Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.4 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : .............................. Ngày dạy : ................................ TUẦN : 25 MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT : 67 - 68 BÀI : HỘI VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + Hiểu ND: Cuộc thi tài háp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời các câu hỏi trong SGK). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu và rèn kĩ năng nghe – nói. - Thái độ: HS có thái độ trước kinh nghiệm và trầm tĩnh của đô vật già. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh họa bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Tiếng đàn”. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu: “Hội vật” -HS lắng nghe và nhắc tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc -Học sinh theo dõi giáo viên nhanh dồn dập ở đoạn miêu tả đọc mẫu. động tác của Quắm Đen. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ -Mỗi học sinh đọc một câu từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm đầu đến hết bài.(2 vòng) từ khó. -Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ -HS đọc theo HD của GV: nổi khó. lên, náo nức, Quắm Đen, thoắt -Chia đoạn.(nếu cần) -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng biến, ...... đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS -Học sinh đọc từng đoạn đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới -5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. YC 5 đúng ở các dấu câu. HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, -HS trả lời theo phần chú giải mỗi HS đọc 1 đoạn. HS đặt câu với từ. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Mỗi HS đọc 1 đoạn thực hiện -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. đúng theo yêu cầu của GV. -YC lớp đồng thanh. -Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: từng HS đọc 1 đoạn. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. YC HS đọc đoạn 1. -Tìm những chi tiết miêu tả cảnh - 5 nhóm thi đọc nối tiếp. tượng sôi động của hội vật? Tranh -HS đồng thanh cả bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho HS quan sát. -YC HS đọc đoạn 2. -Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? -YC HS đọc đoạn 3. -Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? -YC HS đọc đoạn 4 và 5. -Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? * Luyện đọc lại: GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét và cho điểm HS.. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -1 HS đọc đoạn 1. -HS trả lời. -1 HS đọc đoạn 2. -HS trả lời. -1 HS đọc đoạn 3. -HS trả lời. -1 HS đọc đoạn 4, 5. -HS trả lời. -HS theo dõi GV đọc. -4 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -5 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.. 4. Củng cố: Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : .............................. TUẦN : 25 TIẾT : 47. Ngày dạy : ................................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : HỘI VẬT. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Làm đúng BT 2 a) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS cảm nhận được kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi của Cản Ngũ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng viết sẵn các BT chính tả. - Học sinh: Vở Chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ GTB: “Hội vật” -Lắng nghe và nhắc tựa. b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. -Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc - Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích.. lại, lớp đọc thầm. -Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi. -6 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.. - HS: Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay hoay, nghiêng - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm mình…… được. - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào *Viết chính tả: bảng con. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -HS nghe viết vào vở. * Soát lỗi: * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. -HS tự dò bài chéo. c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a) -HS nộp bài. -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. Cho HS trình bày bài làm. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày bài làm. - Đọc lời giải và làm vào vở.. 4. Củng cố:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học, bài viết HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 25 TIẾT : 69. Ngày dạy : ................................ MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ, từ. + Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu. - Thái độ: + HS cảm nhận được không khí sôi nổi, nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi ở Tây Nguyên. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Hội vật. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ GTB: Hội đua voi ở tây Nguyên -HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài. b/ Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với -Theo dõi GV đọc. giọng vui, nhẹ nhàng. HD HS cách đọc. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối kết hợp luyện phát âm từ khó. nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu) -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa -Đọc từng đoạn trong bài theo từ khó. HD của GV. -YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc 2 -2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh nhịp. sửa lỗi cho HS. -YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa -1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả các từ khó. lớp đọc thầm theo. -Cho HS đặt câu với từ: cỗ vũ. -HS thi nhau đặt câu. -YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. lớp theo dõi bài SGK. -YC HS luyện đọc theo nhóm. -Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt mỗi -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. HS đọc 1 đoạn. -YC HS đọc đồng thanh.(nếu cần) -2 nhóm thi đọc nối tiếp. c/ HD tìm hiểu bài: -Cả lớp đọc ĐT. - GV gọi 1 HS đọc cả bài. -HS đọc đoạn 1.. -1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua? -HS đọc đoạn 2. +Cuộc đua diễn ra như thế nào?. -1 HS đọc đoạn 2. + “Voi đua từng tốp 10 con ... giỏi nhất”. -1 HS đọc đoạn 2. +“Chiêng trống vừa nổi lên... về +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, trúng đích”. +Voi ghìm đà, huơ vòi chào dễ thương? khán giả. d/ Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. -YC HS đọc lại bài. -Lắng nghe. -Gọi HS thi đọc. -HS đọc cá nhân. -Nhận xét cho điểm. -HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp và trả lời vì sao em thích đoạn đó.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị nội dung cho tiết sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 25 TIẾT : 25. Ngày dạy : ................................ MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1). + Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? + Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? trong BT3. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đặt câu và trả lời câu hỏi. - Thái độ: + HS có thái độ đặt và trả lời câu hỏi trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. + GV nêu BT: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật. + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: Trong tiết học -Nghe giáo viên giới thiệu hôm nay tiếp tục rèn luyện về phép bài. nhân hoá và tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? b.HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại yêu cầu b. +Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. +Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? +Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ? -GV dán bảng lớp: 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm gồm 5 em tiếp nối nhau điền câu trả lời vào bảng. HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời miệng câu hỏi: Cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ?. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm đoạn thơ. -Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời. -Tả bằng từ chị, cậu, cô, bác….. -Làm cho các câu thơ sinh động hầp dẫn…..vì các con vật, sự vật trở nên gần giũ, đáng yêu hơn. -Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng vào vở BT. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Lớp lắng nghe và nhận xét. -GV nhắc lại YC. -HS làm bài vào vở. -Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn bị sẵn). -Các nhóm dán bài lên bảng lớp. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Lắng nghe. -Làm bài theo yêu cầu của GV. *GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?. Các em chỉ cần gạch chân những từ ngữ đứng sau từ vì. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày miệng. -HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lược từng câu hỏi. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS chép vào vở.. -Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. HS lớp theo dõi bổ sung. -HS lớp làm vào vở. -Lắng nghe.. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS trình bày miệng.. -HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu hỏi Vì sao? Đối với các hiện tượng xung quanh. Chuẩn bị tiết sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 25 TIẾT : 25. Ngày dạy : ................................ MÔN : TẬP VIẾT BÀI : ÔN CHỮ HOA S. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sôn suối chảy... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét. - Thái độ: + Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Mẫu chữ viết hóc: S. Tên riêng và câu ứng dụng. - Học sinh: Vở tập viết 3/2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Phan Rang - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a/ GTB: Ghi tựa. -HS lắng nghe. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng - Có các chữ hoa: S, C, T. có những chữ hoa nào? -HS nhắc lại qui trình viết các chữ -2 HS nhắc lại. (đã học và được S, C, T. hướng dẫn) -YC HS viết vào bảng con. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: S c/ HD viết từ ứng dụng: (2 lần) -HS đọc từ ứng dụng. -2 HS đọc Sầm Sơn. -Em biết gì về Sầm Sơn? -HS nói theo hiểu biết của mình. -HS lắng nghe. -Giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, -Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ khoảng cách như thế nào? còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: -Viết bảng con, GV chỉnh sửa.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d/ HD viết câu ứng dụng: -3 HS đọc. -HS đọc câu ứng dụng: -Giải thích: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa...ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương ) -Chữ c, h, y, g, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. -Nhận xét cỡ chữ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Côn Sơn, Ta. -HS viết bảng con.. e/ HD viết vào vở tập viết: -GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét.. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ S cỡ nhỏ. -1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ. -2 dòng Sầm Sơn cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học chữ viết của HS. 5. Dặn dò: -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 25 TIẾT : 48. Ngày dạy : ................................ MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Làm đúng BT 2a) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng viết chính tả. - Thái độ: + HS cảm nhận những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của các chú voi. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. - Học sinh: Vở Chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: trong trẻo, chông chênh, nứt nẻ, sung sức,… - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: GV nêu mục -HS lắng nghe, nhắc lại. đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Hỏi: +Voi đua có cử chỉ gì ngộ -Voi ghìm đà, huơ vòi chào nghĩnh, dễ thương? khán giả. *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -HS trả lời. (5 câu) -Những chữ nào trong đoạn văn -Những chữ đầu đoạn và đầu phải viết hoa? câu. *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn -xuất phát, chiêng trống, khi viết chính tả. bỗng, lầm lì, man-gát,.. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS vừa tìm được. dưới lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, -HS nghe viết vào vở. từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của tra lỗi. GV. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. Bài 2. GV chọn câu a. - Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT. Bài tập cho một đoạn thơ nhưng một vài tiếng còn trông phụ âm đầu. Các em chọn tr hoặc ch điền vào chỗ còn thiếu sao cho đúng. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Lắng nghe.. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp. -3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm tr/ ch. Học thuộc các câu thơ trong bài tập. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : .............................. TUẦN : 25 TIẾT : 25. Ngày dạy : ................................ MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : KỂ VỀ LỄ HỘI. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Bước đều kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nói. + Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu; giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. - Thái độ: + HS cảm nhận những nét độc đáo của lễ hội trong đời sống của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên:  Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.  Hai bức ảnh lễ hội trong SGK - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Kể về lễ hội” -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -1 HS đọc YC SGK. -GV viết lên bảng hai câu hỏi sau: +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lễ hội đang làm gì? -Cho HS chuận bị theo nhóm đôi. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. -GV nhận xét.. -HD trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và hoạt động của con người trong từng ảnh. -HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét.. 4. Củng cố: - Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? Em đã tham gia vào những lễ hội nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà viết lại những điều mình vừa kể. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần tới (kể về một ngày hội mà em biết). - Điều chỉnh, bổ sung. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×