Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án bổ sung lớp 4 - Luyện từ và câu + Tập làm văn (Tiết 63, 64)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.31 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(63): THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIANCHO CÂU I/Mục tiêu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? ) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1(phần Nhận xét). -Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT3,4(phần Nhận xét). -Hai băng giấy-mỗi băng ghi 1 đoạn văn ở BT1(phần luyện tập). III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ - Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ trong câu. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào? + Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét- ghi điểm B/Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học. 2.Tìm hiểu ví dụ Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ. Bài 2 -Hỏi bộ phận trạng ngữ đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? -Kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. Bài 3, 4 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng các nhóm khác nhận xét, chữa bài. -Kết luận những câu đúng. Khen ngợi các nhóm hiểu bài.. - 2 HS đọc. - 2-3 HS trả lời.. -HS lắng nghe. -1 HS đọc trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi -Trạng ngữ: Đúng lúc đó. -Bổ sung ý nghĩavề thời gian cho câu. -Lắng nghe -1HS đọc yêu cầu -Các nhóm thảo luận. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong +Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác câu? định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu. +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu nào? hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? 3.Ghi nhớ: -2 HS tiếp nối nhau đọc. - Gọi HS đọc ghi nhớ. -3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian .4.Luyện tập -1 HS đọc Bài 1 -2 HS lên bảng làm. Các HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét phần bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận. Bài 2 -1HS đọc yêu cầu a)-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS tự đánh dấu vào SGK -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc đoạn văn của mình -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh -Nhận xét kết luận. b)-GVtổ chức cho HS làm bài tập 2b 5/Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS thuộc phần ghi nhớ. Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU(64): THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I/Mục tiêu 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) 2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ, bút dạ, SGK. - Ba băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2. III/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A/Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian và nêu ý nghĩa của trạng ngữ? - Hỏi: + Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào? - GV nhận xét cho điểm HS. B/Bài mới 1.Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu. 2Phần nhận xét *Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận lời giải đúng: Kết luận: Trạng ngữ “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đặt câu. - 3 HS trả lời.. -1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận cặp đôi. - HS nêu: Trạng ngữ: “Vì vắng tiếng cười” bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.Trạng ngữ “Vì vắng tiếng cười” trả lời cho câu hỏi “Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng”. - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. 3) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Em hãy đặt một số câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 4) Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu - HS đặt câu hỏi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vượt lên đầu lớp. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c) Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS trình bày. GV sửa chữa. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HSđặt câu, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu. -Nhận xét, kết luận câu đúng. 3/Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Bài sau: Mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời. Lop4.com. - HS đọc yêu cầu. - 1 HSlàm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập. -1 HS đọc thành tiếng truớc lớp. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - 3-5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện(32): KHÁT VỌNG SỐNG I/Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện “Khát vọng sống”, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết 2.Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. -Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK phóng to. III/Các hoạt động dạy và học Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ-Gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện đã -2 HS kể truyện trước lớp, HS nghe, đã đọc về du lịch hoặc cắm trại mà em được cả lớp theo dõi. tham gia. -GV nhận xét đánh giá cho điểm HS. -Nhận xét lời kể của bạn. B/Bài mới 1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ-YC của bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV Yêu cầu Hsquan sát tranh minh hoạ, đọc nội - 1 HS đọc đề bài. dung mỗi bức tranh. - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng…. - GV kể lần 2: Vừa kể chuyện, vừa chỉ vào tranh.Hỏi: + Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời. + Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? + Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy? b) Thực hành kể chuyện:- KC trong nhóm: Yêu cầu - HS kể chuyện trong nhóm. HS từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi vè ý nghĩa câu chuyện. c)Thi kể trước lớp + Gv gọi 1-3 em thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể - HS thi kể tiếp nối. một đoạn. - Cả lớp nhận xét về nội dung câu chuyện. + Gọi HS thi kể toàn chuyện. - GV gợi ý khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. -Nhận xét, bình chọn bạn kể. C/Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể lại câu chuyện Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả(32): VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/Mục tiêu : 1.Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. 2Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu: s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ” II/Đồ dùng dạy học:-Một số tờ phiếu. n Bài tập 2a viết sẵnvào bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ - Gọi 2HS lên bảng đọc mẩu tin “Băng trôi” ,nhớ - HS thực hiên yêu cầu. viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. - Nhận xét việc học bài của HS. B/ Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài *Trong giờ chinh tả hôm nay, các em nghe - viết bài thơ: “Vương quốc vắng nụ cười.” 2/ Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung - GV đọc đoạn văn. -HS lắng nghe,theodõi GV đọc, -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi: + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện - Kể về mộtvương quốc rất buồn chán gì? và tẻ nhạt vì người dân ở đấy không ai biết cười. Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất - Mặt trời không muốn dậy, hoa chưa tẻ nhạt? nở đã tàn….. b) Hướng dẫn viết từ khó - HS luyện đọc và viết các từ: Vương - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn quốc, kinh khủng, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo….. khi viết chính tả. c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài, nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ trước lớp nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung. - Hoạt động trong nhóm GV ghi nhanh lên bảng - Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung. - Kết luận những từ đúng; a) Vì sao- năm sauxứ sở- gắng sức- xin lỗi C/Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vui “Chúc mừng năm mới” Bài sau: Ngắm trăng- Không đề. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TậpLàm văn(63): LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/Mục tiêu - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. II/Đồ dùng dạy học - Ảnh con tê tê SG- Tranh ảnh một số con vật. - Ba tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn. IIICác hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ - Gọi 1 HS đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con - 2 HS đọc. gà trống. -Gọi 1 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - GV nhận xét, cho điểm. B/Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. - HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết miêu tả. Bài tập 1 - 1-2 HS đọc nội dung bài tập 1 - HS đọc. - HS quan sát ảnh minh hoạ con tê tê. - 2 HS trao đổi, thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với câu b, c các em có cùng trả lời câu hỏi, thể viết ra giấy nháp. - Gọi HS các nhóm phát biểu ý kiến GV ghi nhanh lên - HS phát biểu. bảng Câu a: * Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê. * Đoạn 2: Miêu tả vẩy của con tê tê. * Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm , lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. *Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. * Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. * Đoạn 6: Kết bài- Tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. Câu b Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy Miệng, hàm, lưỡi - bốn chân. Câu c: Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ và chọn được đặc điểm lí thú: + Cách tê bắt kiến: Nó thè lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa….. + Cách tê tê đào đất: Khi đào đất nó dũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy…. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv treo ảnh một số con vật - GV gọi 1 vài em nói tên các con vật em quan sát. GV nhắc các em: Không được viết lại đoạn văn miêu tả con gà trống. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. Bài 3 - GV tổ chức HSlàm bài tập 3 tương tự bài tập 2 C/Củng cố- Dặn dò -Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn vào vở. Dặn dò: Luyệntập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Lop4.com. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - HSđọc đoạn văn. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc kết quả làm bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập Làm văn(64): LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/Mục tiêu 1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết ) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II/Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu văn bài tập. - Một vài tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn mở bài gián tiếp. IIICác hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật - 2 HS đọc. đã quan sát (BT2) - 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật(BT3) - GV nhận xét, cho điểm. B/Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết miêu tả. - HS lắng nghe. Bài tập 1 - 1-2 HS đọc nội dung bài tập 1 - Hỏi: + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián - 1 HS đọc thành tiếng. tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? - Yêu cầu HS tự làm việc theo cặp. - HS phát biểu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. + Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn - HS trả lời: chim công múa? +Mởbài: Mùa xuân….công múa, + Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim Công là nghệ sĩ….. + Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống - Đây là kiểu mở bài gián tiếp, kết kiểu mở bài, kết bài nào? bài mở rộng. + Để biến đổi mở bài, kết bài trên thành mở bài trực - Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những chi mùa Công múa. tiết nào? - Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp …nắng xuân ấm áp. Bài 2 - 1 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi thảo luận.. - HS tự làm bài theo cặp - Gv gợi ý HS viết đoạn mở bài gián tiếp cho phù -HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động. - Nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài tập - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3 -1 HS đọc nội dung bài tập 3 -Yêu cầu HS tự viết bài phần kết bài mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật - 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. - GV cho điểm HS viết tốt. C/Củng cố- Dặn dò -Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại viết hoàn chỉnh bài văn tả con vật vào vở. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra.. Lop4.com. - 1 HS đọc. - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 3-5 HS đọc bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×