Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Đồ họa kỹ thuật - ĐH Thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI </b>


<b>BỘ MÔN ĐỒ HOẠ KỸ THUẬT </b>



<b>BÀI GIẢNG </b>



<b>ĐỒ HỌA KỸ THUẬT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NHÓM BIÊN SOẠN:


1. Th.S. KTS. Nguyễn Việt Anh


2. ThS. KS. Nguyễn Thị Hồng


3. ThS. KS. Nguyễn Kim Hiền


4. ThS. KTS. Phạm Thị Liên Hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC </b>



<i><b>ĐỒ HỌA KỸ THUẬT ... Error! Bookmark not defined.</b></i>


<i><b>MỤC LỤC ... 3</b></i>


<i><b>LỜI NÓI ĐẦU ... 7</b></i>


<i><b>GIỚI THIỆU MƠN HỌC ... 9</b></i>


<b>1. Mục đích, u cầu môn học: ... 9 </b>


<b>2. Nội dung môn học: ... 9 </b>



<b>3. Thiết bị và dụng cụ vẽ kỹ thuật: ... 9 </b>


3.1 Thiết bị và dụng cụ vẽ kỹ thuật truyền thống: ... 9


3.2 Thiết bị vẽ hiện đại: ... 10


<b>4. Dụng cụ vẽ cần thiết... 10 </b>


<i><b>CHƯƠNG 1. CÁC QUY ƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI BẢN VẼ KỸ THUẬT ... 11</b></i>


<b>1.1 Khổ giấy: ... 11</b>


<b>1.2 Quy ước và tiêu chuẩn đường nét vẽ ... 12</b>


<b>1.3 Quy ước chữ viết: ... 14</b>


<b>1.4 Ghi kích thước: ... 14</b>


1.4.1 Một số quy định chung khi ghi kích thước: ... 15


1.4.2 Quy ước cho các yếu tố ghi kích thước: ... 15


1.4.3 Một số phương pháp ghi kích thước: ... 18


1.4.3 Một số ví dụ về ghi kích thước: ... 19


1.4.3 Một số cách ghi kích thước đặc biệt: ... 20


<b>1.5 Khung bản vẽ và khung tên ... 21</b>



<b>1.3 Khung tên: ... 21</b>


<b>1.6 Tỷ lệ bản vẽ ... 23 </b>


<b>1.7 Một số ký hiệu quy ước trên bản vẽ ... 24 </b>


1.7.1 Ký hiệu vật liệu ... 24


1.7.2 Ký hiệu trải mái ... 24


1.7.3 Ký hiệu một số cơng trình thủy lợi trên bản vẽ bản đồ hoặc quy hoạch ... 25


1.7.4. Ký hiệu hướng dòng chảy và hướng trên bản đồ ... 26


<b>Câu hỏi ôn tập: ... 26 </b>


<i><b>CHƯƠNG 2. HÌNH CHIẾU THẲNG GĨC ... 27</b></i>


<b>2.1 Khái niệm hình chiếu thẳng góc ... 27 </b>


2.1.1 Phép chiếu thẳng góc ... 27


2.1.2 Hình chiếu thẳng góc: ... 27


2.1.3 Bản vẽ hình chiếu thẳng góc ... 27


<b>2.2 Quy ước bố trí các hình chiếu thẳng góc ... 28 </b>


2.2.1 Tiêu chuẩn ISO ... 28



2.2.2 Tiêu chuẩn ANSI ... 30


<b>2.3 Biểu diễn vật thể bằng hình chiếu thẳng góc ... 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.3.4 Phương pháp vẽ theo đỉnh ... 39


2.3.5 Phương pháp vẽ theo mặt ... 40


2.3.6 Phương pháp vẽ theo khối ... 40


<b>2.4 Một số cách biểu diễn khác của phép chiếu thẳng góc ... 41 </b>


2.4.1 Hình chiếu phụ ... 41


2.4.2 Hình chiếu riêng phần ... 42


2.4.3 Hình trích ... 43


2.4.4 Phép quay tưởng tượng - Hình chiếu quy ước ... 44


<b>Câu hỏi ôn tập ... 45</b>


<b>Bài tập ... 46</b>


<i><b>CHƯƠNG 3. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ... 49</b></i>


