Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:16/ 8/ 09 Ngày dạy :17/ 8/ 09 Tiết 1 - Bài 1. CHÍ CÔNG VÔ TƯ. A. Mục tiêu bài học . 1. Kiến thức: HS nêu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải rèn luyện phẩm chất CCVT. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành . vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT. 3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT. B. Phương pháp - Kể chuyện. - Phân tích, giảng giải. - Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề. C. Đồ dùng dạy học - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT. - Bài tập tình huống. D. Tổ chức giờ học 1. Khởi động ( 3p ) GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài. 2. Tiến hành các hoạt động Hoạt động 1( 13p ) Hướng dẫn tìm hiểu phần đặt I. Đặt vấn đề vấn đề * Mục tiêu: HS thấy được những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK ) 1. Đọc - GV nêu câu hỏi: H: Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn 2. Nhận xét trong việc dùng người và giải quyết - Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ công việc? vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung. H: Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của tình cảm của ND ta đối với Bác? Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã Lop6.net 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “ Làm cho ích quốc, lợi dân ”. Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng thêm tôn kính Bác. H: Những việc làm của Tô Hiến Thành - Những việc làm của THT và Bác Hồ và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì? - HS trình bày đều biể hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh. - GV nêu kết luận . - CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c dó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT . -Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về CCVT ( trước đây và hiện nay ) - GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT, Không CCVT và giả danh CCVT. Hoạt động 2( 12p ) II. Nội dung bài học Tìm hiểu nội dung bài học *Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư, biết rèn luyện để có được phẩm chất này. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: -GV nêu câu hỏi: H: Thế nào là CCVT? 1. Chí công vô tư. H: CCVT có ý nghĩa như thế nào?. 2. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho xã hội thêm giàu mạnh, xã hội công bằng,dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng. H: HS phải rèn luyện CCVT như thế 3. Học sinh cần phải ủng hộ, quí trọng nào? người chí công vô tư, phê phán người vụ lợi, thiếu công bằng. Hoạt động 3( 12p ) Hướng dẫn giải bài tập III. Bài tập * Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào việc giải quyết các tình huống trong các bài tập. * Đồ dùng: Lop6.net 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 - HS chuẩn bị bài và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung.. Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là: a, b, c, d . Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .. Bài tập 3: - GV nêu tình huống - HS hảo luận nhóm ( 3p ) + N1: Phần a + N2: Phần b + N3: Phần c - Dại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung - Gv nhận xét, kết luận Em sẽ phản đối bảo vệ lẽ phải Bài tập 4: - Gv cho HS nêu các ví dụ về phẩm HS nêu VD chất chí công vô tư 4. Tổng kết ( 2p ) - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT. - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học bài ( 3p ) - Nắm chắc nội dung bài học. - Chuẩn bị : tìm hiểu nội dung bài " Tự chủ " ____________________________________________________________________. Lop6.net 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> S: 22/ 8/ 09 G: 24/ 8/ 09 Bài 2 - tiết 2. TỰ CHỦ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS trình bày được: - Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ. - Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ. - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác. - Biết cách rèn luyện tính tự chủ. 3. Thái độ: - Tôn trọng những người biết sống tự chủ . - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người. B. Phương pháp - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình. - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. C. Đồ dùng dạy học - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế. - Bảng phụ để hoạt động nhóm. D. Tổ chức giờ học 1. Khởi động ( 3p ) * Mục tiêu: Tạo hứng thú và thu hút HS vào bài học. * Đồ dùng: * Cách thức tiến hành. GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3p ) - Thế nào là chí công vô tư ? Nêu VD về những việc làm chí công vô tư trong thực tế cuộc sống hàng ngày. - HS cần rèn luyện p/c chí công vô tư như thế nào? 3. Tiến hành các động. Hoạt động 1 ( 10p ) Hướng dẫn tìm hiểu phần đặt vấn I/ Đặt vấn đề đề * Mục tiêu: Hs thấy được những biểu hiện của tính tự chủ. Tính tự chủ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống. * Đồ dùng: Bảng phụ * Cách tiến hành: 1. Đọc - Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyện 2. Nhận xét trong SGK - GV nêu câu hỏi: Lop6.net 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H:Bà tâm có thái độ như thế nào khi biết con mình bị nhiễm HIV / AIDS ? - Khi biết con mình bi nhiểm HIV/AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và độngviên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không H:N từ một HS ngoan đã trở thành xa lánh, hắt hủi ngườiBi nhiểm HIV. người nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao? - N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp. H:Cách cư xử của bà Tâm và N khác - Bà tâm là người đã làm chủ được tình nhau ntn? cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ. N không làm chủ được bản thân trước H: Theo em ntn là một người có tính cám dỗ. - Tính tự chủ của một người là làm chủ tự chủ? H: Vì sao con người lại cần có tính tự được bản thân trước những tác động hay chủ? mọi sự cám dỗ xung quanh. - HS thảo luận kĩ thuật khăn trải bàn - HS trình bày và thống nhất vào bảng phụ, nhận xét - GV nhận xét, bổ sung. - Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.. 