Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.67 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Tuần 2 NGÀY. MÔN. TIẾT. BÀI. Thứ 2. Chào cờ. 2. 23.08. TĐ - KC. 4,5. Toán. 6. Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). Tập viết. 2. Ôn chữ hoa Ă, Â. Thứ 3. Toán. 7. Luyện tập. 24.08. Chính tả. 3. Nghe – viết: Ai có lỗi?. Thứ 4. Tập đọc. 6. Cô giáo tí hon. 25.08. Toán. 8. Ôn tập các bảng nhân. TNXH. 3. Vệ sinh hô hấp. LTVC. 2. Ôn tập câu: Ai là gì?. Thứ 5. Toán. 9. Ôn tập các bảng chia. 26.08. Tập làm văn. 2. Viết đơn. TNXH. 4. HĐTT. 2. Phòng bệnh đường hô hấp Sinh hoạt lớp. Chào cờ đầu tuần Ai có lỗi?. Thứ 6 27.08. Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2009. Chào cờ TẬP ĐỌC AI CÓ LỖI? GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. I/Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? - 2 HS đọc lại bài Hai bàn tay em và trả - Nhận xét – cho điểm. lời câu hỏi. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Treo tranh minh hoạ. - HS quan sát. - Đây là bức tranh vẽ đôi bạn thân En-ri-cô và Cô-rét-ti, hai bạn ngồi học cạnh nhau. Có một lần, En-ri-cô hiểu lầm Cô-rét-ti và giận bạn nhưng rồi sau đó, cách xử sự của Cô-rét-ti đã làm En-ri-cô hiểu bạn hơn và tình bạn của họ càng thêm gắn bó. Nội dung cụ thể của câu chuyện như thế nào? Chúng ta cùng học bài, Ai có lỗi để. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. âm. - Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu - HS đọc đoạn 1 khó đọc. + Tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng. + Khiêm tốn. * Kiêu căng là tự cho mình hơn người khác, trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5 tương - HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5. tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. c) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2. - HS đọc đoạn 1, 2. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti. + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? + Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, làm cây bút của En-ri-cô nguệch GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. ra một đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En-ri-cô tức giận và trả thù Cô-rét-ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay bạn. - Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-rét-ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Hai bạn có làm lành với nhau được không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi + En-ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi Cô-rét-ti? bình tĩnh lại En-ri-cô thấy rằng Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Enri-cô nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy thương bạn và càng hối hận. + En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô+ En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi rét-ti không? Cô-rét-ti. - En-ri-cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti. Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trường sau giờ tan học, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5. - HS đọc đoạn 4, 5. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Đúng lời hẹn, sau giờ tan học En-ri-cô đợi Cô-rét-ti ở cổng trường, tay lăm lăm cây thước. Khi Cô-rét-ti tới, En-ri-cô giơ thước lên doạ nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngây người ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn. Hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa. + Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? + Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. + Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay + Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì sai? Vì sao? bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước doạ đánh bạn. + Có bạn nói, mặc dù có lỗi nhưng En-ri- + En-ri-cô có lỗi nhưng vẫn có điểm đáng cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm khen, đó là cậu biết thương bạn khi thấy điểm đáng khen của En-ri-cô? bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình. + Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen? + Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, chủ động làm lành với bạn. + Qua tìm hiểu bài các em cho thầy biết + Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về nội dung của bài? bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng. không tốt với bạn. - HS viết vào tập.. - GV viết lên bảng. d) Luyện đọc lại bài: - Gọi HS khá đọc đoạn 3, 4, 5.. - 1 HS khá đọc đoạn 3, 4, 5. - HS chia thành các nhóm nhỏ thực hành luyện đọc theo từng vai. - 3, 4 nhóm thi đọc.. