Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thiết kế bài dạy các môn - Tuần số 27 - Trường TH Đồng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.07 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 27: Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ___________________________________ Tiết 2, 3: Tập đọc: Ai dậy sớm I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón - Hiểu các từ ngữ: vừng đông, đất trời. - Hiểu nội dung cảnh đẹp buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Ôn các tiếng có vần: ương, ươn: - Học thuộc lòng bài thơ. - Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Hoa ngọc lan và nêu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Nụ hoa lan màu gì ? + Hương hoa lan thơm như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1 - HS nghe, xác định số khổ thơ (3 khổ b. Luyện đọc: thơ) * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, ch, tr (3) + Vừng đông: mặt trời mới mọc . Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ơm, ươm (1) * Luyện đọc câu: - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy - GV chỉ bảng cho HS đọc. cả lớp đọc đồng thanh. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------* Luyện đọc đoạn, bài: - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài. - GV chia đoạn: 3 khổ thơ: mỗi lần xuống - HS tiếp nối đọc mỗi em một khổ thơ. - 4 HS đọc cả bài. dòng là 1 khổ 3.3. Ôn các vần an, at - Lớp đọc đồng thanh . a, Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương. - HS đọc và so sánh vần ôn. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ươn. - HS thi tiếng trong bài có vần: ươn, - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. ương b, Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương: - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi vần: ươn, ương. - 2 HS quan sát tranh nêu nhận xét, HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng đọc mẫu: Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm. có vần: ăm, ăp - GV tính điểm thi đua. - HS thi nói câu theo nhóm. GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc + ươn: Mẹ em nấu cháo lươn. , ... + ương: Con đường thẳng tắp. , ... đảo trật tự câu Tiết 2 - Lớp đọc đồng thanh - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm nhóm, cả lớp. 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. - Lớp đọc đồng thanh a. Tìm hiểu bài đọc: - 2 HS đọc bài,cả lớp đọc thầm trả lời: + Khi dậy sóm điều gì đang chờ đón em ở + Hoa ngát hương đang chờ đón ở ngoài vườn ? + Trên cánh đồng ? ngoài vườn. + Trên đồi ? + Vừng đông đang chờ đón. Đất trời: Mặt đất và bầu trời. + Cả đất trời đang chờ đón. - GV đọc mẫu b, Luyện đọc học thuộc lòng: - 3 HS thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn - HS luyện đọc học thuộc lòng c, Luyện nói trả lời câu hỏi theo tranh: - 3 HS đọc thuộc lòng - GV cho HS quan sát tranh trong SGK hỏi - 2 HS hỏi đáp theo mẫu SGK. đáp treo mẫu. - GV theo dõi các nhóm làm việc - HS hỏi đáp trong nhóm. - GV cùng cả lớp nhận xét - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học - Về đọc bài, xem trước bài: Mưu chú Sẻ. - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Toán Bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: - Nhận biết 100 là số liền sau của 99. - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho lớp làm bảng con, 2 HS 34 < 50 78 > 69 62 = 62 55 < 66 lên bảng 2. Bài mới: Bài 1(145): 2.1. Giới thiệu bước đầu về số 100: Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là 2.2. Hướng dẫn qua thực hành: 99 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, Số liền sau của 99 là 100; 100 đọc là 100. Hướng dẫn cách đọc, viết số 100( số Bài 2(145) Viết số còn thiếu vào ô trống trong 100 có 3 chữ số ) bảng các số từ 1 đến 100: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2.3. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 100: 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 làm bài, 1HS làm bài trên phiếu. 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 - HS thi đua đọc nhanh bảng các số 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 từ 1 đến 100. 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 - HS dựa vào bảng nêu số liền sau, 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 số liền trước. 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91. 92. 93. 94. 95. 96. 97. 98. 99. 100. Bài 3(145) Trong bảng các số từ 1 đến 100: 2.4. Giới thiệu một vài đặc điểm của a, Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 b, Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, bảng các số từ 1 đến 100: - GV cho HS làm bài vào SGK, HS 80, 90. c, Số bé nhất có hai chữ số là: 10. nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp d, Số lớn nhất có hai chữ số là: 99. nhận xét chữa bài đ, Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 44, 55, 66, 77, 88, 99. - HS nghe và nhận nhiệm vụ - Về nhà làm bài tập.. 