2. Nội dung bài học ( Xem SGK ) Hoạt động 2 ( 10p ) Tìm hiểu nội dung bài học. * Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là người tự chủ, tự chủ có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện tính tự chủ. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: H: Thế nào là tự chủ? - HS trả lời - GV sử dụng phương pháp động não + Biểu hiện tự chủ. * Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ - Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo… - Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dõ…. Lop6.net 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Biểu hiện không tự chủ. H:. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào? H: Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ? - HS trả lời -GV tóm tắt theo nội dung bài học. Hoạt động 3: ( 14p ) Hướng dẫn giải bài tập * Mục tiêu: Áp dụng những kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của mình giải được các bài tập tình huống. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS giải bài tập 1 ( SGK/ 8) - HS chuẩn bị bài và trình bày. - Nhận xét - GV nhận xét và kết luận. - HS kể chuyện về một người biết tự chủ - Hs nhận xét bạn kể chuyện đã đúng chur đề chưa, cách kể chuyện như thế nào - Hs đọc bài tập 3 H: Em hãy nhận xét về việc làm của Hằng. Em sẽ khuyên Hằng như thế nào ?. 3. Bài tập. Bài tập 1 đồng ý với ý kiến: a, b, d, e .. Bài tập 2 HS liên hệ thực tế để kể một câu chuyện về một người có tính tự chủ.. Bài tập 3 - Hằng không có tính tự chủ, không biết kiềm chế những ham muốn của bản thân. - GV cho HS tự nhận xét tính tự chủ Bài tập 4 Hs tự nhận xét về bản thân đã có tính tự của bản thân. chủ hay chưa. 4. Tổng kêt: ( 3p ) - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học bài ( 2p ) - chuẩn bị bài: Dân chủ và kỉ luật - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời các câu hỏi phần gợi ý. ____________________________________________________________________. Lop6.net 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> S: 29/ 8/ 09 G: 1/ 10/ 09 Tiết 3 - Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nêu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật. - HS hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ văn mimh. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật. - HS biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ luật. - HS nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ. 3. Thái độ - HS có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN. - HS biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh. B. Phương pháp - Động não - Thảo luận nhóm. - Giải quyết tình huống. - Giảng giải. C. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV GDCD 9. - Các tình huống có nội dung liên quan. - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan. D. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4p ) - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và rèn luyện. - Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ? 2.Khởi động: ( 2p ) * Mục tiêu: HS thấy được tầm quan trọng của bài học từ đó sẵn sàng tâm thế vào họ bài mới. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới: Trong một cơ quan hoặc một tổ chức nếu phát huy được dân chủ của mọi người thì phát huy được trí tuệ của quần chúng, tạo ra được sức mạnh trong hoạt động chung, khắc phục được những khó khăn gặp phải. Ngược lại người lãnh dạo độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng thì sẽ không phát huy được sức mạnh của quần chúng, bên cạnh đó nếu mọi người không ý thức được đầy đủ quyền dân chủ thì công việc chung sẽ kém hiệu quả, chất lượng không cao.. Lop6.net 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS 10p I. Đặt vấn đề tìm hiểu phần đặt vấn đề. * Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện tốt và chưa tốt của dân chủ và kỉ luật cũng như biện pháp để phát huy dân chủ và kỉ luật. Thấy được tác dụng của phát huy dân chủ và kỉ luật. