Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 49, tiết 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.88 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : .............................. Ngày dạy : ................................ TUẦN : 19 MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT : 49 - 50 BÀI : HAI BÀ TRƯNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy; đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. + Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu và kĩ năng nghe – nói. + Giáo dục kĩ năng sống: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên định; giải quyết vấn đề (Tập đọc); Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo (Kể chuyện). - Thái độ: HS cảm nhận được tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Việt Nam. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Tập đọc a. Giới thiệu: “Hai Bà Trưng”. -1 HS nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc -Học sinh theo dõi giáo viên to, rõ ràng, mạnh mẽ. đọc mẫu. *GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp -Mỗi học sinh đọc một câu từ giải nghĩa từ. Đọc từng câu và đầu đến hết bài.(2 vòng). luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa -HS đọc theo HD của GV. từ khó. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng -HS đọc từng đoạn trong bài đoạn trong bài. theo hướng dẫn của giáo viên. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Treo bản đồ hành chính -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng Việt Nam và giới thiệu về vị trí đúng ở các dấu câu. -HS trả lời theo phần chú giải thành Luy Lâu.... SGK. HS đặt câu. Lắng nghe -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài và quan sát trên bản đồ. -Mỗi HS đọc 1 đoạn thực hiện trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. đúng theo yêu cầu của GV. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt -YC lớp đồng thanh đoạn 3 của từng HS đọc 1 đoạn. bài. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cả lớp đọc đồng thanh. -YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngoại xâm đối với nhân dân ta. Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? *HS đọc đoạn 2: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời: Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?.... * Luyện đọc lại: GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. YC 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? Kể chuyện a. Xác định YC: Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. c. Kể theo nhóm: YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: Gọi 3 HS đóng vai kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, ghi điểm HS.. -HS tiếp nhau trả lời.. -1 HS đọc. - HS trả lời. -Từng cặp HS thảo luận.. -HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. -4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét. -1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. -1 HS kể cả lớp theo dõi. -Từng cặp HS kể.. -3 HS đóng vai kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.. 4. Củng cố: Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : .............................. TUẦN : 19 TIẾT : 35. Ngày dạy : ................................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : HAI BÀ TRƯNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Làm đúng BT 2a) hoặc BT 3a) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS cảm nhân tinh thần yêu nước của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. - Học sinh: SGK, vở Chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra tập vở viết của học sinh. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ GTB: “Hai Bà Trưng” -Nhắc lại. b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc. +Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều -Đoạn văn cho ta biết kết quả gì? cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. +Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà -Thành trì của giặc lần lượt sụp Trưng có kết quả như thế nào? đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -4 câu. -Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở -…viết ở giữa trang giấy. đâu? -Chữ đầu đoạn được viết như thề -Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. nào? -Trong đoạn văn có những chữ nào -Những chữ đầu câu phải viết phải viết hoa? Vì sao? hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng. -Em hãy nêu lại qui tắc viết hoa -Viết hoa tấc cả các chữ cái đầu tên riêng. của mỗi tiếng. -Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ -Lắng nghe. Trưng Trắc và Trưng Nhị. Chữ Hai và chữ Bà trong Hai Bà Trưng đều được viết hoa là để thể hiện sự tôn kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng. * HD viết từ khó: -YC HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi 3 HS lên bảng viết. -HS: lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, khởi nghĩa, loch -YC HS đọc và viết các từ vừa tìm sử,… được. - 3 HS lên bảng , HS lớp viết *Viết chính tả: vào bảng con. Sau đó đồng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV đọc bài thong thả từng câu, thanh các từ vừa viết từng cụm từ cho HS viết vào vở. -HS nghe viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm chì để soát lỗi theo lời đọc của tra lỗi. GV. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại Bài 2: GV thu chấm sau. -GV có thể chọn bài a. -Gọi 1 HS đọc YC bài tập. -1 HS đọc YC trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên -3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng, HS dưới lớp làm vào vở. vở. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Kết -HS nhận xét, cả lớp theo dõi và luận và cho điểm HS. chữa bài của mình. Bài 3: -GV lựa chọn phần a. -Tổ chức cho HS thi tìm các từ có - HS thi tìm từ. âm đầu l/n. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, bài viết HS. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 19 TIẾT : 51. Ngày dạy : ................................ MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch; đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. + Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. + Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu. + Giáo dục kĩ năng sống: Thu thập xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực. - Thái độ: + HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập, lao động, các công tác khác, khen thưởng) của báo cáo. + Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài: Hai Bà Trưng. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.GTB: “Báo cáo kết quả tháng thi -Lắng nghe. đua noi gương chú bộ đội”. -Ghi tựa. b.Luyện đọc: -Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài -Theo dõi GV đọc. một lượt. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -HD phát âm từ khó. -HS luyện phát âm từ khó do HS -Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nêu. nghĩa từ khó. -HD HS chia bài thành 3 đoạn. - Đọc từng đoạn trong bài theo (Đoạn 1: 3 dòng đầu; Đ 2: Nhận HD của GV. xét các mặt; Đ 3: Còn lại). -HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. -Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em -3 HS đọc từng đoạn trước lớp, đọc một đoạn của bài, GV theo dõi chú ý ngắt giọng cho đúng. HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. -HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày -Giải nghĩa các từ khó.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 22/12). -3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi -YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi SGK. HS đọc 1 đoạn. -Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. -YC HS đọc bài theo nhóm. -3 nhóm thi đọc nối tiếp. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. HD tìm hiểu bài: (Trình bày 1 -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. phút) -HS đọc cả bài trước lớp. -Đọc thầm và TLCH: -Theo em báo cáo trên là của ai? -Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? -Bản báo cáo gồm những nội dung nào? -Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? d. Luyện đọc lại: -HS theo dõi GV đọc mẫu. -GV đọc mẫu lần 2. -3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả -YC HS tự luyện đọc lại các đoạn, lớp theo dõi và bình chọn bạn sau đó gọi một số HS đọc bài trước đọc hay nhất. -HS luyện đọc. lớp. -Gọi HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. GDTT cho HS. 5. Dặn dò: - HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 19 TIẾT : 19. Ngày dạy : ................................ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). + Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng xác định hiện tượng nhân hoá; đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Thái độ: + HS có thái độ đúng đắn trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi -Nghe giáo viên giới thiệu tựa. bài. b.HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -HS đọc YC của bài tập 1. Lớp theo dõi SGK. -YC HS tự làm bài. -HS làm bài vào giấy nháp. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Con đom đóm được gọi bằng gì? -Trả lời. -Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào? -Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của -Lắng nghe. người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá. Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. -GV nhắc lại YC: Trong bài thơ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người? -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: -YC HS đọc YC của bài. - YC HS tự làm. -Cho HS trình bày, GV đứa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3. Chữa bài và cho điểm HS. -YC HS làm bài vào vở. Bài tập 4: -YC HS đọc YC của bài. -YC HS tự làm. YC HS trình bày bài. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -YC HS chép bài vào vở.. -HS đọc yêu cầu.. -HS làm bài theo cặp. -2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở.. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét.. -HS chép bài vào vở. -Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 19 TIẾT : 19. Ngày dạy : ................................ MÔN : TẬP VIẾT BÀI : ÔN TẬP CHỮ HOA N. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét. - Thái độ: + Giáo dục HS biết quý trọng các di tích lịch sử. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Mẫu chữ viết : N, Nh.  Tên riêng và câu ứng dụng. - Học sinh:  Vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị, ĐDHT của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ GTB: Trong tiết tập viết này các -HS lắng nghe. em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N, (Nh) có trong từ và câu ứng dụng. Ghi tựa. b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa - Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, : N, (Nh), R, L, C, H. C, H. - Trong tên riêng và câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R. - HS viết vào bảng con chữ (Nh), -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết R. bảng con: Nh, R. -GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -Em biết gì về địa danh Nhà Rồng? -2 HS đọc Nhà Rồng. - Giải thích: Nhà Rồng là một bến -2 HS nói theo hiểu biết của cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm mình. 1911, chính từ bến cảng này, Bác - HS lắng nghe. Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. Nhà Rồng cách bằng 1 con chữ o.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d/ HD viết câu ứng dụng: - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Nhà Rồng - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến -3 HS đọc. công của quân và dân ta trong thời Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng kì kháng chiến chống thực dân Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi Hà. những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét .. -Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ. -1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. -2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 19 TIẾT : 36. Ngày dạy : ................................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : TRẦN BÌNH TRỌNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Làm đúng BT 2a) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS cảm nhận được tinh thần yêu nước của Trần Bình Trọng. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. - Học sinh: + SGK, vở Chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. Thời tiết, náo nức, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, .... + Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: Trong tiết chính -HS lắng nghe, nhắc lại. tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướng nước ta vào thời nhà Trần. - GV ghi tựa b.Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. -HS trả lời. -Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? -Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.. -HS nêu.. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS. dưới lớp viết vào bảng con. -HS thực hiện dưới sự HD. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. *Soát lỗi. *Chấm 5 - 10 bài nhận xét. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. -Gọi HS đọc yêu cầu.. của GV. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài.. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Nhận đồ dùng học tập. -Tự làm bài trong nhóm. -Phát giấy và bút cho HS. -Đọc bài và bổ sung. -Yêu cầu HS tự làm. -Đọc lại các từ vừa tìm được và -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của viết vào vở. mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 19 TIẾT : 19. Ngày dạy : ................................ MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. + Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nghe - nói - viết. + Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; quản lí thời gian. - Thái độ: + Giáo dục HS về tấm gương của các nhân vật lịch sử. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.  Câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn -Lắng nghe. đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. -Ghi tựa. b.Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: -Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần -2 HS đọc trước lớp. gợi ý. -GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn -HS lắng nghe. hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. -Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? -Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. -GV: Trần Hưng Đạo tên thật là -Lắng nghe. Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). -GV kể mẫu lần 2: +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -GV kể chuyện lần 3: *Hướng dẫn HS kể: (Làm việc nhóm, đóng vai) -Kể theo nhóm. -Cho HS thi kể. -GV nhận xét.. - HS trả lời.. -Lắng nghe. -HS kể theo nhóm 3. -Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Các HS thi kể phân vai. Lớp nhận xét.. c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b -1 HS đọc YC bài tập 2. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Lớp theo dõi nhận xét.. 4. Củng cố: - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. 5. Dặn dò: - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×