<b>3.1 Khái niệm chung ... 49 </b>


3.1.1 Nguyên tắc biểu diễn ... 49



3.1.2 Hệ số biến dạng ... 49


<b>3.2 Các loại hình chiếu trục đo thơng dụng ... 50 </b>


<b>3.3 Cách dựng hình chiếu trục đo từ hình chiếu thẳng góc. ... 51 </b>


3.3.1 Dựng hình chiếu trục đo của vật thể ... 51


3.3.2 Dựng hình chiếu trục đo của đường cong ... 57


<b>3.4 Hình cắt trục đo ... 62 </b>


3.4.1 Khái niệm ... 62


3.4.2 Phân loại ... 62


3.4.3 Qui ước gạch mặt cắt ... 63


3.4.4 Phương pháp vẽ hình cắt trục đo ... 63


<b>Câu hỏi ôn tập: ... 64 </b>


<b>Bài tập ... 65 </b>


<i><b>CHƯƠNG 4. HÌNH CẮT - MẶT CẮT ... 71</b></i>


<b>4.1 Khái niệm ... 71</b>


<b>4.2 Một số quy ước ... 72</b>



4.2.1 Quy ước nét cắt ... 72


4.2.2 Quy ước về đường bao hình cắt-mặt cắt ... 75


4.2.3 Quy ước về ký hiệu vật liệu cho hình cắt - mặt cắt ... 75


4.2.4 Quy ước biểu diễn hình cắt-mặt cắt xoay ... 80


4.2.5 Quy ước kết hợp hình chiếu với hình cắt ... 80


<b>4.3 Phân loại hình cắt - mặt cắt ... 81 </b>


4.3.1 Phân loại theo vị trí mặt phẳng cắt ... 81


4.3.2 Phân loại theo số lượng mặt phẳng cắt ... 83


<b>Câu hỏi ôn tập ... 90 </b>


<b>Bài tập ... 91 </b>


<i><b>CHƯƠNG 5. BÀI TỐN TÌM GIAO TRÊN HÌNH CHIẾU THẲNG GĨC ... 99</b></i>


<b>5.1 Mặt đa diện ... 99 </b>


5.1.1 Khái niệm chung về đa diện: ... 99


5.1.2 Mặt tháp ... 99


5.1.3 Mặt lăng trụ ... 101



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5.2.1 Khái niệm chung ... 103


