nhóm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy - Đại diện nhóm trình bày thiếu niên, nhi đồng * Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. + Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ. IV. Củng cố:( 2’) HS nghe GV hệ thống lại bài học V. Dặn dò: ( 1’) - GV nhận xét tiết học HS nghe - Về nhà chuẩn bị bài học sau. Chiều:. Tiết 1: TIN HỌC ( GV tin học dạy ) Tiết 2: THỂ DỤC. §1:. Giới thiệu chương trình trò chơi “Nhanh lên nào bạn ơi”. A. Mục tiêu: 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. KT: Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng. 2. KN: Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chương trình. Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 3. GD: Có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực. B. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. C. ND và phương pháp lên lớp: (35’) Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức . I. Phần mở đầu 3- 7’ - Đội hình TT: 1. Nhận lớp: x x x x x - Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số x x x x x - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung - GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập. 2. Khởi động: - Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo 1-2 phút Đội hình KĐ: nhịp và hát x x x x x - HS tập bài TD phát triển chung x x x x x của lớp 2 một lần. 2x8N - GV cho HS tập II. Phần cơ bản: 15 -20’ - Phân công tổ nhóm tập luyện, 2 - 3 phút - Tập chung theo tổ để tập luyện chọn cán sự môn học. do nhóm truởng điều khiển - Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và phổ biến ND, yêu cầu môn học. - Tiếp tục củng cố và hoàn thiện - HS chú ý. nội qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới. - Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập 2 -3 phút - Theo đội hình TT học sinh luyện sửa lại trang phục, giầy dép vào nơi qui định. * Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 5 -7 phút - ĐHTC: - GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi. - GV cho HS chơi trò chơi.. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×