Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 2 tuần 25 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.21 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 22010. MÔN :TẬP ĐỌC. Tiết : SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu -Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó .Ngắt nghỉ hơi đúngrỏ lời nhân vật trong truyện. -Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,… -Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt lội. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Luyện đọc 17' a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm -Yêu cầu hs luyện đọc câu. - Nối tiếp nhau đọc câu -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc - Luyện đọc từ khó. bài. c) Luyện đọc đoạn -Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? -Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. - Các đoạn được phân chia ntn? + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng -HS luyện đọc từng đoạn chịu thua. -Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. -hs đọc ngắt giọng câu khó. -Nhận xét bổ sung. -Giải nghĩa từ mới. b.Hoạt động 2: Thi đua đọc 10' d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá thanh, đọc cá nhân. nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, Nhận xét, cho điểm. đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 107 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhận xét tiết học.. Tiết 2 Phát triển các hoạt động (30’) a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 20' -GV đọc mẫu toàn bài lần 2. -Những ai đến cầu hôn Mị Nương? -Họ là những vị thần đến từ đâu? -Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? -Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? -Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? -Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? -Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? -Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. -Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? -Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. -Kết luận: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. c.Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài 10' -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. -Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Nhận xét tiết học. 108 Lop2.net. -HS đọc bài và trả lì câu hỏi. -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. -Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. -Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. -Sơn Tinh là người chiến thắng. -Một số HS kể lại. -Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. -Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.. -3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.. - HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TOÁN. Tiết: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm viết và đọc 1/5. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học : GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình chữ nhật... III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định: (1') -Hát 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 5 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một phần năm Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) 10' -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, -Theo dõi thao tác của GV và trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã phân tích bài toán, sau đó trả lời: tô màu một phần năm hình vuông. Được một phần năm hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. -HS viết: 1/5 *Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng -HS đọc: Một phần năm. nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. b. Hoạt động 2: Thực hành 17' -HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. -HS đọc đề bài tập 1. -Đã tô màu 1/5 hình nào? -Tô màu 1/5 hình A, hình D. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài -Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? -HS đọc đề bài tập 2 -Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? -Tô màu 1/5 số ô vuông hình A -Nhận xét và cho điểm HS. -Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài -Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -HS đọc đề bài tập 3 -Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số được khoanh vào. -Vì hình a có tất cả 10 con vịt, con vịt? -Nhận xét và cho điểm HS. chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi 4. Củng cố – Dặn dò (3’) phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 -GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi con vịt được khoanh. nhận biết “một phần năm” Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. 109 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC. Tiết : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I.Mục tiêu:. -Giúp hs củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu học kì II. -Trả lời được một số câu hỏi đã học. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài. Phát triển các hoạt động (27') a.Hoạt động 1: Hệ thống lại bài đã học -Từ đầu học kì 2 đến nay ta hhọc được những bài nào? -Nhận xét bổ sung. b.Hoạt động 2: hoạt động nhóm. -Phát phiếu cho các nhóm trong phiếu có ghi câu hỏi: -Khi nhặt được của rơi của bạn em phải làm gì? -Trong trường hợp nào thì em phải nói lời yêu cầu? -Trong trường hợp nào thì em nói lời đề nghị? -Khi nhận và gọi điện thoại em nói thái độ ntn?... -Nhận xét và ghi điểm. 4.Củng cố, dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau.. Hoạt động của HS. -HS nêu bài đã học. -Hoạt động theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nyhóm khác nhận xét ,bổ sung.. Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2009. MÔN: CHÍNH TẢ. Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu -Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Trình bày đúng hình thức. -Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn đinh (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. 110 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20') a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. -3 HS lần lượt đọc bài. -Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? -Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai b) Hướng dẫn cách trình bày chàng trai đến cầu hôn. -Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu -Khi trình bày một đoạn văn, chữ trên bảng và nêu cách trình bày một đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào đoạn văn. một ô vuông. c) Hướng dẫn viết từ khó -Trong bài có những chữ nào phải viết Các chữ đứng đầu câu văn và các hoa? chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Yêu cầu hs viết từ khó. d) Viết chính tả -Viết các từ khó, dễ lẫn. - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. -Viết bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10') Bài 1.Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong -2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp đầu tiên được tuyên dương. làm bài vào Vở bài tập . Bài 2.Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau -HS chơi trò tìm từ. Một số đáp án: đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các + chổi rơm, sao chổi, chi chít, nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) + ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu… - Nhận xét tiết học.. MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Học thuộc lòng bảng chia 5 . -Biết giải bài toán bằng một phép chia ( trong bảng chia 5) -Củng cố biểu tượng về 1/5. 111 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Một phần năm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động : a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (12') Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 -Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? b.Hoạt động 2: Ap dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. ( 18') Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài -Có tất cả bao nhiêu quyển vở? -Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? -HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 -Trình bày: Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài -Hướng dẫn hs làm bài. -Trình bày Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. -Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. 112 Lop2.net. Hoạt động của HS - Hát. -1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. -2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. -1 HS đọc đề bài -Có tất cả 35 quyển vở -Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc đề bài - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. -2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN: KỂ CHUYỆN. Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu -Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện . -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện. -HS kjhá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học:GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Quả tim khỉ 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức ranh theo đúng nội dung câu chuyện ( 15') -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Treo tranh và cho HS quan sát tranh. -Quan sát tranh. -Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? -Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? -Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. -Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? -Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? -Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. -Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. -Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo -1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự đúng nội dung truyện. các bức tranh: 3, 2, 1. b.Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (15') -GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi -HS tập kể chuyện từng đoạn trong nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em nhóm. tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. -Tổ chức cho các nhóm thi kể. -Các nhóm thi kể theo hai hình thức 113 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? -Nhận xét tiết học.. kể trên. - HS nêu.. Thứ tư , ngày 3 tháng 3 năm 2010. MÔN: TẬP ĐỌC. Tiết: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu -Bước đầu biết đọc rành mạch,thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên . -Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,… -Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển , bé thấy biển to ,rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con. II.Đồ dùng dạy học:GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) -HS đọc lại tên bài. Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Luyện đọc ( 15') a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú -Nghe GV đọc, theo dõi và đọc ý: Giọng vui tươi, thích thú. thầm theo. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: -Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. bài. c)Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ -Tiếp nối nhau đọc hết bài. -Luyện ngác nghỉ hơi trước lớp. d) Luyện đọc trong nhóm. -Giải nghĩa từ mới. -Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm - Lần lượt từng HS đọc trong nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. đ) Thi đọc giữa các nhóm -Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả -Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. bài. e) Đọc đồng thanh b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10') -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp -Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất theo dõi trang SGK. Tưởng rằng biển nhỏ ... rộng? Biển to lớn thế -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như - Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co trẻ con? Lon ta lon ton. 114 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?. -HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co….. c.Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (5') -GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần -Học thuộc lòng bài thơ. bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá 4. Củng cố – Dặn dò (3’) nhân thi đọc cá nhân. -Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài -Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân, chia đơn giản. -Biết giải bài toán có phép nhân ( trong bảng nhân 5). -Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập ( 19') Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: -Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 -HS tính theo mẫu các bài còn lại 12 : 2 = 6= 6 -HS làm bài vào vở bài tập. -Nhận xét và sữa bài cho hs. -HS sửa bài. Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp a) X + 2 = 6 Xx2 =6 làm bài vào vở bài tập. X=6-2 X=6:2 -Nhận xét bài làm đúng/ sai của X=4 X=3 bạn. b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 X=5 X=5 Bài 3: Hình đã được tô màu: -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả - 1/2số ô vuông là hình C lớp làm bài vào vở bài tập. -1/4số ô vuông là hình D -1/3 số ô vuông là hình A -HS sửa bài. 115 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/5 số ô vuông là hình B b.Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân ( 8') Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề -Hướng dẫn hs làm bài Trình bày: Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. -Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình -GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giờ, phút.. -HS đọc đề bài. -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -HS trả lời. -Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp.. MÔN: TẬP VIẾT. Tiết: V – Vượt suối băng rừng. I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa V (cỡ vừa và nhỏ),chữ và câu ứng dụng : Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) -Vượt suối băng rừng ( 3 lần) II.Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7') 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V - HS quan sát -Chữ V cao mấy li? - 5 li. -Viết bởi mấy nét? - 3 nét -GV chỉ vào chữ V và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 116 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con -GV nhận xét uốn nắn. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7') * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o -GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. 3. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. c.Hoạt động 3: Viết vở (16') * Vở tập viết: - Vở Tập viết -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - HS viết vở -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -GV nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2010. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. Mục tiêu -Nắm được một số từ ngữ về sông biển. -Bước đầu biết trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập -Đọc yêu cầu. (13') Bài 1.Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi tàu biển, cá biển, tôm biển, chim nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy 117 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài. Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2. Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ -Nhận xét và cho điểm HS. b. Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? 14' Bài 3. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. -Kết luận. biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,… -Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. -HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến.. -Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. -HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” Bài 4. Bài tập yêu cầu chúng ta làm -Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào gì? nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. hành hỏi đáp với nhau theo từng câu - Thảo luận cặp đôi, sau đó một số hỏi. cặp HS trình bày trước lớp. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? -Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. Nhận xét và cho điểm HS. b) Tưong tự 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. MÔN: TOÁN. Tiết: GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu -Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, 12 hoặc số 6. -Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. -Biết thực hiện phép tính đơn giản với số đo thời gian . II.Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) -Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 118 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 (12') -GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”. -GV viết: 1 giờ = 60 phút. -GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào cc giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” a.GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. b.GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: c.“Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”.. -HS lắng nghe -HS lặp lại -HS lặp lại -HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét -HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút. b.Hoạt động 2: Thực hành (18') Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. -GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao - Bạn nhận xét nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu - HS làm bài rồi chữa bài hỏi theo yêu cầu. Bài 2: HS xem tranh, hiểu các sự việc vàhọat động được mô tả qua tranh vẽ. -Xem đồng hồ. -HS trả lời câu hỏi -Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. -Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”. Bài 3: Yêu cầu hs làm bài và trả lời kết quả. - HS làm bài rồi chữa bài -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xt tiết học -Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. Thứ sáu, ngày 5 tháng 3 năm 2010. MÔN: CHÍNH TẢ. Tiết: BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu -Nghe và viết lại chính xác bàichính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. -Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. 119 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy học:GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ( 20') a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. -Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. -Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? -Bé thấy biển to bằng trời và rất b) Hướng dẫn cách trình bày giống trẻ con. -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ Mỗi câu thơ có mấy chữ? có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. -Các chữ đầu câu thơ viết ntn? -Viết hoa. -Giữa các khổ thơ viết ntn? -Để cách một dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. -4 HS lên bảng viết, cả lớp viết -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. vào bảng con. d) Viết chính tả -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. -HS nghe – viết. e) Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau cho HS chữa. để soát lỗi, chữa bài. g) Chấm bài: Thu 1 số bài chấm điểm. -Nhận xét bài viết. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (10') Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt cá chép, cá chuối, cá chim, cá đầu bằng âm ch/tr chạch, cá chày, cá cháy , -Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng chuồn,… -Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cuộc. cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,… Bài 3.Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào -Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân Vở Bài tập. b) dễ, cổ, mũi -Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. 120 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: TOÁN. Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. -Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút; -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. II.Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình đồng hồ.HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Giờ, phút. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Thực hành xem đồng hồ. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập (19') Bài 1: Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên giờ. *Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy mặt đồng hồ. kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: -Hoạt động: “Tưới rau” -Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” -2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo -Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. trình bày trước lớp. -Trả lời câu hỏi của bài toán. b.Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ. ( 8') Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. -GV chia lớp thành các đội, Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng -Thi quay kim đồng hồ theo hiệu hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ lệnh của GV. đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. *Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim chỉ vào số 3 và số 6. phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn 121 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập.. nhận xét.. MÔN: TẬP LÀM VĂN. Tiết: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu -Biết đáp lời đồng ý trong những tình huống giao tiếp thông thường. -Quanh sát tranh về cảnh biển trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.. II. Đồ dùng dạy học:GV: bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) -Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (30') Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai Gọi HS đọc đoạn hội thoại. đọc lại bài lần 2. -Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? -Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. -Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, -Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? Dũng đang học bài đấy. -Đó là lời đồng ý. -Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? -Lời của bố Dũng là một lời khẳng định -Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời bác. Cháu xin phép bác ạ. khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời chân thành. Bài 2. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? đáp cho các tình huống. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp -Thảo luận cặp đôi: đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó huống của bài. ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ -Tớ cảm ơn cậu nhiều./… b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./… -Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. -Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu 122 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét và cho điểm HS. có. Bài 3Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh -Bức tranh vẽ cảnh biển. vẽ cảnh gì? -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: hỏi sau: + Sóng biển ntn? Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI. Tiết: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.Mục tiêu:. -HS nêu được tên và nêu ích lợi một số cây sống trên cạn. -Quan sát và chỉ ra một số cây sống trên cạn . -Có ý thức bảo vệ cây cối, yêu thiên nhiên, đất nước. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK tr. 52, 53. Các loại cây có ở sân trường.HS sưu tầm ảnh một số cây có ích. III.Hoạt động dạy học: 1, các em sẽ tìm hiểu các loài cây sống trên cạn và thấy được ích lợi của nó .(1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : (1') -Hát. 2.Bài cũ:(3') -2 hs lên bảng trả lời câu hỏi. 3.Bài mới: (1") Giới thiệu bài a.Hoạt động 1:Quan sát cây cối ở sân trường, xung quanh trường. * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện -N1: Quan sát cây cối ở sân trường. trường. -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu -N2: Quan sát cây cối ở vườn tên cây, đặc điểm và ích lợi của cây được trường.. quan sát theo gợi ý sau:. 1.Tên cây? 2.Đó là loại cây cao cho bóng mát hay cây cho hoa, cây cỏ, cho quả,…? 3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt? 4.Cây đó có hoa hay không? 5.Có thể nhìn thấy phần rễ cây không? Tại sao đối với những cây mọc trên cạn rễ cây có vai trò gì đặc biệt? 6.Vẽ lại cây đã quan sát được. *Bước 2:Làm việc cả lớp. -Gọi đại diện các nhóm lên nói tên , mô tả 123 Lop2.net. -Nhóm trưởng phân công cho nhóm mình, dựa vào gợi ý để rút ra nhận xét.. -Đại diện nhóm lên nói tên, mô.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đặc điểm và nói ích lợi của cây mọc ở khu tả đặc điểm và ích lợi của cây được quan sát. vực nhóm được phân công. -Khen ngợi các nhóm có khả năng quan sát và nhận xét tốt. b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. -Quan sát tranh và trả lời câu *Bước 1:Làm việc theo cặp. hỏi SGK. Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình. Hình 1: Cây mít Hình 2: Cây phi lao GV hướng dẫn và giúp đỡ HS để nhận ra các Hình 3: Cây ngô hình. Hình 4: Cây đu đủ *Bước 2: Làm việc cả lớp. Hình 5: cây thanh long -Gọi 1 số HS chỉ và nói tên từng cây trong Hình 6: Cây sả mỗi hình. Hình 7: Cây lạc.. GV đặt câu hỏi: +Trong số các cây được giới thiệu trong SGK: cây nào là cây ăn quả ; cây nào cho bóng mát ; cây nào cho lương thực, thực phẩm; cây nào vừa làm thuốc và gia vị? *Kết luận:Có rất nhiều cây sống trên cạn, chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và động vật và ngoài ra chúng còn có nhiều lợi ích khác. 4.Củng cô, dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau.. -Cây ăn quả: Cây nít, đu đủ,.. -Cây lương thực: lúa, ngô, … -Cây gia vị: Cây sả,…. -Cây làm thuốc:…. -Cây cảnh:…. -Cây cho bóng mát:….. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 25 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 26 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 25 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 26 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 25 : (15 phút) -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần. -Giáo viên nhận xét chung: *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. - Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Khuyết điểm: Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn quên mang đồ dùng. b. Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 26 : ( 10 phút) -Tiếp tục rèn chữ viết đẹp học sinh để thi cấp trường. 124 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. -Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. -Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. - Thi đua dạy tốt, học tốt. 2. Tổng kết dặn dò (5 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp -Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh. **************&********************. 125 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×