5.2.2 Biểu diễn mặt nón ... 104


5.2.3 Mặt trụ ... 105


5.2.4 Biểu diễn mặt cầu ... 106


<b>5.3 Biểu diễn đường cong thuộc mặt cong ... 107</b>


<b>5.4 Đường thẳng chiếu cắt các mặt hình học ... 108 </b>


<b>5.5 Mặt phẳng chiếu cắt các mặt hình học ... 110</b>


5.5.1 Mặt phẳng chiếu cắt mặt tháp và mặt lăng trụ ... 110


5.5.2 Mặt phẳng chiếu cắt nón: ... 111


5.5.3 Mặt phẳng chiếu cắt trụ ... 112


5.5.4 Giao của mặt phẳng với cầu: ... 112


<b>5.6 Giao của hai mặt. ... 113 </b>


5.6.1 Lăng trụ chiếu cắt mặt đa diện ... 113


5.6.2 Lăng trụ chiếu cắt mặt cong ... 116


5.6.3 Trụ chiếu cắt đa diện ... 119



5.6.4 Trụ chiếu cắt mặt cong ... 121


5.6.5 Một số trường hợp đặc biệt về giao tuyến của hai mặt bậc hai ... 124


5.6.6. Phương pháp mặt phẳng phụ trợ ... 125


<b>Câu hỏi ôn tập ... 126 </b>


<b>Bài tập ... 126 </b>


<i><b>CHƯƠNG 6. HÌNH CHIẾU CĨ SỐ ... 133</b></i>


<b>6.1 Khái niệm hình chiếu có số ... 133 </b>


<b>6.2 Biểu diễn các yếu tố hình học ... 133 </b>


6.2.1 Biểu diễn điểm ... 133


6.2.2 Biểu diễn đường thẳng ... 133


6.2.3 Biểu diễn đường cong ... 136


6.2.4 Biểu diễn mặt phẳng ... 136


6.2.5 Biểu diễn đa diện ... 137


6.2.6 Biểu diễn mặt cong ... 137


6.2.7 Biểu diễn mặt dốc đều ... 138



6.2.8 Biểu diễn mặt địa hình ... 140


<b>6.3 Một số bài tốn giao trên hình chiếu có số... 141</b>


6.3.1 Xác định giao tuyến của các mặt ... 141


6.3.2 Mặt phẳng chiếu cắt các mặt ... 142


6.3.3 Xác định giao điểm của đường thẳng với các mặt ... 143


6.3.4 Xác định giao điểm của đường cong với các mặt ... 144


<b>6.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ cơng trình đất ... 144</b>


6.4.1 Giới thiệu chung ... 144


6.4.2 Phương pháp chung vẽ bản vẽ thiết kế sơ bộ cơng trình đất ... 145


6.4.3 Bản vẽ đập đất ... 145


6.4.4 Bản vẽ đường tràn, kênh dẫn ... 148


6.4.5 Bản vẽ san nền hoặc hố móng ... 150


6.4.6 Bản vẽ đường giao thông ... 151


<b>Câu hỏi ôn tập: ... 154 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>




Theo chủ trương đổi mới giáo dục của nhà trường, bộ môn Đồ hoạ Kỹ thuật - Trường Đại
học Thuỷ lợi đã biên tập cuốn “Bài giảng Đồ hoạ Kỹ thuật” phục vụ cho việc giảng dạy môn học
cho sinh viên toàn trường


Nội dung tài liệu này tổng hợp từ cuốn “Technical Graphics Communication” của các tác
giả Gary Bertoline và Eric Wiebe, xuất bản năm 2003, là cuốn sách được dùng làm tài liệu giảng
dạy môn học “Đồ hoạ kỹ thuật” trong một số trường đại học kỹ thuật của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các
tiêu chuẩn trong cuốn “Technical Graphics Communication” hoàn toàn theo tiêu chuẩn ANSI, để
phù hợp với điều kiện học tập và làm việc của các học viên sau khi ra trường, các tiêu chuẩn sử
dụng trong tài liệu này là tiêu chuẩn ISO và TCVN về trình bày bản vẽ kỹ thuật xây dựng.


Tài liệu được trình bày ngắn gọn, súc tích, chú trọng yếu tố thực hành, giúp học viên nắm
bắt được kỹ năng đọc và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật. So với các tài liệu vẽ kỹ thuật hiện đang sử
dụng trong nước, phần hình chiếu có số trong tài liệu này được trình bày một cách tổng quát, hệ
thống, giúp học viên có thể đọc hiểu và thiết kế sơ bộ một số loại cơng trình đất tiêu biểu.


Vì điều kiện thời gian gấp rút để đáp ứng được kịp thời yêu cầu học tập của sinh viên nên tài
liệu không thể tránh khỏi một số sai sót nhất định. Bộ mơn rất mong được sự đóng góp ý kiến của
bạn đọc để lần tái bản sau cuốn sách sẽ được hoàn chỉnh hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GIỚI THIỆU MÔN HỌC </b>



Đồ hoạ kỹ thuât là môn hoc cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản để đọc và thiết lập bản
vẽ kỹ thuật. Đây là môn học thiết yếu và cơ bản trong các chương trình đào tạo về kỹ thuật và đồ
hoạ. Trong lĩnh vực kỹ thuật, ước tính 92% nội dung thiết kế được diễn đạt bằng đồ họa, 8% cịn
lại thơng qua các bảng biểu, bài viết và thuyết minh. Do đó, đồ họa kỹ thuật được coi là phương
tiện giao tiếp chủ yếu của người thiết kế.


Tài liệu này đề cập đến các nội dung cơ bản của đồ họa kỹ thuật, giúp sinh viên nắm được
một số phương pháp và quy chuẩn để thực hiện và đọc các bản vẽ kỹ thuật.