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc tình huống 1. Đọc: ( SGK ) - GV nêu câu hỏi: 2. Nhận xét: H: Hãy nêu các việc làm phát huy * Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: dân chủ và thiếu dân chủ trong các GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế tình huống trên ? hoạch hoạt động của lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc - Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám độc họp công nhân phổ biến yêu cầu của mình, cử một đốc công theo dõi, công nhân thiếu phương tiện bảo hộ lao động, lương thấp, công nhân kiến nghị không được giám đốc chấp thuận. H: Sự kết hợp biện pháp dân chủ * Sự kết hợp dân chủ và kỉ luật ở lớp của lớp 9A được thể hiện như thế 9A: Mọi người được tự do bàn bạc, không ai nào ? đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ đỏ để nhắc nhở đôn đốc. H: Tác dụng của việc phát huy dân * Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc chủ của lớp 9A là gì ? phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên dương. H: Việc làm của giám đốc trong * Việc làm của giám đốc có tác hại: SX câu chuyện 2 có tác hại như thế giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng. nào ? Vì sao ? - HS thảo luận trả lời. - GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 12p II. Nội dung bài học bài học * Mục tiêu: - HS nêu được thế nào là dân chủ, kỉ luật - HS có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật. - HS biêt nhận xét, góp ý với bạn Lop6.net 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ luật. - HS nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ. - HS hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ văn minh. * Đồ dùng: Những tấm gương và ví dụ thực tế về tình tự chủ. * Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi: H: Em hiểu thế nào là dân chủ ? - HS trả lời. - GV kết luận. H: Thế nào là kỉ luật? - HS trả lời. - Gv khái quát lại và hướng dẫn HS học trong SGK/ 10 H: Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc sống hiện nay ? Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến… - Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình… H: Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào ?. H: Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào ? Nêu ví dụ ?. 1. Dân chủ 2. Kỉ luật. 3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ hữu cơ với nhau: dân chủ để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. Kỉ luật là điều kiện để phát huy dân chủ. - Dân chủ và kỉ luật đêm lại lợi ích cho Lop6.net 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Mọi người cần làm gì để phát huy dân chủ và rèn luyện tính kỉ luật ?. việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ ) 4. Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật, các tổ chức xã hội phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ.. Hoạt động 3: hướng dẫn HS làm 3. Bài tập bài tập 12p * Mục tiêu: HS có kĩ năng phân tích các hiện tượng trong cuộc sống, trong học tập và trong quan hệ xã hội thể hiện tính dân chủ và kỉ luật đồng thời các em nêu được những tình huống cập nhật với thực tế hiện nay. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - HS đọc bài tập 1 - Thảo luận nhóm nhỏ ( 2p ) - HS trình bày - Nhận xét - GV kết luận Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là: ý a, c, d . Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả - GV cho HS liên hệ với bản thân lớp nghe. kể một việc làm về thực hiện tốt dân chủ và tôn trọng kỉ luật của nhà trường.. 4. Tổng kết ( 3p ). - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”. - GV nêu kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học bài ( 2p ) - Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”: Đọc và trả lời các câu hỏi phần gợi ý. Lop6.net 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ________________________________________________________________________________. S: 6/ 09/ 09 S: 7/ 09/ 09. Tiết 4 - Bài 4. BẢO VỆ HÒA BÌNH. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS trình bày được - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình. - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. 2. Kĩ năng: - Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa phương tổ chức. - Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện. B. phương pháp - Thảo luận nhóm. - Hoạt động cá nhân. - Giảng giải. - Xây dựng đề án. C. Đồ dùng dạy học. -SGK, SGV GDCD 9. - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình. D. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4p ) - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ. - Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ. - Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? 2. Khởi động( 2p ) - GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới. 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1 10 Tìm hiểu phần đặt vấn đề. 1. Đặt vấn đề * Mục tiêu Hs thấy được giá trị của hòa bình và hậu quả của chiến tranh, bước đầu ý thức được trách nhiệm của mình bảo vệ hòa bình và chống chiến tranh * Đồ dùng: Tranh ảh về chiến tranh, bảo vệ hào bình và chống chiến tranh. * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin 1. Đọc và quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi Lop6.net 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi ) 1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên ?. 2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế nào ?. 3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình ?. 2. Nhận xét - Qua các thông tin và hình ảnh trên chúng ta thấy được sự tàn khốc của chiến tranh, giá trị của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Hâu quả của chiến tranh: +Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết + Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người. - Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con người với con người, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế giới.. 4. Là HS các em thấy mình phải làm gì để thể hiện lòng yêu hòa bình ? - HS các nhóm thảo luận và trình bày, nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới. Hoạt động 2 12 II. Nội dung bài học Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học * Mục tiêu: HS nêu được thế nào là hòa bình. Tại sao phải bảo về hòa bình. Để bảo về hòa bình chúng ta cần phải làm gì. * Đồ dùng: Lop6.net 14.