Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 28 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.92 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 28 Cách ngôn : Tấc đất tấc vàng Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Tập đọc Ngôi nhà Thứ 2 Tập đọc Ngôi nhà Toán Giải toán có lời văn Âm nhạc Ôn 2 bài Quả - Hoà bình cho bé Thể dục Bài thể dục Tập viết Tô chữ hoa H, J, K Thứ 3 Toán Luyện tập Chính tả Ngôi nhà Tập đọc Quà của bố Tập đọc Quà của bố Thứ 4 Toán Luyện tập TNXH con muỗi Mĩ thuật Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm Toán Luyện tập chung Thứ 5 Chính tả Quà của bố Thủ công Cắt, dán hình tam giác Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về Thứ 6 Kể chuyện Bông hoa cúc trắng HĐTT Ôn 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ học sinh Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Tập đọc: Ngôi nhà I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải. II/Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài: Con quạ thông minh và trả lời câu hỏi 1 , 2 trong SGK. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Ngôi nhà - 2 học sinh đọc đầu bài: Ngôi nhà 2. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh - Học sinh đọc các tiếng, từ: hàng xoan. Xao lót, thơm phức… xuyến… Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. Giáo viên giải nghĩa từ: + thơm phức: là mùi thơm rất mạnh rất hấp dẫn. - Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng - Luyện đọc câu: thơ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Luyện đọc đoạn , bài: Học sinh tiếp nối nhau đọc - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, từng khổ thơ, sau đó đọc cả bài. tổ, cả lớp. 3. Ôn các vần yêu, iêu: a) Đọc những dòng thơ có tiếng yêu. - Học sinh đọc những dòng thơ có tiếng yêu: Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu 1 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. ngôi nhà. b) Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần iêu, yêu: - Học sinh thi tìm tiếng có vần iêu, yêu: + yêu: yêu mến, yêu thương, … + iêu: buổi chiều, chiếu phim, cánh diều… c) Nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu. - Học sinh thi nói câu chứa tiếng có vần iêu, 1 học sinh đọc câu mẫu trong SGK: Bé được phiếu bé yêu: + yêu: Em rất yêu mến bạn bè. Em gái em ngoan. trông rất yếu ớt. + iêu: Cô giáo dạy rất dễ hiểu. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ + nhìn thấy gì? + Nhìn thấy hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm. + nghe thấy gì? + nghe thấy tiếng chim đầu hồi lảnh lót. + ngửi thấy gì? +Ngửi thấy mùi thơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. - 2 học sinh đọc cá nhân. b) Học thuộc lòng bài thơ. - Học sinh thi học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích. c) Luyện nói : Nói về ngôi nhà em mơ ước. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài luyện nói. Học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Giáo viên gợi ý: đó là tranh minh hoạ ngôi nhà trên núi cao, 1 biệt thự hiện đại có vườn cây, 1 căn hộ tập - 1 học sinh giỏi nói mẫu: Nhà tôi ở tại Hoà thể, 1 ngôi nhà gần bến sông, 1 chiếc thuyền trôi trên Bình, nhà có 3 phòng, rất ngăn nắp. Tôi rất yêu căn nhà napf nhưng tôi mơ ưowcs lớn lên đi sông là nhà của những người đánh cá. làm, có nhiều tiền xây ngôi nhà kiểu biệt thự có bể bơi, có vườn cây… - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người nói về - Nhiều học sinh nói theo mơ ước của mình về ngôi nhà mơ ước hay nhất. ngôi nhà tương lai. 3/Củng cố: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì? 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài: Quà của bố. Toán: Giải toán có lời văn (Tiếp theo) I/Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ ; bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . Không làm bài tập 3. Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập, đàm thoại… II/Đồ dùng: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con: 35 … 45 ; 87 … 89 2/Bài mới: Bài 1 ,2, trong bài học Giáo viên Học sinh 1 Giáo viên giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: - Giáo viên HD học sinh tìm hiểu bài toán: - Học sinh tự đọc bài toán rồi trả lời các câu hỏi như: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán trong SGK. + Bài toán đã cho biết những gì ? + Bài toán cho biết: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ? - Giáo viên HD học sinh giải bài toán. - Học sinh tự giải rồi chữa bài. Bài giải: Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 2 Thực hành: Giáo viên HD học sinh tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài. * Bài 1: Học sinh tự đọc bài toán và tìm hiểu bài.. Naêm hoïc 2011 - 2012. Bài giải: Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim. * Bài 2: An có 8 quả bóng. An thả 3 quả bay đi. Hỏi Bài giải: Số quả bóng An còn lại là: An còn lại mấy quả bóng?. 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả bóng. 3/Củng cố: Bài giải gồm những gì? (Bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số). 