Trong thập niên vừa qua, sự phát triển của công nghệ thông tin và các phần mềm đồ hoạ như
CAD, SOLID, INVENTER... dẫn đến những thay đổi to lớn trong lĩnh vực đồ họa kỹ thuật về
phương pháp thiết kế và chế tạo, tuy nhiên những nội dung cơ bản vẫn là nền móng để người thiết
kế có thể đọc hiểu và diễn đạt ý tưởng trên bản vẽ phác thảo cũng như phát triển ý tưởng thông
qua các phần mềm đồ họa chun dụng.


<b>1. Mục đích, u cầu mơn học: </b>



− Sinh viên nắm được những nguyên tắc và phương pháp biểu diễn, những quy ước và tiêu
chuẩn sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật.


− Trang bị kỹ năng đọc và thể hiện bản vẽ kỹ thuật để sinh viên tiếp tục học tập các môn học
chuyên ngành hoặc áp dụng vào thực tế sản xuất.


− Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, kiên nhẫn cho sinh viên.


<b>2. N</b>

<b>ội dung môn học: </b>



− Các quy ước và tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.


− Phương pháp Hình Chiếu Thẳng Góc.


− Phương pháp Hình Chiếu Trục Đo.


− Hình cắt – Mặt cắt.
− Các bài tốn Giao Tuyến.
− Phương pháp Hình chiếu có số.


<b>3. Thiết bị và dụng cụ vẽ kỹ thuật: </b>




Thiết bị và dụng cụ vẽ hỗ trợ người vẽ thể hiện bản vẽ một cách nhanh chóng, chính xác và
hiệu quả. Tuỳ theo nội dung bản vẽ, người vẽ có thể sử dụng các thiết bị và dụng cụ truyền thống
hoặc hiện đại.


<i><b>3.1 </b><b>Thiết bị và dụng cụ vẽ kỹ thuật truyền thống: </b></i>


- Giấy vẽ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bàn hoặc bảng vẽ gắn bộ thước trượt (Hình 1c);


- Một số loại thước: thước đo độ (Hình 1d), eke (Hình 1e), bộ compa (Hình 1g), thước cong
(Hình 1h), thước uốn (Hình 1i), thước mẫu (Hình 1k).


<i><b>(a) </b></i> <i><b> (b) </b></i> <i><b> </b></i> <i><b>(c) </b></i>


<i><b>(d) </b></i> <i><b>(e) </b></i> <i><b>(g) </b></i>




<i><b>(h) </b></i> <i><b>(i) </b></i> <i><b>(k) </b></i>


<i><b>Hình 1. </b><b>Một số dụng cụ vẽ cơ bản </b></i>


<i><b>3.2 Thiết bị vẽ hiện đại: </b></i>


- Máy tính, máy in, máy scan…


- Các phần mềm đồ hoạ như CAD, Inventer, Solid Work, 3D Max…



Thiết bị vẽ hiện đại có nhiều ưu điểm như vẽ nhanh, đẹp, chính xác, dễ chỉnh sửa, in thành
nhiều bản, lưu trữ các bản vẽ và tạo thành thư viện hỗ trợ thiết kế…


<b>4. </b>

<b>Dụng cụ vẽ cần thiết </b>



Chương trình này giới thiệu các nội dung lý thuyết cơ bản đồng thời rèn luyện kỹ năng
đọc và vẽ bản vẽ cho sinh viên thông qua các bản vẽ thực hành. Do đó để học tập tốt môn học,
học viên cần chuẩn bị những dụng cụ vẽ cơ bản và cần thiết sau đây:


- Bút chì kim (loại chì 0.5mm – HB hoặc 2B);


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Các loại thước khác để hỗ trợ quá trình vẽ (eke, thước đo độ, thước mẫu, thước cong…);


<b>C</b>

<b>HƯƠNG 1. CÁC QUY ƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN </b>


<b>ĐỐI VỚI BẢN VẼ KỸ THUẬT </b>



Các bản vẽ kỹ thuật được coi là phương tiện phổ biến và thơng dụng nhất để trình bày và
diễn đạt các ý tưởng và nội dung thiết kế. Bản vẽ được sử dụng thường xuyên trong tất cả các quá
trình thiết kế, chế tạo sản xuất hoặc thi cơng, do đó cần có những quy ước và tiêu chuẩn để thống
nhất cách hiểu về nội dung của bản vẽ. Bên cạnh đó, các quy ước còn giúp thể hiện bản vẽ thống
nhất, hiệu quả về cả phương diện truyền đạt thông tin và thẩm mỹ.