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Cách tiến hành: -GV nêu câu hỏi: H: Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình ? - Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người. H: Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa ? - HS suy nghĩ trả lời - Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố. - GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. - GV nêu câu hỏi H: Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình ?. H: VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ? H: Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình và luôn phản đối chiến tranh ? H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ?. 1. Hòa bình. Hòa bình là tình trạng không còn chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia - dân tộc, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại. Bảo vệ hòa bình ( SGK ) 2. Ngăn chặn chiến tranh là trách nhiệm của tất cả các quốc gia, các dân tộc và toàn thể nhân loại 3. Chúng ta phải tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình và công lí trên thế giới. 4. Để bảo vệ hòa bình cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người với con người. Thiết lập mối quan hệ hiểu biết hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc và các quốc gia trên thế giới.. Hoạt động 3 12 III. Bài tập Hướng dẫn giải bài tập * Mục tiêu: HS thấy được những hành vi thể Lop6.net 15.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hiện lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày từ đó tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình. * Đồ dùng: * cách tiến hành: - HS đọc bài tập 1 và xác định hành vi nào biểu hiện lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - HS trình bày, nhận xét. - GV nhận xét kết luận. H: Em có các biểu hiện trên không ? -GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 . - HS chuẩn bị bài và trình bày - GV nhận xét, bổ sung.. Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i. Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết. 4. Tổng kết: ( 2p ) - Đọc tư liệu tham khảo 5. Hướng dẫn học bài ( 3p ) - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình ( Theo mẫu SGV ) - Chuẩn bị bài 5: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời các câu hỏi phần gợi ý.. Lop6.net 16.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> _______________________________________________________________________________. S: 13/ 9/ 09 G: 14/ 9 09 Tiết 5 - Bài 5 TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Kĩ năng: - HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm. - Giảng giải, phân tích. - Điều tra thực tế. - Xây dựng đề án. C. Đồ dùng dạy học - SGK, SGV GDCD 9. - Bài hát, mẫu chuyện về tình đoàn kết,hữu nghi D. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1p ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3p ) H: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh mà em có thể tham gia ? 3. Khởi động ( 3p ) * Mục tiêu: - Tạo hứng thú và dẫn dắt HS vào nội dung bài mới. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: - GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị gi÷a c¸c d©n tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới. VD: T×nh ®oµn kÕt h÷u nghÞ gi÷a nh©n d©n Cu - ba vµ nh©n d©n ViÖt Nam H: Mối quan hệ hữu nghị trên có tác dụng gì đối với 2 đất nước ? - HS trả lời - GV khái quát: Tạo cơ hội cho hai nước phát triển về nhiều mặt: Kinh tế, giáo dục, y tế... Tránh mâu thuẫn, căng thẳng Vậy tình đoàn kết hữu nghị rất quan trong đối với sự phát triển của nhân loại. Chúng ta cần phải làm gì để xây dựng được tình đoàn kết hữu nghị ? bài học hôm nay sẽ giúp các em. Lop6.net 17.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1 : Tìm hiểu phần 10p I. Đặt vấn đề đặt vấn đề * Mục tiêu: HS hiểu: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh trong SGK. - GV nêu câu hỏi: Hỏi: Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác?. Hỏi: Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác mà em biết ?. 1. Đọc 2. Nhận xét - Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ chức song phương và đa phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới. Nhân dân Việt Nam luôn xây dựng tình đoàn kết với các quốc gia trên thế giới. - Việt Nam có mối quân hệ hữu nghị với các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới.. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 12p II. Nội dung bài học bài học * Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là tình hữu nghị. Lợi ích của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. Hiểu được chính sách hòa bình hữu nghị của Đảng và nhà nước ta. Thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân thế giới. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: Hỏi: Thế nào là tình đoàn kết hữu 1. Tình hữu nghị. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế nghị ? giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. Lop6.net 18.