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại đại ý của bài. - Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài; chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI I/Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Định hướng yêu cầu: - 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. + Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng + Câu chuyện vốn được kể lại bằng lời lời của ai? của En-ri-cô. + Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại + Kể lại câu chuyện bằng lời của em. bằng lời của ai? - Vậy nghĩa là khi kể chuyện, em phải đóng vai trò là người dẫn chuyện. Muốn vậy, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình. - Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - 1 HS tập kể lại nội dung bức tranh 1. 3. Thực hành kể chuyện: - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS - Mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm. - HS trong nhóm khác nghe và chỉnh sửa. - Gọi 1, 2 nhóm kể trước lớp theo hình - 1, 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức thức nối tiếp. nối tiếp. - Theo dõi và tuyên dương. - HS trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của các bạn trong nhóm đó. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, + Phải biết nhường nhịn bạn bè. em rút ra được bài học gì? + Phải biết tha thứ cho bạn bè. + Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng. + Không nên nghĩ xấu về bạn bè. - Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. TOÁN TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần) I/Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ) - HS dựa vào tóm tắt mà biết đọc đề toán để giải toán. II/ Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho bài.. Hoạt động của trò - HS hát - 3 HS làm bài trên bảng. 425 216 78 + 137 + 358 - 56 562 574 22. 82 - 35. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 47 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết học này các em tìm hiểu về: Trừ các số có ba chữ số. - GVghi tựa bài. b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần): Phép trừ 432 – 215: - Viết lên bảng phép tính: 432 – 215 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. 432 - 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ - 215 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 217 - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1. - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. + Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? + Tính từ hàng đơn vị. + 2 không trừ được 5, vậy phải làm thế + 2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 nào? chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7 viết 7. * Khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn. Ta giữ nguyên số chục của số bị trừ thì ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể trong phép trừ này là 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. + Hãy thực hiện trừ các số trăm cho nhau? + 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 - Yêu cầu HS thực hiện lại từng bước. - 2 HS thực hiện lại từng bước. Phép trừ 627 – 143: - Tiến hành các bước tương tự. 4. Luyện tập: a) Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm ở cột 1, 2, 3. 541 422 564 - 127 - 114 - 215 414 308 349 - Chữa bài, cho điểm - HS vừa lên bảng vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. b) Bài 2: - 3 HS lên bảng làm ở cột 1, 2, 3. 627 746 516 - 443 - 251 - 342 - Nhận xét, cho điểm. 184 495 174 c) Bài 3: - 1 HS đọc đề bài. + Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu? + Tổng số tem của hai bạn là 335 con tem. + Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con + Bạn Bình có 128 con tem. tem? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Bài toán yêu cầu ta tìm số tem của bạn Hoa. - HS lên bảng làm bài. Bài giải Số tem của bạn Hoa là: 335 – 128 = 207 (con tem) - Chữa bài, cho điểm. Đáp số: 207 con tem d) Bài 4 (Khá, giỏi): + Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đoạn dây dài 243cm. + Đã cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đã cắt đi 27cm. + Bài toán hỏi gì? + Còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? + Hãy dựa vào tóm tắt và đọc thành đề + Có một sợi dây dài 243cm, người ta đã toán? cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - HS làm bài. Bài giải Phần còn lại dài là: 243 – 27 = 216 (cm) - Nhận xét, cho điểm. Đáp số: 216 cm 4. Củng cố, dặn dò: GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Ă, Â I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng) Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả ... mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS viết đúng cỡ chữ - GDHS cẩn thận trong khi viết bài II/Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa Ă, Â, L. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập một. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của một số HS để chấm bài về - HS nộp tập. nhà - 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng. - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết: Vừ A Dính, Anh em. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ă, Â, L có trong từ và câu ứng dụng. b) Hướng dẫn viết chữ viết hoa: Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L hoa: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + Có các chữ hoa: Ă, Â, L. những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ cái viết hoa. - 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa. - GVvừa viết mẫu, vừa nhắc lại quy trình. - Theo dõi quan sát. Viết bảng: - GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con. c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng. + Em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải + HS phát biểu. viết hoa không? GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. * Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, dóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. Quan sát và nhận xét: + Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là + Cụm từ có 2 chữ: Âu, Lạc. những chữ nào? + Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều + Chữ Â, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ cao như thế nào? còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng + Bằng 1 con chữ o. nào? Viết bảng: -GV đi sửa lỗi cho HS. - 3 HS lên bảng viết; cả lớp viết bảng con. d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - 3 HS đọc câu ứng dụng. * Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. Quan sát và nhận xét: + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều + Các chữ Ă, q, h, k, g, y, d cao 2 li rưỡi, cao như thế nào? chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Viết bảng: - Sửa lỗi từng HS. - 3 HS viết bảng: Ăn khoai, Ăn quả. e) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GVcho HS quan sát bài viết mẫu trong - HS quan sát. vở tập viết 3, tập một. - Theo dõi và chỉnh sửa. - HS viết: + 1 dòng chữ Ă, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ. + 2 dòng Âu Lạc cỡ nhỏ. - Thu và chấm bài 5 đến 7 bài. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. ..................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 24 tháng 08 năm 2009. TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). - Vận dụng vào được giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). - Nâng cao khả năng giải toán có lời văn bằng phép tính trừ. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - HS hát - 2 HS làm bài trên bảng. Số bị trừ 485 763 Số trừ 137 428 Hiệu 348 335. 542 213 329. 628 373 245. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - 4 HS lên bảng làm bài. - HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. 567 868 387 100 - Chữa bài, cho điểm. . 325. 892. . . 528. 340. 58. 329. . 75. 25. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính. - 2 HS lên bảng làm bài câu a) - Nhận xét, cho điểm.. a) . 542 318. 224 Bài 3: + Bài toán yêu cầu gì?. . 660 251. 409. + Bài toán yêu cầu điền số thích hợp vào ô trống. - 1 HS lên bảng làm bài.. Số bị trừ 752 371 621 Số trừ 426 246 390 Hiệu 326 125 231 + Tại sao trong ô trống thứ nhất lại điền số + Vì số cần điền là hiệu trong phép trừ. 326? Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì được hiệu là 326. + Số cần điền vào ô trống thứ hai là gì + Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn tính trong phép trừ? Tìm số này bằng cách số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. nào? GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng + Số cần điền vào ô trống thứ ba là số nào? Tìm số này bằng cách nào? - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì?. - Chữa bài, cho điểm. Bài 5 (Khá, giỏi):. - Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học. + Là số trừ trong phép trừ. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Ngày thứ nhất bán được 415kg gạo, ngày thứ hai bán được 325kg gạo. + Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo? - HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán hoàn chỉnh. - HS làm bài. Bài giải Cả hai ngày cửa hàng bán được số kilôgam gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg gạo - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số học sinh nam của khối lớp ba là: 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh. ...................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết) AI CÓ LỖI I/Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu (BT 2). - Làm đúng BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết trên bảng lớp: ngọt ngào, ngao - Chữa bài, cho điểm. ngán, cái đàn, hạng nhất, đàng hoàng,.... GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn 3 trong bài tập đọc Ai có lỗi? Sau đó, làm các bài tập chính tả tìm từ có tiếng chứa vần uêch, uyu; phân biệt s/x; ăn/ ăng. b) Hướng dẫn viết chính tả: Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc đoạn văn. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn nói tâm trạng En-ri-cô thế + Đoạn văn nói tâm trạng hối hận của Ennào? ri-cô. En-ri-cô ân hận, rất muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Trong đoạn văn có những chữ nào phải + Các chữ đầu câu phải viết hoa là: Cơm, viết hoa? Vì sao? Tôi, Chắc, Bỗng và tên riêng Cô-rét-ti. + Tên riêng của người nước ngoài khi viết + Có dấu gạch nối giữa các chữ. có gì đặc biệt? Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, - 4 HS lên bảng viết. can đảm. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS đọc lại các từ trên bảng. Viết chính tả: - GV đọc. - HS viết lại đoạn văn. Soát lỗi: - GV đọc lại bài. - HS soát lại. Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - HS nộp tập. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc yêu cầu và mẫu trong SGK. - Lớp chia thành 4 đội, chơi trò chơi tìm từ - Nhận xét. tiếp sức (5 phút). - HS đọc lại các từ trên bảng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Chữa bài, cho điểm. - 3 HS lên bảng làm bài. * Lời giải: a) Cây sấu, chữ xấu; san sẻ, xẻ gỗ; xắn tay áo, củ sắn. b) Kiêu căng, căn dặn; nhọc nhằn, lằng nhằng; vắng mặt, vắn tắt. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 25 tháng 08 năm 2009. TẬP ĐỌC CÔ GIÁO TÍ HON I/Mục tiêu:. - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - GDHS có ý thức trong học tập. II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1. - Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Ai có lỗi” và trả lời câu hỏi về nội dung của truyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học (Bé đóng vai cô giáo, các bạn khác đóng vai học trò...) - Khi còn nhỏ, chúng ta thường chơi các trò chơi đóng vai làm cô giáo, bác sĩ, người bán hàng,…Bài học hôm nay đưa các em đến tham quan một lớp học mà cả cô giáo và học trò đều là em nhỏ. Chúng ta hãy xem các bạn đóng vai có đạt không nhé. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. âm. (Đọc 2 lần). - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. - Giải nghĩa các từ khó. + Khoan thai có nghĩa là gì? Tìm từ trái nghĩa với khoan thai?. - Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi đọc. - HS đọc chú giải. + Khoan thai có nghĩa là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa với khoan thai là vội vàng, hấp tấp. + Cười khúc khích là cười như thế nào? + Cười khúc khích là tiếng cười nhỏ, phát Đặt câu có từ khúc khích? ra liên tục và thể hiện sự thích thú. + Sau khi đọc truyện về Bé, các bạn nhỏ đều cười khúc khích. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? + Là khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì. - Giới thiệu: Cây trâm bầu loài cây mọc nhiều ở vùng Nam Bộ nước ta. Cây này cùng họ với bàng, lá cây mọc đối nhau, mặt dưới có nhiều lông, quả có bốn cánh, có thể dùng làm thuốc. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (3 HS). sửa riêng cho từng nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. c) Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc lại cả bài. + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo – học sinh...) + Ai là “cô giáo”, “cô giáo có mấy học + Bé đóng vai là “cô giáo”, 3 em của bé là trò”, đó là những ai? thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh đóng vai học trò. + Tìm những cử chỉ của “cô giáo” Bé làm + Bé ra vẻ người lớn: thả ống quần xuống, em thích thú? kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên đầu. + Bé bắt chước cô giáo khoan thai bước vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám “học trò”. + Bé bắt chước cô giáo dạy học: lấy nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp trên bảng, Bé đánh vần và yêu cầu các em đánh vần theo. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như thế + Đám “học trò” làm y như thật, chúng nào? khúc khích đứng dậy chào “cô giáo”. + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế + Ríu rít đánh vần theo cô. nào? + Từng “học trò” có nét gì đáng yêu? + Mỗi học trò lại có một nét đáng yêu riêng: thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn; cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước; cái Thanh mở GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng. to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. + Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn + Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng chị em Bé? yêu. + Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô giáo + Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm đạt đến thế? cô giáo. * Kết luận: Bài văn đã vẽ lên cho chúng ta thấy trò chơi lớp học rất sinh động, đáng yêu của bốn chị em Bé khi mẹ vắng nhà. Qua đó chúng ta cũng thấy được tình yêu đối với cô giáo của Bé. + Bài văn này nói lên điều gì? + Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. d) Luyện đọc lại bài: - 1 HS đọc trước lớp. - Luyện đọc cá nhân. - Tuyên dương những HS đọc tốt, biết - 3, 4 HS thi đọc, mỗi HS chỉ đọc 1 đoạn. diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò: + Câu văn nào trong bài có sử dụng biện + Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn pháp so sánh, em có cảm nhận gì về hình tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành ảnh được so sánh trong câu văn đó? phần đọc xong trước. - Dặn dò: Về nhà học lại bài tập đọc với giọng diễn cảm và học bài; chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I / Mục tiêu:. - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. -Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép tính) II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 652 458 873 579 - GVcho bài. - 227 - 193 - 515 - 123 425 265 358 456 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các bảng nhân đã học. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng - GVghi tựa bài. b) Ôn tập các bảng nhân: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.. - HS làm bài 1 a), kiểm tra bài lẫn nhau. c) Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm: - Hướng dẫn các nhẩm.. - 2 HS lên bảng làm bài 1 b) - HS nhận xét.. d) Tính giá trị của biểu thức: Bài 2: - Viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10. - HS suy nghĩ và thực hiện. 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - HS nghe.. - GV nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.. - 2 HS lên bảng làm bài. a./ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 c./ 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36. - Chữa bài cho điểm. Bài 3: + Trong phòng ăn có mấy cái bàn? + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? + Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?. - 1 HS lên bảng làm bài; cả lớp làm vào vở. Bài giải Số ghế có trong phòng ăn là: 8 x 4 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế. - Chữa bài – cho điểm. Bài 4: + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác. + Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC.. - HS đọc đề bài. + Trong phòng ăn có 8 cái bàn. + Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. + 4 cái ghế được lấy 8 lần. + Ta thực hiện tính 4 x 8.. - HS đọc đề bài. + Muốn tính chu vi của một hình tam giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. + Độ dài cạnh AB là 100cm, độ dài cạnh BC là 100cm, độ dài cạnh CA là 100cm.. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng + Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách?. Cách 1:. - Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn luyện thêm về các bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét tiết học. Bài giải Chu vi tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300cm Cách 2: Bài giải Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300cm. ...................................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH HÔ HẤP I/Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - (Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.) - GDHS có ý thức bảo vệ răng miệng . II/Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trang 8, 9 SGK. - Phiếu giao việc cho hoạt động 4. III /Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao phải thở bằng mũi? - 3 HS trả lời. + Thở không khí trong lành có lợi ích gì? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài vệ sinh hô hấp. b) Hoạt động 1: Lợi ích của việc tập thở sâu vào buổi sáng. - GV hô từ: “Hít – thở – hít – thở – …” - Cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai (khoảng 10 lần). + Khi chúng ta thực hiện động tác thở sâu, + Khi thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được cơ thể chúng ta nhận được lượng không nhiều không khí (nhiều khí ô-xi). khí như thế nào? + Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? + HS trả lời.. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. * Kết luận: - Không khí vào các buổi sáng thường rất trong lành và có lợi cho sức khoẻ. - Sau một đêm ngủ không vận động, cơ thể cần được vận động vào buổi sáng để các mạch máu lưu thông. Tập thở, hô hấp sâu vào buổi sáng có không khí trong lành giúp cơ thể thải được khí các-bô-níc ra ngoài và thu được nhiều khí ô-xi vào phổi. Vì những lí do trên, tập thở vào buổi sáng rất tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ. c) Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng - HS quan sát hình minh hoạ số 2, 3. + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Tranh 2: Bạn học sinh đang dùng khăn lau sạch mũi. + Tranh 3: Bạn học sinh đang súc miệng bằng nước muối. + Theo em, những việc làm đó có lợi ích + Làm cho mũi và họng được sạch sẽ, vệ gì? sinh. + Hằng ngày, các em đã làm những gì để + HS phát biểu ý kiến. giữ sạch mũi và họng? * Thầy kết luận: Để mũi và họng luôn sạch sẽ, hằng ngày chúng ta cần rửa mũi bằng khăn sạch và súc miệng bằng nước muối (hoặc nước súc miệng). Mũi và họng luôn sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng được các bệnh đường hô hấp. d) Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Lớp chia thành các nhóm nhỏ. * Quan sát các hình minh hoạ trang 9, + Tranh 4: Hai bạn nhỏ đang chơi bi ở gần SGK và thảo luận để trả lời các câu hỏi đường. Các bạn nhỏ không nên chơi bi ở sau: đây vì gần đường có nhiều xe cộ qua lại, + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? có nhiều khói, bụi ảnh hưởng xấu đến cơ + Theo em, đó là việc nên hay không nên quan hô hấp. làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? + Tranh 5: Các bạn chơi nhảy dây trong Vì sao? sân trường. Đây là việc nên làm, vì trong sân trường có nhiều cây xanh, không khí thoáng đãng, trong lành, nhảy dây cũng là một cách vận động cơ thể. + Tranh 6: Hai chú thanh niên đang hút thuốc lá trong phòng có hai bạn nhỏ. Khói thuốc lá có hại cho cơ quan hô hấp, vì vậy không nên hút thuốc lá, hai bạn nhỏ cũng không nên ở trong phòng có nhiều khói thuốc lá. + Tranh 7: Các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học, bạn nào cũng đeo khẩu trang. Đây là việc nên làm vì vệ sinh lớp học thường xuyên thì không khí trong lớp sẽ thoáng đãng, trong lành. Khi dọn vệ sinh GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu đeo khẩu trang sẽ ngăn được các chất bụi bận bay vào mũi, họng. + Tranh 8: Các bạn học sinh đang đi chơi trong công viên. Đây là việc nên làm vì vườn hoa, công viên,…là những nơi có không khí trong lành, vào chơi ở những nơi này chúng ta sẽ được hít thở bầu không khí ấy. - Đại diện nhóm trình bày.. - GVghi nhanh các việc này lên bảng. * Kết luận: - Các việc nên làm: + Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh. + Đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn vệ sinh, khi đến những nơi có bụi bẩn. + Đổ rác đúng nơi quy định. + Tập thể dục và tập thở hằng ngày. + Luôn giữ sạch mũi và họng,… - Các việc không nên làm: + Để nhà cửa, trường lớp bẩn thỉu, bừa bộn. + Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi. + Hút thuốc lá. + Thường xuyên ở những nơi có nhiều khói, bụi. + Lười vận động,… 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuộc nội dung bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH I /Mục tiêu: - Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1 - Tìm hiểu được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (Cái gì, con gì)? Là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). II/Chuẩn bị: - Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2, 3. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: *HS1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: - HS lên bảng làm bài + Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp + Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD-ĐT Bù Đăng. Trường: Tiểu học Đức Liễu. nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét nhà. nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét nhà. *HS2: Tìm những sự vật được so sánh với + Trăng tròn như mắt cá + Trăng bay như quả bóng nhau trong đoạn thơ sau: Trăng ơi…từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi Trăng ơi…từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Đứa nào đá lên trời - Chữa bài – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay các em sẽ được học vốn từ về trẻ em; Tiếp tục ôn kiểu câu đã học ở lớp 2: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: * Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS chia thành 3 đội chơi. - Phổ biến cách chơi: Các em trong đội tiếp nối nhau lên bảng ghi từ của mình vào phần bảng của đội mình. Mỗi em chỉ ghi 1 từ, sau đó chuyền phấn cho bạn khác lên ghi.Sau 5 phút, đội nào ghi được nhiều từ đúng nhất là đội thắng cuộc. + Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé,… + Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ,… + Đội 3: tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ,… - Tổng kết, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Ai (cái gì, con gì) Là gì? a) Thiếu nhi là măng non của đất nước. b) Chúng em là học sinh tiểu học. c) Chích bông là bạn của trẻ em. - Chữa bài. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường: Tiểu học Đức Liễu. Phòng GD-ĐT Bù Đăng Bài 3: + Muốn đặt câu hỏi được chúng ta phải chú ý điều gì?. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – là gì? - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? Sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp. - 3 HS lên bảng làm bài. a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b) Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?. Thứ năm ngày 26 tháng 08 năm 2009. TOÁN ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I/ Mục tiêu: - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5) - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết) - Dựa vào bảng nhân và bảng chia để tìm và nối nhanh phép tính với kết quả. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho bài. - 3 HS làm bài trên bảng. 3x7<3x8 4x2>2x3 5x5>4x5 5x7=7x5 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các bảng chia. - GV ghi tựa bài. b) Ôn tập các bảng chia: Bài 1: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5. GV: Nguyễn Thị Bông May. Lớp 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>