<b>1.1 </b>

<b>Khổ giấy: </b>



Giấy vẽ kỹ thuật là giấy trắng khơng có dịng kẻ và thường chỉ sử dụng vẽ trên một mặt. Các
khổ giấy vẽ thông dụng được quy ước như sau:


− Tiêu chuẩn ISO (tiêu chuẩn quốc tế) và TCVN 2.74: A4, A3, A2, A1, A0 ( Bảng Hình 1.1).


<i><b>Hình 1.1 </b>Kích thước và ký hiệu 5 khổ giấy chính theo tiêu chuẩn ISO 5457 : 1999 </i>



− Tiêu chuẩn ANSI (tiêu chuẩn Mỹ): A, B, C, D, E (Bảng Hình 1.2).


<i><b> Hình 1.2 </b>Kích thước và ký hiệu 5 khổ giấy chính theo tiêu chuẩn ANSI</i>


Khổ giấy A4 hoặc khổ giấy A được quy


ước là khổ giấy cơ bản, các khổ giấy vẽ khác có
kích thước là bội số của kích thước khổ giấy cơ
bản. Các khổ giấy liền kề nhau có một chiều kích
thước và diện tích chênh hai lần so với nhau
(Hình 1.3).


<i><b>Hình 1.3 </b>Tương quan kích thước giữa các khổ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.2 Quy ước và tiêu chuẩn đường nét vẽ </b>



Trong các bản vẽ kỹ thuật thường sử dụng nhiều loại đường nét vẽ khác nhau. Các nét vẽ
được phân loại bởi bề dày nét và kiểu dạng nét vẽ, do đó cần phải có một quy ước và tiêu chuẩn
chung về đường nét vẽ để thống nhất cách hiểu giữa người đọc và người vẽ bản vẽ.


Tiêu chuẩn chung về các loại nét vẽ dùng trên bản vẽ kỹ thuật được quy định theo tiêu
chuẩn ISO 128 – 20 : 1996 tương ứng với TCVN 8 -1993, trong đó các nét loại nét vẽ thơng dụng
được trình bày trong bảng hình 1.4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ví dụ hình 1.5 minh họa cách sử dụng các đường nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kỹ thuật:
1. Nét cơ bản: biểu diễn đường bao phần thấy, cạnh thấy.


2. Nét mảnh: dùng để tô vật liệu vùng đặc của vật thể.
3. Nét chấm gạch mảnh: thể hiện trục đối xứng.


4. Nét lượn sóng: phân cách hình chiếu và hình cắt.
5. Nét đứt: thể hiện cạnh khuất của vật thể.


<i><b>- Chú ý thứ tự ưu tiên đường nét vẽ:</b></i> Nếu tại cùng một vị trí trên hình vẽ có nhiều nét vẽ
trùng nhau thì ưu tiên các đường nét biểu diễn vật thể, chi tiết từ thấy đến khuất rồi mới đến các
loại nét vẽ khác. Nói chung, thứ tự ưu tiên tương ứng theo thứ tự đường nét trong bảng hình 1.3.
Ví dụ hình 1.6 cho thấy cách sử dụng đường nét ưu tiên trong bản vẽ kỹ thuật.


- <i><b>Chú ý khi biểu diễn nét đứt:</b></i> Trên bản vẽ khi biểu diễn các nét vẽ không liên tục như nét
đứt, nét chấm gạch mảnh… cần chú ý một số trường hợp như trong hình 1.7.