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập. Âm nhạc : Ôn 2 bài hát : Quả, Hoà bình cho bé Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục I/Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, chuẩn bị 5 dấu chấm, dấu nọ cách dấu kia 1 – 1,5m II/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc. + Đứng vỗ tay, hát Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, tổ chức và + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc ở sân phương pháp kiểm tra. trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. - Giáo viên cho học sinh khởi động. - Ôn bài thể dục : 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Học sinh thực hiện các động tác theo yêu cầu 2. phần cơ bản: của giáo viên . - Nội dung kiểm tra : Bài thể dục phát triển chung. Cách đánh giá: Học sinh thực hiện được ở mức cơ bản đúng 4 / 7 động tác được coi là đạt yêu cầu. Những học sinh không thực hiện được ở mức đó. Giáo viên HD cho các em tập luyện thêm để kiểm tra lại. * Tâng cầu: - Học sinh tâng cầu theo tổ, nhóm, cả lớp. - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát. 3. Phần kết thúc: * Tập động tác điều hoà của bài thể dục : 2 x 8 nhịp. - Giáo viên nhận xét giờ học và công bố kết quả kiểm tra. - Giáo viên giao bài tập về nhà. Tập viết: Tô chữ hoa: H, J, K I/Mục tiêu: -Tô được các chữ hoa: H, I, K, Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỡ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn. Chữ cái hoa K. Các vần: iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng viết: viết đẹp, duyệt binh. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 2/Bài mới: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:. Naêm hoïc 2011 - 2012 Học sinh + Học sinh quan sát chữ hoa H trên bảng phụ và trong vở tập viết.. + Giáo viên nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết, vừa nói vừa tô chữ trong khung - Học sinh viết bảng con H. chữ. Hướng dẫn viết các chữ J, K 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn học sinh về quy - Học sinh đọc các vần và từ ngữ: iêu, yêu, hiếu trính viết từng chữ. thảo, yêu mến. - Học sinh quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh viết trên bảng con. - Học sinh tập tô chữ hoa H, J, K; tập viết các 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. vần: iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến theo mẫu chữ trong vở tập viết. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong - Giáo viên quan sát, hướng dẫn từng em biết cách vở Tập 1, tập hai. cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. - Giáo viên chấm, chữa bài cho học sinh. 3/Củng cố: Cả lớp chọn ngưới viết đúng, viết đẹp nhất. Giáo viên tuyên dương. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết phần B trong vở tập viết. Toán: Luyện tập I/Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3 trang 149. 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên HD học sinh tự giải bài toán: * Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê? Tóm tắt: Bài giải: Có : . . . búp bê Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: Đã bán : . . . búp bê 15 – 2 = 13 (búp bê) Còn lại : . . . búp bê ? Đáp số: 13 búp bê. * Bài 2: Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu - 2 học sinh lên bảng; 1 em tóm tắt bài toán và 1 em trình bày bài giải. mấy bay ? Tóm tắt: Bài giải: Có : . . . máy bay Số máy bay trên sân còn lại là: Bay đi : . . . máy bay 12 – 2 = 10 (máy bay) Còn lại : . . . máy bay ? Đáp số: 10 máy bay. 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm - Cho học sinh nêu nhiệm vụ làm bài: Viết số nhanh. * Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. thích hợp vào ô trống. * Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Học sinh dựa vào tóm tắt để nêu bài toán. Chẳng hạn : “ Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 Có : 8 hình tam giác GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu : . . . hình tam giác ?. Naêm hoïc 2011 - 2012 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu ?” Cho học sinh tự giải, tự trình bày bài giải. Bài giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (hình tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con: 17 – 2 – 3 = ; 19 – 5 – 4 = 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập (tt). Chính tả: Ngôi nhà I/Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay chữ k vào chỗ trống Bài tập 2 – 3 ( SGK ) Phương pháp: Trực quan, luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3, nội dung các bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Chấm vở 3 học sinh . 2 em lên bảng làm bài tập 2, 3. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ 3 của - 2 học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ. bài Ngôi nhà. - Học sinh tìm những tiếng dễ viết sai: mộc mạc, đất nước… - Học sinh viết bảng con: mộc mạc, đất nước… - Học sinh chép khổ thơ vào vở. - Giáo viên HD các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Nhắc học sinh chú ý viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng, đặt dấu chấm kết thúc câu. - Giáo viên đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. Giáo viên dừng ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Hưowngs dẫn các em gạch chân chữ viết sai chi bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a) Điền : iêu hay yêu ? - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài.. - Học sinh chép xong cầm bút chì trong tay chuẩn bị chữa bài.. - Học sinh tự ghi lỗi ra lề vở.. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập. - 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Từng học sinh đọc lại bài đã hoàn thành.. Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh . - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. ( Lời giải: Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu). b) Điền chữ : c hay k ? - Cả lớp đọc đồng thanh yêu cầu của bài tập. - 3 nhóm học sinh chơi trò tiếp sức: Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các - Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung bài. tiếng cần điền chữ c hay k. Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. c) Quy tắc chính tả ( k + I , ê , e) : - Từ bài tập trên, Giáo viên HD cả lớp đi đến quy tắc chính tả : Âm đầcờ đứng trước i, ê, e viết là k ( k + i , - 3 học sinh nêu lại quy tắc chính tả. Nêu ví dụ. ê, e), đứng trước các nguyên âm còn lại, viết là c ( c + a, o, ô, ơ, u, …). GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 3/Củng cố: 2 học sinh nhắc lại quy tắc chính tả. 4/Dặn dò: Yêu cầu học sinh thuộc quy tắc chính tả. Chép lại bài chính tả. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: Quà của bố I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lồi câu hỏi 1, 2 ( SGK ) Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. Phương pháp: trực quan, hỏi – đáp. II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 em đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài Ngôi nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK. 2/Bài mới: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Quà của bố. 2. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ: chú ý phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. Giáo viên giải nghĩa từ khó: + Vững vàng: chắc chắn. + Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. - Luyện đọc câu. - Luyện đọc đoạn, bài: Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. 3. Ôn các vần oan, oat. a) Tìm tiếng trong bài có vần oan: b) Nói câu chứa tiếng có vần oan, vần oat: Học sinh nhìn tranh đọc 2 câu mẫu trong SGK. + Chúng em vui liên hoan. + Chúng em thích hoạt động. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài: - Giáo viên nêu câu hỏi: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? + Bố gửi cho bạn những quà gì?. Học sinh Học sinh đọc: Quà của bố.. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ, sau đó đọc tiếp các câu sau. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó đọc cả bài. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oan (ngoan). Học sinh thi nói câu chưa tiếng có vần oan, vần oat. + oan: Em học giỏi nhất môn Toán. + oat: Bạn Tuấn đoạt giải nhất cuộc thi cờ vua thiếu nhi.. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Bố bạn là bộ đội ở đảo xa. + Bố gửi cho bạn nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. - 3 em đọc cả bài.. - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. b) Học thuộc lòng bài thơ: - Học sinh tự nhẩm từng câu thơ. Thi xem em Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ tại nào, bàn, tổ nào thuộc bài nhanh. lớp theo phương pháp xoá dần bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài luyện nói. c) Thực hành luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp của HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ bố. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 - Giáo viên hướng dẫn cả lớp quan sát tranh minh hoạ, gợi ý về 1 số nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, cán bộ khoa học, lái xe, thợ lặn, thợ rèn… 3/Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. Khen ngợi những học sinh học tốt. 4/Dặn dò: Dặn các em học thuộc lòng bài thơ; chuẩn bị bài: Vì bây giờ mẹ mới về. Toán: Luyện tập ( Tiếp theo ) I/Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, : 19 – 4 – 0 = ; 13 – 2 – 1 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán rỗi chữa bài. - Học sinh tự đọc bài toán, tự tóm tắt và giải bài * Bài 1: Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 toán. cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ? 2 học sinh lên bảng giải, 1 em tóm tắt , 1 em trình bày bài giải, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Có : . . . cái thuyền Bài giải: Cho bạn : . . . cái thuyền Số thuyền của Lan còn lại là: Còn lại : . . . cái thuyền ? 