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hỏi: Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại ? ( Quan hệ hữu nghị tạo điều kiện cơ hội cho các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển về nhiều mặt: Kinh tế, giáo dục, khoa học....). Hỏi: Em thấy mình cần phải làm gì để thể hiện tình hữu nghị với bạn bè của mình và người nước ngoài trong cuộc sống hàng ngày ?. 2. Quan hệ hữu nghị tạo điều kiện cho các nước , các dân tộc cùng hợp tác và phát triển.. 3. Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiên chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị với các dân tộc , các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. 4. Là HS chúng ta cần thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ cử chỉ , việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.. - GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu các tư liêu đã sưu tầm về các hoạt động hữu nghị của nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu nhi nước ta với thiếu nhi các nước khác. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét. - Đọc tư liệu SGK/ 18,19 Hoạt động 3: 12p III. Bài tập Hướng dẫn HS luyện tập. * Mục tiêu: HSbiết thể hiện tình hữu nghị của mình bằng những việc làm cụ thể. * Đồ dùng: * Cách tiến hành: Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu - HS nêu yêu cầu của bài tập 1 và nghị với bạn bè và người nước ngoài - Viết thăm hỏi bạn bè quốc tế. trình bày bài tập - Nhận xét. - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao. - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn. - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài. - GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 Bài 2: Em sẽ làm như sau: - Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn . - HS chuẩn bị bài và trình bày minh lịch sự với người nước ngoài. - Em sẽ cùng tham gia với các bạn.. Lop6.net 19.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch - HS hoàn thiện bài tập ở nhà. Bài tập 4 Kế hoạch hoạt động thể hiện tình hữu nghị với các bạn thiếu nhi các trường khác, các địa phương khác, nước khác và hành động theo kế hoạch. 4. Tổng kết: ( 3p ) - Gv nêu kết luận toàn bài, - Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác. 5. Hướng dẫn học bài. ( 1p ) - Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”: Đọc và trả lời các câu hỏi phần gợi ý.. Lop6.net 20.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> S: 8/ 10/ 09 G: 9/ 10/ 09 TiÕt 6 - Bài 6 HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác. - Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác. 2. Kĩ năng: - HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung. 3. Thái độ: - HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Liên hệ thực tế. - Phân tích, giảng giải. - Tổ chức trò chơi. C. Tài liệu phương tiện: - SGK, SGV GDCD 9 - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan. D. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? -HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? 3. Bài mới Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1 Phân tích thông tin - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi: 1. Qua các thông tin tình huống trên, em có nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới? 2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho. 1.Đặt vấn đề -Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế, lương thực, giáo dục... - Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings toàn cầu, không có một dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết Lop6.net 21.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nước ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác 3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước khác? Sự hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào? -HS các nhóm thảo luận và trình bày - GV nhận xét và nêu kết luận.. những vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới. - Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất đòng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền. 2. Nội dung bài học ( Xem SGK ). Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học -GV nêu câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là hợp tác? 2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào? 3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế nào? 4. Đảng và ngà nước ta chủ trương như thế nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế? - HS trả lời - GV tốm tắt nội dung chính của bài học Hoạt động 3 Trao đổi về thành quả hợp Tác quốc tế - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày một số thành quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác. VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình, nha máy lọc dầu Dung Quất... - HS các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4 Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống háng ngày - GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự với mọi người) - HS trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài. * HS các nhóm thảo luận và trình bày.. * HS trình bày.. 3. Bài tập Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác đó. Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa phương .. Lop6.net 22.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×