<i><b>Hình 1.7 </b><b>Cách biểu diễn nét đứt trong một số trường hợp giao nhau. </b></i>
<i><b>Hình 1.5 </b>Sử dụng các nét vẽ cơ bản </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hình 1.8 </b>Một số kiểu chữ thông </i>


<i>dụng trong bản vẽ kỹ thuật </i>


<i><b>Hình 1.9 C</b>ác kích thước cơ bản trên các hình </i>


<i>biểu diễn</i>

<b>1.3 Quy ước chữ viết: </b>



Bên cạnh các hình vẽ, chữ viết cũng được sử dụng
nhiều trong bản vẽ kỹ thuật để ghi chú, chú thích tên chi
tiết, bộ phận, số lượng, kích thước, quy cách chế tạo,
tên bản vẽ... Khi sử dụng chữ viết trong bản vẽ kỹ thuật
cần tuân theo các quy ước và tiêu chuẩn ISO 3098 – 3:
2000, ISO 3098 – 4:2000 và ISO 5455 : 1979 như sau:



- Sử dụng kiểu chữ đơn giản, rõ ràng mạch lạc,
không cầu kỳ, uốn lượn. Thông thường sử dụng kiểu
chữ Gothic viết thẳng đứng hoặc nghiêng 15° so với
phương thẳng đứng (Hình 1.8).


- Các tiêu đề của bản vẽ, hình vẽ nên dùng chữ in
hoa, các ghi chú chi tiết có thể dùng chữ viết thường.


- Không nên dùng nhiều hơn 3 kiểu chữ trong
cùng 1 bản vẽ.


- Chiều cao chữ và số thông dụng là 2.5, 3, 3.5, 5,
7, 10, 15, 18mm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai hàng
chữ bằng ½ chiều cao chữ.


- Nội dung chữ viết nên rõ ràng, ngắn gọn, súc
tích, dễ đọc.


<b>1.4 </b>

<b>Ghi kích thước: </b>



Quy tắc ghi kích thước trên bản vẽ
tuân theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 129 – 1985
hoặc tiêu chuẩn Mỹ ANSI. Trong đó tiêu
chuẩn ISO tương ứng với quy tắc về ghi
kích thước và các sai lệch giới hạn (dung
sai) được quy định trong TCVN 5705 –
1993.


Khi ghi kích thước cho một hình biểu
diễn, thơng thường có hai loại kích thước


cần thể hiện (Hình 1.9):


<i><b>- </b><b>Kích thước độ lớn:</b></i> thể hiện độ lớn


của chi tiết như chiều cao, chiều sâu, chiều
rộng, góc, bán kính cong, đường kính lỗ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hình 1.10 </b>Các yếu tố ghi </i>


<i>kích thước </i>


<i><b>Hình 1.11 </b>Đường gióng xiên </i>


<i><b>Hình 1.12 </b>Đường kích thước </i>


<i><b>1.4.1 Một số quy định chung khi ghi kích thước: </b></i>


- Đơn vị ghi kích thước chiều dài nói chung là mm (với tiêu chuẩn ISO) hoặc inch (với tiêu
chuẩn ANSI). Một số loại bản vẽ chuyên ngành có thể dùng các đơn vị khác là bội số của các đơn
vị nêu trên. Đơn vị đo góc cơ bản là độ, một số trường hợp có thể dùng phút hoặc giây để làm đơn
vị đo góc. Chỉ ghi kích thước góc cho góc có độ lớn khác 90o


và 180o.


- Kích thước được ghi là số đo thực của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ của bản vẽ.
- Không ghi đơn vị độ dài sau chữ số kích thước (trừ các trường hợp đặc biệt).


- Số lượng các kích thước chỉ ghi vừa đủ để xác định hình dáng và độ lớn của vật thể. Kích
thước khơng trực tiếp dùng trong q trình chế tạo mà chỉ trợ giúp cho việc đọc bản vẽ được gọi
là kích thước tham khảo. Con số kích thước tham khảo thường được ghi trong ngoặc đơn.



- Nói chung tiêu chuẩn ISO và ANSI về các quy định ghi
kích thước là giống nhau, chỉ khác nhau về đơn vị và cách bố trí
chữ số trên đường ghi kích thước.


<i><b>1.4.2 </b><b>Quy ước cho các yếu tố ghi kích thước: </b></i>


Mỗi kích thước thường bao gồm các yếu tố (Hình 1.10).
1. Đường dóng kích thước.


2. Đường kích thước.
3. Mũi tên.