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội Con mèo I. Mục tiêu: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về một số đặc điểm của con mèo. - Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo. II. Đồ dùng dạy học: - Hình bài 27 SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi ( C â - HS ytrả lời - HS H quan sát tranh theo cặp và trả lờio câu hỏi trong SGK - HS abiết đặt câu hỏi dựa trên các hình )ảnh trong SGK nhận ra các bộ phận của con mèo. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? + Nêu ích ợi của việc nuôi gà ? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài mới: + Nhà em nào nuôi mèo ? + Nói về con mèo nhà em: lông nó màu gì ? - Hướng dẫn HS mở bài 27 SGK: + Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ? + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? + Con mèo di chuyển như thế nào ? - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm. * Kết luận: Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt - Mèo có đầu mình đuôi và bốn chân Mát mèo to tròn sáng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo 4 Lop1.net. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe. + HS thảo luận trả lời câu hỏi - HS biết ích lợi của việc nuôi mèo; biết mô tả hoạt động bắt mồi của mèo. - Nghe GV kết luận - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------đánh hơi và ngửi được khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Người ta nuôi mèo để làm gì ? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi + Hình nào cho biết kết quả săn mồi của mèo? + Em cho mèo ăn gì ? - GV kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà quan sát kỹ con muỗi. Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3: Chính tả Nhà bà ngoại I. Mục tiêu: - HS chép lại, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu - Điền đúng vần: ăm hoặc ăp, chữ c hay k vào chỗ trống ? - Rèn cho HS thường xuyên luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 1: Điền vần an, hay at ? GV cho 2 HS làm bài tập. kéo đàn tát nước - Nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Điền chữ g hay gh ? 2. Bài mới: nhà ga cái ghế 3.1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành - GV gắn bảng phụ, y/c HS đọc đoạn cần chép. tiếng đoạn văn. + Tìm tiếng dễ viết sai - Y/c HS phân tích tiếng khó, viết bảng con - HS tìm: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, - Cho HS chép bài vào vở hiên, khắp vườn… - GV uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, - HS viết bảng con - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - HS tập chép vào vở. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------để HS soát lại. chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. nhau. - GV chấm một số vở Bài tập 2: Điền vần ăm hoặc ăp 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: ? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Năm nay, Thắm đã là học sinh - Cho HS quan sát 2 bức tranh và làm bài lớp Một. Thắm chăm học, biết từ - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. HS lên bảng 3. Củng cố, dặn dò: Bài tập 3: Điền chữ c hoặc k ? - GV nhận xét tiết học hát đồng ca chơi kéo co - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp Tiết 4: Tập viết Tô chữ hoa: E, Ê, G I. Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa: E, Ê, G. - HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách. - Rèn cho các em có thói quen luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết mẫu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết từ: gánh đỡ, sạch sẽ - HS viết bảng con - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ - HS lắng nghe học. 2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - GVgắn bảng chữ hoa E, Ê, G - HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ - GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu cao, độ rộng, các nét quy trình viết và tô lại chữ. - Yêu cầu viết bảng con. - HS viết bảng con. - GV theo dõi nhận xét. 2.3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các vần: ăm, ăp, ươn, ương; - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Cả lớp đọc đồng thanh. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV theo dõi nhận xét - HS lắng nghe. 2.4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết: - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm bút viết. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS yêu viết. - HS viết bài vào vở. - Thu vở và chấm 6 bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết. - Theo dõi - Về nhà viết lại bài. Tiết 5: Thủ công Cắt dán hình vuông I. Mục tiêu: - Học sinh kẻ, cắt và dán được hình vuông theo hai cách. - Rèn luyện sự khéo lẽo cho đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu hình vuông dán trên giấy. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nxét. - Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài - Học sinh quan sát hình vuôn mẫu và + Hình vuông có mấy cạnh ? trả lời câu hỏi. + Độ dài các cạnh có bằng nhau không ? + Hình vuông có 4 cạnh. + Độ dài các cạnh bằng nhau. Mỗi Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành: cạnh 7 ô - GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông: a) Cách kẻ hình vuông: - Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong - Học sinh nghe và nhớ lại. thả. Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ A đếm xuống 7 ô theo dòng kẻ được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7ô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AB, BC, C với D, D với A ta được hình vuông ABCD. b) Cắt và dán hình vuông : - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------hình vuông. - Bôi hồ, dán cân đối. - Cho HS thực hành, GV quan sát. c) Cách kẻ thứ 2 : - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài cho trước, như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại. - GV cho HS thực hành theo 2 cách. - Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy thủ công và dán sản phẩm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu thủ công. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS theo dõi Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2013 Tiết 1: Chính tả: Câu đố I. Mục tiêu: - HS nghe đọc viết lại chính xác, trình bày đúng Câu đố về con ong. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có chữ tr/ch hoặc v/d/gi. - Rèn cho HS thói quen luyện viết chữ thường xuyên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập, Bài tập 2: Điền vần anh, hay ach ? - Nhận xét ghi điểm. hộp bánh túi xách tay 2. Bài mới: Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh ? 2.1. Giới thiệu bài: ngà voi chú nghé GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 2.2. Hướng dẫn HS tập chép: - HS lắng nghe - GV gắn bảng phụ, HS đọc bài + Tìm tiếng dễ viết sai - 2 HS đọc bài - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn con. cây,… - GV theo dõi giúp đỡ HS viết bài . - HS viết bảng con - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm - HS chép bài vào vở. bút, đặt vở, - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Hd các em gạch chân 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm một số vở, mang số còn lại về - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị nhà chấm. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Điền Tr hay ch ? - Cho HS quan sát tranh và làm bài thi chạy tranh bóng - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng Bài tập 3: Điền chữ v , d hay gi ? 3. Củng cố, dặn dò: Vỏ trứng giỏ cá cặp da - GV nhận xét tiết học - Theo dõi - Về nhà chép lại câu đố cho đúng, sạch Tiết 2: Kể chuyện Trí khôn I. Mục tiêu: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ. Hiểu trí khôn, sự rthoong minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài. - Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:( Không) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện: Trí khôn - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. - HS nghe và theo dõi + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. Chú ý: Lời người dẫn chuyện: vào chuyện với giọng chậm rãi; nhanh hơn, hồi hộp khi kể về HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu cuộc trò chuyện giữa hổ với bác nông dân. 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: - Bác nông dân đang cày. Con trâu theo tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? rạp mình kéo cày. Hổ nhìn thấy vẻ - Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1 mặt ngạc nhiên. - GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------nhận xét. - HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4. 2.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện. - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn - 3 HS đóng vai: Hổ, Trâu,nông dân. - Mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Hổ, câu chuyện. - Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Trâu bác nông dân, người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS. 2.5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa truyện: - Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết, nhận xét. - Theo dõi Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết số có hai chữ số, so sánh các số có hai chữ số; thứ tự các số; tìm số liền trước, số liền sau của một số. - Biết đọc, viết và so sánh các số có hai chữ số theo thứ tự, tìm số liền trước, liền sau của chúng. - Giải toán có lời văn. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là - GV nêu câu hỏi, 4 HS trả lời 99 Số liền sau của 80 là 81; Số liền sau của 99 là 2. Bài mới: 100 2.1: Giới thiệu bài: Bài 1(146) Viết số: 2.2: Luyện tập 30, 19, 99, 58, 17, 85, 21, 71, 68, 100 - GV đọc cho HS viết bảng con Bài 2(146) Viết số: a,Số liền trước của 62 là 61; Số liền trước của 61 là 60 - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn Số liền trước của 80 là 79; Số liền trước của HS làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả 79 là 78 Số liền trước của 99 là 98; Số liền trước của 100 là 99 b,Số liền sau của 20 là 21; Số liền sau của 38 là 39 Số liền sau của 75 là 76; Số liền sau của 99 là 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------100. - GV cho HS làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Số liền trước 44 68 98. Số đã biết 45 69 99. Số liền sau 46 70 100. Bài 3(146):Viết các số: Từ 50 đến 60: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 Bài 4(146) Dùng thước nối các điểm để có hai hình vuông:. Tiết 4: Âm nhạc Học hát: Hòa bình cho bé ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hát đúng và thuộc bài - HS biết một số động tác vận động phụ họa. - HS được giới thiệu về cách đánh nhịp. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Thuộc bài hát - Động tác vận động phụ họa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài Hòa bình cho bé - 3 HS hát - GV theo dõi nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Ôn tập bài hát - GV hướng dẫn ôn tập - Cả lớp hát 3 lượt - Các nhóm hát luân phiên - Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát Phối hợp hát với gõ đệm 2.2. Tập vận động phụ họa: - HS tập theo GV - GV hướng dẫn mẫu - HS hát kết hợp với vận động phụ họa - GV theo dõi 2.3. Biểu diễn - GV cho HS biểu diễn - HS biểu diễn trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét 2.4. Giới thiệu cách đánh nhịp - GV làm mẫu đánh nhịp 2/4 - HS làm theo - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo phách 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Theo dõi - Về nhà ôn bài hát.. Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc: Kiểm tra định kỳ lần 3 Tiết 3: Toán: Kiểm tra định kỳ lần 3 Tiết 4: Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2) . I . Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Học sinh biết tôn trọng chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi . II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẩu chuyện vui về Cảm ơn và xin lỗi. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Cần nói cảm ơn khi nào ? - 4 HS trả lời + Cần nói xin lỗi khi nào ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: GV cho HS mở vở bài tập và nêu câu hỏi - HS quan sát tranh bài 3 và thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét bổ sung. Kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là - HS lắng nghe phù hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp. Hoạt động 3: Bài tập 5: - HS làm việc theo nhóm - GV nêu yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. Hoạt động 4: Bài tập 6: GV giải thích yêu cầu bài tập. Kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cảm ơn , xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Hằng ngày thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.. 13 Lop1.net. - HS làm bài tập - HS trình bày bài - Lớp đọc đồng thanh 2 câu đóng khung trong vở bài tập. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc Mưu chú sẻ I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, tức giận, sạch sẽ. - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, ương . - Hiểu các từ ngữ : chộp, lễ phép. - Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Ôn các tiếng có vần: uôn, ương: - Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Ai dậy sớm và nêu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn,trên cánh đồng, trên đồi ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng kể hồi hộp, - HS nghe, xác định câu (6 câu) căng thẳng ở 2 câu đầu; nhẹ nhàng, lễ độ ( 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------lời của Sẻ.); thoải mái ( Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn. b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, n, ch (1, 2) Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ach (3): oa (4) tiếng, từ. - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - GV đọc mẫu từ. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần * Luyện đọc đoạn, bài: lượt đến hết bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn: mỗi lần xuống - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. dòng là 1 đoạn Đoạn 1: 2 câu đầu - HS tiếp nối đọc mỗi em một đoạn. Đoạn 2: câu nói của Sẻ - 4 HS đọc cả bài. Đoạn 3: Còn lại - Lớp đọc đồng thanh. 