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số: 10 cái thuyền. * Bài 2: Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ - Học sinh đọc bài toán rồi tự tóm tắt bài toán em có mấy bạn nam ? và trình bày bài giải. Bài giải: Số bạn nam của tổ em là: 9 – 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn nam. * Bài 3: Một sợi dây dài 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi - 2 học sinh lên bảng; 1 em tóm tắt, 1 em trình dây còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? bày bài giải. Bài giải: Độ dài sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 ( cm ) Đáp số: 11cm. * Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Học sinh dựa vào tóm tắt, nêu bài toán: Có : 15 hình tròn Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu ? Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu: . . . hình tròn ? 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải. Bài giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 ( hình) Đáp số: 11 hình tròn. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con: 16cm – 6cm = ; 18cm – 7cm = 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: luyện tập chung. TNXH : Con Muỗi I/Mục tiêu: - Nêu một số tác hại của muỗi. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. Tích cực tiêu diệt Muỗi. *(KNS) II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho bài dạy. III/Hoạt động dạy – học: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Mèo có những bộ phận chính nào? Nhận xét bài cũ 3/Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Con Muỗi HĐ1 Trò chơi GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 GV cho lớp chơi: Con Muỗi ‘Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói chuyện, chích cái - HS cả lớp hát. chân hay đi chơi, chích cái tay hay đánh bạn, ôi da! Đau quá! Em đập cái bụp muỗi chết.’ - Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi? - Nó hút máu ta. - Em hãy chỉ các bộ phận bên ngoài của con Muỗi? Có đầu, mình, chân và cánh. - Con Muỗi to hay nhỏ? - Con Muỗi mềm. - Khi đập con Muỗi em thấy con Muỗi cứng hay mềm? - Muỗi dùng vòi để làm gì? - Bằng chân, cánh. - Con Muỗi di chuyển như thế nào? HĐ2: Liên hệ thực tế KNS -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. -Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi. -Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi. GV nêu câu hỏi với các nội dung sau: - Muỗi sống ở đâu? - Tác hại của Muỗi? - Cách diệt trừ Muỗi? - Thảo luận nhóm. - Vào lúc nào em hay nghe tiếng Muỗi vo ve? - Biết cách phòng trừ muỗi - GV theo dõi các em thảo luận: - Cử 1 số đại diện lên trình bày: 1 em hỏi 1 em trả lời. - Lớp nhận xét, tuyên dương. HĐ3 : Hoạt động nối tiếp Vừa rồi các em học bài gì? - Muỗi là con vật có ích hay có hại? - Muốn tiêu diệt Muỗi ta phải làm gì? - Hãy nêu các bộ phận chính của con Muỗi Dặn dò: Về nhà các con cần đề phòng , tránh không cho muỗi đốt,tiêu diệt muỗi thường xuyên. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Mĩ thuật : Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông, đường diềm Cô Xuân Thu dạy Toán: Luyện tập chung I/Mục tiêu: - Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán . Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, : 14 – 2 – 1 = ; 18 – 0 – 4 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 Giáo viên Học sinh Giáo viên HD học sinh dựa vào tranh vẽ, tự nêu bài toán rồi tự giải bài toán. * Bài 1 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài - Học sinh nêu nhiệm vụ làm bài. toán, rồi giải bài toán đó: - Học sinh quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán trong SGK để viết phần còn thiếu, a) Bài toán: Trong bến có . . . ô tô, có thêm . . . ô tô vào bến. Hỏi Bài giải: Số ô tô có tất cả là: ………………………………… ? 5 + 2 = 7 ( ô tô ) Đáp số: 7 ô tô b) Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có . . . con chim bay Bài giải: GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 đi. Hỏi …………………………. ? * Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó:. Naêm hoïc 2011 - 2012 Số con chim còn lại trên cành là: 6 – 2 = 4 ( con chim ) Đáp số: 4 con chim. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại :… con thỏ ? Bài giải: Số con thỏ còn lại là: 6 – 3 = 5 ( con thỏ ) Đáp số: 5 con thỏ.. 3/Củng cố: Học sinh tự nêu và tự giải 1 số bài toán. 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) Chính tả: Quà của bố I/Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút. Điền đúng vần s hay x; Vần im hay iêm vào chỗ trống Bài tập 2a và 2b Phương pháp: Trực quan, luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 2 của bài Quà của bố; các bài tập 2a, 2b. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + Chấm vở 3 học sinh . 2 học sinh nhắc lại quy tắc chính tả: k + i, ê, e. nêu ví dụ. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ cần chép - Học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ. - Học sinh tìm những tiếng dễ viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc… - Học sinh viết bảng con: gửi, nghìn, thương, chúc. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi ra lề vở - Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: a) Điền chữ : s hay x ? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. …e lu ; dòng …ông - 3 nhóm học sinh thi tiếp sức. Các em nhìn nội b) Điền vần : im hay iêm ? dung bài trên bảng phụ tiếp nối nhau làm nhanh trái t… ; kim t… bài tập. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. Học sinh viết các chữ cần điền: xe, sông…; tim, tiêm. - Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh . Học sinh cuối cùng của nhóm đại diện nhóm - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. đọc lại bài đã hoàn thành. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Lời giải: a) xe lu, dòng sông… trái tim, kim tiêm… 3/Củng cố: Giáo viên khen những học sinh chép bài chính tả đúng, đẹp. 4/Dặn dò: Dặn học sinh chép lại bài thơ sạch, đẹp. Thủ công : Cắt dán hình tam giác ( tiết 1) I/Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác. Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng II/Đồ dùng dạy học : Hình tam giác mẫu,tờ giấy kẻ ô lớn. Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III/Hoạt động dạy – học : 1/Ổn định lớp : Hát tập thể. 2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét .Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học Học sinh quan sát hình mẫu và nhận xét. sinh quan sát,hỏi : Hình tam giác có mấy cạnh? Trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của hình Có 3 cạnh. chữ nhật có độ dài 8 ô còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. Từ nhận xét trên hình tam giác là 1 phần của hình chữ Học sinh theo dõi và lắng nghe. nhật có độ dài 1 cạnh 8 ô.Xác định 3 điểm ta đã có 2 điểm là 2 điểm đầu của hình chữ nhật có độ dài 8 ô.Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh 3.Nối 3 điểm ta được hình tam giác.  Hoạt động 3 : Hướng dẫn cắt hình tam giác trên giấy trắng. Giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán để học sinh quan sát. Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác đơn giản.Giáo viên gợi ý lại cách kẻ cắt và dán hình chữ nhật đơn giản. Lấy điểm B tại 1 góc tờ giấy.Từ B đếm sang phải 8 ô để xác định điểm C.Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối Học sinh quan sát thao tác của giáo viên. diện là điểm A ta được hình tam giác.Như vậy ta chỉ Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình tam cắt 2 cạnh AB và AC. giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể  Hoạt động 4 : Học sinh thực hành trên giấy trắng. kẻ, cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau. Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy. 4/Củng cố – Dặn dò : Nêu lại cách kẻ và cắt hình tam giác. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt I/Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ. *(KNS) Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. II/Đồ dùng dạy học : Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai . Vở BTĐĐ1 . Điều 2 công ước QT về TE. Bài hát “ Con chim vành khuyên ” (Hoàng Vân) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT . 2.Kiểm tra bài cũ : Khi nào thì em nói lời cảm ơn ? Khi nào em phải xin lỗi ? 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu trò chơi “Vòng tròn Chào hỏi ” Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng Tổ chức chơi “ Vòng tròn chào hỏi ” Học sinh đọc lại đầu bài Giáo viên điều khiển trò chơi đứng giữa 2 vòng tròn và HS ra sân đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm , nêu các tình huống để Học sinh đóng vai chào hỏi . đối diện nhau . Số người 2 vòng bằng nhau . Vd : + Hai người bạn gặp nhau + Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở ngoài đường. - Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống thì người đứng vòng ngoài sẽ chuyển dịch để đóng + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn . + Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu vai với đối tượng mới , tình huống mới . diễn . Hoạt động 2 : Thảo luận lớp (KNS) -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết Học sinh suy nghĩ , trao đổi trả lời chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo các câu Chào hỏi trong các tình huống khác nhau phụ thuộc vào đối tượng , không gian , thời gian . hỏi GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 + Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác Em nói “ Chào tạm biệt ” nhau ? Khác nhau như thế nào ? Em rất vui khi được người khác chào hỏi mình + Khi chia tay với bạn em nói như thế nào ? Em rất vui . + Em cảm thấy như thế nào khi : Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man không biết mình có làm điều gì buồn lòng bạn để bạn - Được người khác chào hỏi . giận mình không ? - Em chào họ và được đáp lại . - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm - Em gặp một người bạn , em chào nhưng bạn cố tình biệt một cách phù hợp. không đáp lại ? Học sinh lần lượt đọc lại . * Giáo viên kết luận :Cần chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay . Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau . - Cho Học sinh đọc câu tục ngữ : “ Lời chào cao hơn mâm cỗ ” 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học . Chuẩn bị bài học tuần sau . Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về. I/Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) Phương pháp: Trực quan, đóng vai. II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: + 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Quà của bố. + Học sinh viết bảng con: về phép, vững vàng. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Vì bây giờ mẹ mới - Học sinh đọc lại đầu bài: Vì bây giờ mẹ mới về. về. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần: Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi: “Sao đến bây giờ con mới khóc ?”. giọng cậu bé nũng nịu. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, hoảng - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, hốt. tổ, cả lớp. Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ: - Học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng câu thơ. + hoảng hốt: mất tinh thần khi gặp bất ngờ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, - Luyện đọc câu: tổ, cả lớp. - Luyện đọc cả bài: - Học sinh thi đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc đồng thanh cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần ưt, ưc: a) Tìm tiếng trong bài có vần ưt: - Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưt : đứt. b) Tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưt, - Học sinh thi tìm nhanh tiếng, từ ngữ ngoai bài ưc. có vần ưt, vần ưc: + ưt : bứt lá, day dứt, mứt, sứt, nứt, … + ưc : đạo đức, náo nức, nóng nực, … - Cả lớp và giáo viên nhận xét tính điểm thi đua. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 c) Nói câu chứa tiếng có vần ưt, vần ưc: - Học sinh nhìn tranh đọc câu mẫu trong SGK: + Mứt tết rất ngon. + Cá mực nướng rất thơm.. Naêm hoïc 2011 - 2012 - Học sinh thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc: + Vết nứt tường rất to. + Trời hôm nay thật nóng nực.. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài: + Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ? + Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?. + Khi bị đứt tay cậu bé không khóc. + Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muống được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu khóc chẳng có ai thương, chẳng ai lo lắng, vỗ về. + Bài có 3 câu mẹ hỏi con : Con làm sao thế? + Bài này có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả Đứt khi nào thế? Sao đến bây giwof con mới lời. khóc? - Giáo viên HD học sinh đọc các câu hỏi và câu trả lời 3 nhóm học sinh đọc lại bài theo cách phân vai trong bài văn. : người dẫn chuyện, người me. , cậu bé. - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn. 1 học sinh đọc yêu cầu bài luyện nói. - Nhiều cặp thực hành hỏi – đáp: b) Luyện nói: Hỏi nhau. + Hãy kể 1 lần bạn làm nũng với bố mẹ? + Bạn có hay làm nũng với bố mẹ không? + Bạn có cho làm nũng với bố mẹ là 1 tính xấu không ? + Tôi là con trai tôi không thích làm nũng với bố mẹ. 3/Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt. Học sinh thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưt : đứt. 4/Dặn dò: Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : Đầm sen. Kể chuyện : Bông hoa cúc trắng I/Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu câu chuyện theo cách phân vai. chuyện “Sư tử và chuột nhắt”. 2.Bài mới : Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động. Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt. Lời cụ già: ôn tồn. Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ nắm nội dung câu truyện. còn sống được 20 ngày nữa! ”. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:. Naêm hoïc 2011 - 2012 Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” Người mẹ ốm nói gì với con? 4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi kể mẫu đoạn 1.. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu thể nói theo suy nghĩ của các em). HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. tranh Hoạt động tập thể : Tìm hiểu ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học I/ Mục tiêu: HS nắm ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học Giáo dục các em thực hiện tốt 2 nội dung trên tổng kết 1 số công tác trong tuần và phổ biến một số công tác tới II/ Nội dung : 1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ; Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tổ trực báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần. GV bổ sung hoàn thành tốt lễ kỉ niệm 26/3. Tham gia trò chơi sôi nổi tích cực. Công tác tuần tiếp tục ôn tập củng cố nề nếp chất lượng học tập. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhiệm vụ học sinh tiểu học, Lao động làm vệ sinh trường lớp. Tổng kết sinh hoạt văn nghệ. III/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×