4. Chữ số giá trị kích thước.


<i><b>1.4.2.1 Đường gióng kích thước: </b></i>


- Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh và vng góc
với đoạn cần ghi kích thước. Đường gióng thường được vẽ kéo
dài vượt q đường kích thước một đoạn bằng 2 đến 3 lần chiều
rộng của nét cơ bản.


- Trường hợp đặc biệt cho phép vẽ đường gióng kích
thước xiên (Hình 1.11).


<i><b>1.4.2.2 Đường kích thước </b></i>


- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh nối hai
đường gióng kích thước và song song với đoạn cần ghi kích
thước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



<i><b>Hình 1.15 N</b>gắt đoạn các nét </i>


<i>vẽ cắt qua con số kích thước</i>


<i><b>Hình 1.13 </b>Mũi tên</i>
<i><b>1.4.2.3 Mũi tên</b></i>


- Mũi tên được vẽ ở hai đầu giới hạn của đường
kích thước, kích thước mũi tên tỷ lệ với bề dày nét cơ bản
(Hình 1.13).


- Trong một số trường hợp đặc biệt cho phép thay
hai mũi tên đối nhau bằng một dấu chấm đậm, gạch chéo
hoặc ghi các kích thước so le nhau (Hình 1.14).


<i><b>1.4.2.4. Chữ số ghi kích thước </b></i>


- Chữ số ghi kích thước trên một bản vẽ phải thống
nhất về chiều cao và kiểu chữ. Thông thường sử dụng cỡ
chữ 2,5 hoặc 3,5 tuỳ theo khổ giấy để ghi chữ số kích
thước.


- Trong bản vẽ, chú ý khơng để các nét vẽ đè qua con
số ghi kích thước, nếu nét vẽ đi qua con số ghi kích thước
thì phải ngắt đoạn nét vẽ (Hình 1.15).


- Theo tiêu chuẩn ISO 129 -1985: Chữ số kích thước


được ghi ở giữa và trên đường kích thước, hướng chữ số
phụ thuộc vào hướng của đường kích thước (Hình 1.16).


- Tiêu chuẩn ANSI quy định tất cả các con số giá trị kích thước đều viết theo chiều ngang và
nằm chính giữa đường kích thước (Hình 1.17).


<i><b>Hình 1.14 </b>Đánh dấu mũi tên trong một số trường hợp đặc biệt</i>


<i><b>Hình 1.16 </b>Quy ước ghi chữ số kích thước </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hình 1.18 </b>Vị trí các đường kích thước </i>


<i><b>Hình 1.19 </b>Quy ước khoảng cách giữa các </i>


<i>đường kích thước</i>


<i><b>1.4.2.5 Quy ước chung về bố trí và trình bày các đường kích thước: </b></i>


− Vị trí đường kích thước: trừ các trường
hợp đặc biệt, nói chung các đường kích thước
yêu cầu vẽ ra bên ngoài đường bao vật thể
(Hình 1.18).


− Khoảng cách giữa các đường kích


thước: trong cùng một bản vẽ, khoảng cách giữa
các đường kích thước phải thống nhất với nhau.
Thông thường, khoảng cách giữa đường kích
thước thứ nhất với đường bao vật thể là 10mm,
khoảng cách tiếp theo giữa các đường kích


thước là 6mm. Khoảng kéo dài của đường gióng
kích thước so với mũi tên là 2mm. Khoảng hở
giữa đường gióng và đường bao vật thể là 2mm
(Hình 1.19).


− Lựa chọn vị trí ghi kích thước: mỗi kích
thước của vật thể chỉ nên ghi một lần, do đó
phải chọn vị trí ghi kích thước thể hiện được rõ
nhất đặc trưng về mặt hình học (Hình 1.20).


− Khơng nên sử dụng nhiều hơn 3 đường


kích thước về một phía của vật thể (Hình 1.20).




− Các đường kích thước song song nhau được bố trí lớn dần từ trong ra ngồi để đảm bảo
các đường gióng khơng cắt qua các đường kích thước khác (Hình 1.20).