3.3. Ôn các vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần . có vần: muộn - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. - HS đọc, phân tích các tiếng có vần: b, Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, ương uôn. - GV cho HS quan sát tranh , gọi HS đọc - HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu từ c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, ương mẫu: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi chuồn chuồn buồng chuối - HS thi nói tiếng có vần uôn, ương HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng - HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc có vần: uôn, ương mẫu - GV tính điểm thi đua. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS chuông. - HS thi nói câu theo nhóm. đọc đảo trật tự câu Tiết 2 + uôn: Bạn Lan ăn bánh cuốn., ... - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài + ương: Con đường thẳng tắp. , ... - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm - 4 HS đọc 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. - Lớp đọc đồng thanh a. Tìm hiểu bài đọc: + Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, với Mèo? Chọn ý trả lời đúng nhóm, cả lớp - Lớp đọc đồng thanh + Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú - 2 HS đọc đoạn 1, 2 của bài và trả lời: 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Sẻ trong bài. + Ý a, Sao anh không rửa mặt . - GV đọc mẫu - HS đọc đoạn cuối và trả lời: - GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm + Sẻ vụt bay đi. 4. Củng cố: + Sẻ thông minh - GV gọi HS đọc toàn bài - 3 HS thi đọc diễn cảm. 5. Dặn dò: - HS đọc toàn bài - Về đọc bài, xem trước bài: Ngôi nhà - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Biết đọc, viết và so sánh các số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, 4 HS trả lời - Số liền sau của 91 là 92; Số liền sau của 79 là 80 - Nhận xét, tuyên dương HS. Số liền trước của 81 là 80; Số liền trước của 100 2. Bài mới: là 99 2.1. Giới thiệu bài: Bài 1(147) Viết các số: 2.2. Luyện tập a, Từ 15 đến 25: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài 23, 24, 25. vào SGK, gọi 2 HS lên bảng B, Từ 69 đến 79: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. Bài 2(147) Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69,70 - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám làm bài, nối tiếp nhau đọc số mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi. Bài 3(147): - GV cho HS làm bài vào SGK, 3 a, 72 < 76 b, 85 > 65 c, 15 > 10 + 4 HS lên bảng, cả lớp nhận xét chữa 85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6 bài 45 < 47 33 < 66 18 = 10 + 8 Bài 4(147): 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh - GV HS đọc bài toán, nêu tóm tắt Tất cả có: … cây ? Bài giải: bài toán, cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Số cây có tát cả là: 10 + 8 = 18 ( cây ) - GV nêu yêu cầu , cho HS làm bài Đáp số: 18 cây Bài 5(147) Viết số lớn nhất có hai chữ số: vào bảng con. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập. Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Trò chơi “ Ai tặng quà cho ai” I. Mục tiêu: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, sự quan tâm, gắn bó, chan hòa giữa các HS nam và nữ trong lớp học. II. Hình thức tổ chức: - Tổ chức theo lớp. III. Các bước tiến hành:  Chuẩn bị - Trước 1 tuần, ghi tên mỗi bạn gái vào 1 phiếu kín và yêu cầu các HS nam bốc thăm. Bốc được thăm có đề tên bạn gái nào thì HS nam sẽ có nhiệm vụ tặng quà cho bạn gái đó. Quà phải được gói cẩn thận và có đề tên bạn gái ở bên ngoài. - Hướng dẫn HS nam chuẩn bị những món quà nhỏ để tặng cho các bạn nữ như: + mấy cái kẹo, bánh. + 1 bông hoa làm bằng giấy màu. + dây buộc tóc, kẹp tóc. + nhãn vở tự làm. + tranh tự vẽ. - HS nam chuẩn bị quà cho các bạn nữ theo hướng dẫn của GV.  Tặng quà - Trước khi chơi, GV yêu cầu HS nữ ra ngoài sân chờ. Trong khi đó, các bạn nam sẽ đặt món quà đã chuẩn bị trên bàn của mỗi HS nữ. - Sau khi các món quà đã đặt vào vị trí xong xuôi, các HS nam đứng thành một hàng phía trên bảng. GV mời các HS nữ nhận quà, giở ra xem và đoán xem ai là người đã tặng quà cho mình. Nếu đoán đúng, bạn nam đó sẽ bước đến chúc mừng và bắt tay bạn gái, bạn gái cảm ơn và cả lớp vỗ tay hoan hô.  Tổng kết- Đánh giá 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 – Năm học 2012 – 2013. Nguyễn Thị Hiển – Trường TH Đồng Sơn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Mời vài HS nữ phát biểu cảm xúc của em khi nhận được quà của các bạn nam nhân ngày 8/3. - Nhận xét, khen các HS nam và nữ trong lớp đã biết quan tâm, đoàn kết, gắn bó với nhau. - Cả lớp cùng hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1. Nề nếp ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… 2. Học tập ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… 3. Vệ sinh ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… 4. Hoạt động khác ……………………………………………… ……………………………………………… II. Kế hoạch tuần tới: ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………………………….... ………………………………………………. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×