− Trường hợp kích thước q nhỏ, có thể vẽ mũi tên ra bên ngồi hoặc dùng ký hiệu khác
theo quy ước, con số kích thước có thể viết ra bên ngồi hoặc viết so le nhau (Hình 1.21).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hình 1.21 </b>Ghi kích thước vật thể </i>


<i>có cấu tạo đối xứng (ISO).</i>
− Trong trường hợp vật thể có cấu tạo đối xứng cho


phép chỉ sử dụng một đường dóng kích thước và một nửa
đường kích thước khi ghi các kích thước có tính đối xứng
(Hình 1.21).



<i><b>1.4.2.6 Quy ước ghi kích thước đường trịn, cung trịn: </b></i>


− Ghi kích thước bán kính đối với các cung tròn nhỏ
hơn hoặc bằng 180o<sub>, ký hiệu R trước con số kích thước. </sub>


− Ghi kích thước đường kính đối với đường trịn hoặc
cung tròn lớn hơn180o<sub>, ký hiệu Φ trước con số kích thước. </sub>


− Các đường dẫn kích thước của cung tròn, đường tròn
đều phải đi qua tâm, trừ trường hợp tâm nằm ngồi bản vẽ
hoặc khơng cần xác định tâm thì sử dụng ký kiệu đường dẫn
gãy khúc (Hình 1.22).


<i><b>1.4.3 Một số phương pháp ghi kích thước: </b></i>


− <i><b>Phương pháp ghi kích thước theo khối hình học:</b></i>phân chia vật thể thành những khối


hình học cơ bản và ghi kích thước theo từng khối hình học (Hình 1.23).


<i><b>Hình 1.22 </b>Ghi kích thước với cung tròn, đường tròn (ANSI) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



<i><b>Hình 1.26 </b>Ghi kích thước chiều dài (ISO)</i>


− <i><b>Phương pháp ghi kích thước theo mốc tọa độ:</b></i> ghi kích thước cho vật thể tính dựa


trên một điểm mốc quy ước. Phương pháp này có ưu điểm tránh được các sai số do cộng dồn
kích thước (Hình 1.24).



− <i><b>Phương pháp ghi kích thước theo bảng tọa độ:</b></i>Phương pháp này sử dụng bảng tọa


độ để định vị các điểm (Hình 1.25) và thường sử dụng khi bản vẽ có nhiều điểm cần định vị
như trong các bản vẽ chế tạo, các bản vẽ địa hình, bản đồ…


Trong các phương pháp trên, phương pháp ghi kích thước theo khối hình học là phương
pháp phổ biến và thơng dụng nhất.


<i><b>1.4.3 Một số ví dụ về ghi kích </b></i>
<i><b>thước: </b></i>


− Ghi kích thước chiều dài
theo tiêu chuẩn ISO (Hình 1.26).


− Ghi kích thước cung trịn -
tiêu chuẩn ISO (Hình 1.27).


− Ghi kích thước độ cơn - tiêuchuẩn ISO (Hình 1.28).


<i><b>Hình 1.24 </b><b>Phương pháp ghi kích thước theo mốc tọa độ </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



− Ghi kích thước mặt vuông (hoặc chữ nhật) và mép vát - tiêu chuẩn ISO (Hình 1.29).


− Ghi kích thước nhiều phần tử giống nhau theo tiêu chuẩn ISO (Hình 1.30).



<i><b>1.4.3 Một số cách ghi kích thước đặc biệt: </b></i>


<i><b>1.4.3.1 Ghi kích thước độ dốc: </b></i>


Kích thước độ dốc thường gặp trong các bản vẽ thiết kế xây dựng. Ký hiệu và cách ghi độ
dốc trên mặt cắt hoặc mặt đứng được sử dụng theo một số cách như trong hình 1.31. Trên bản vẽ
mặt bằng thường sử dụng ký hiệu hình 1.31c với mũi tên chỉ hướng dốc.




<i><b>Hình 1.27 </b>Ghi kích thước cung trịn (ISO)</i> <i><b>Hình 1.28 </b>Ghi kích thước độ cơn (ISO)</i>




<i><b>Hình 1.29 </b>Ghi kích thước mặt vng và mép vát (ISO)</i>


<i><b>Hình 1.30 </b>Ghi kích thước nhiều phần tử giống nhau (ISO)</i>


</div>

<!--links-->

×