Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Ngày soạn: …………………. Ngày giảng: 6A:…………….. 6B:…………….. 6C:…………….. TIẾT 1- BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. KiÕn thøc: - HS hiÓu tÝnh chÊt nguy hiÓm vµ nguyªn nh©n phæ biÕn cña c¸c vô tai n¹n giao th«ng. - Những qui định của PL đối với người đi bô, đĩie đạp, qui điịnh đối cới trẻ em. - NhËn biÕt ®­îc tÝn hiÖu dÌn giao th«ng vµ mét sè biÓn b¸o th«ng dông trªn ®­êng. - HiÓu ®­îc ý nghÜa cña viÖc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng. 2. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. 3. KÜ n¨ng - HS phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pl về hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. - Biết thực hiện đúng các qui định về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông và nh¾c nhë b¹n bÌ cïng thùc hiÖn tèt. II.CHUẨN BỊ.. 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp kích thích tư duy, thảo luận, chơi trò chơi vµ liªn hÖ thùc tÕ 2. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV GDCD 6; tranh ảnh về ATGT; biển báo giao th«ng... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. ổn định lớp: 6a:………………….. 6b:…………………. 6c:…………………. 2. KiÓm tra: ViÖc chuÈn bÞ s¸ch vë cña HS. 3. Bµi míi: *Giíi thiÖu bµi míi: GV dïng tranh ¶nh minh ho¹ dÉn vµo bµi. Hoạt động của giáo viên và học sinh H§1: Tìm hiểu nội dung phần: Đặt vấn đề Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. ? Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương?. ? Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?. ? Nguyªn nh©n chÝnh lµ g×. 1. Lop6.net. Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề * Tình hình tai nạn giao thông hiện nay: - Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. * Nguyên nhân: - Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. - Phương tiện tham gia giao thông.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?. HS: Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. ?Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs). HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học. ? Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?.. ngày càng nhiều. - Dân số tăng nhanh. - Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.. II. Nội dung bài học. 1. Một số quy định về đi đường: a. Các loại tín hiệu giao thông: - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Tín hiệu đèn. + Đèn đỏ: cấm đi. ? Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em + Đèn xanh: được đi. + Đèn vàng: đi chậm lại. biết và nêu ý nghĩa của nó?. - Hệ thống biển báo. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. tường bảo vệ. HĐ3: Luyện tập - Vạch kẻ đường. Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ... Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống. III. Bài tập: Bài tập a. Hµnh vi vi ph¹m luËt lÖ an toµn giao th«ng: ch¨n th¶ sóc vËt trên đường tàu, đi xe đạp dàn hàng ba. 4. Củng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). 2. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 2: Ngày soạn :…………………… Ngày giảng: 6a…………………. 6b:……………….. 6c:………………... TIẾT 2-BÀI 14:. THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. KiÕn thøc: - HS hiÓu tÝnh chÊt nguy hiÓm vµ nguyªn nh©n phæ biÕn cña c¸c vô tai n¹n giao th«ng. - Những qui định của PL đối với người đi bô, đĩie đạp, qui điịnh đối cới trẻ em. - NhËn biÕt ®­îc tÝn hiÖu dÌn giao th«ng vµ mét sè biÓn b¸o th«ng dông trªn ®­êng. - HiÓu ®­îc ý nghÜa cña viÖc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng. 2. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. 3. KÜ n¨ng - HS phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pl về hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. - Biết thực hiện đúng các qui định về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông và nh¾c nhë b¹n bÌ cïng thùc hiÖn tèt. II.CHUẨN BỊ. SGK, SGV GDCD 6; tranh ¶nh vÒ ATGT; biÓn b¸o giao th«ng.... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC. 1. ổn định lớp: 6A:……………… 6B:……………… 6C:……………… 2. KiÓm tra: ? Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần làm gì? Kể tờn các loại biển báo, đèn tÝn hiÖu. 3. Bµi míi: *Giíi thiÖu bµi míi: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu nd bài học(tiếp) II. Nội dung bài học (tiếp) Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống 2. Quy định về đi đường: - Người đi bộ: sau: Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải + đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép quang ghánh của bác bán rau đi giữa đường. lòng đường. + đi đứng phần đường và đi theo tín ? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác hiệu giao thông. bán rau?. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải - GV giíi thiÖu § 30 - LGT §B. có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc - GV ®­a mét h×nh ¶nh vi ph¹m vÒ ®i bé đồ cồng kềnh đi ngang trên đường. sai tín hiệu đèn báo hiệu GT. 3. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Quan sát và nhận xét hành vi vủa người tham gia giao th«ng? ? Tõ t×nh huèng vµ tranh vÏ chóng ta rót ra bµi häc g× khi ®i bé trªn ®­êng? - Người đi xe đạp: + Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh. + Không được dang hàng ngang quá 2 xe. + Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác. + Không mang vác, chở vật cồng kềnh. + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi. + Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn. ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m). - Người đi xe máy, xe mô tô: (SGK). - GV ®­a ra t×nh huèng 2: Mét nhãm 7 b¹n HS ®i trªn 3 chiÕc xe đạp. Các bạn đi hàng 3, có lúc 3 xe còn kéo, đẩy nhau. Gần đến ngã 4 thì 3 xe vẫn chưa đi vạch dừng, đèn vàng sáng, c¶ 3 t¨ng tèc t¹t qua ®Çu mét chiÕc xe máy đang chạy để rẽ vào đường ngược chiÒu. ? Theo em, các bạn HS đã vi phạm nh÷ng lçi g× vÒ TTATGT? - GV giíi thiÖu §29- LGT ®­êng bé. ? Tõ t×nh huèng 2 chóng ta cã thÓ rót ra bài học gì khi điều khiển xe đạp trên ®­êng? ? Bản thân em đã thực hiện tốt những quy định này chưa. ? Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?. ? Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?. ? Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?. ? Hãy tìm hiểu những quy định về vượt nhau vµ tr¸nh nhau trªn ®­êng? ? NhËn xÐt t×nh h×nh thùc hiÖn trËt tù ATGT ë n¬i em ë? ? Nêu những việc mà em có thể làm để gãp phÇn gi÷ g×n TTATGT? ? Em đã thực hiện đúng những quy định vÒ TTATGT ch­a? ? Hãy tự đặt kế hoạch rèn luyện và nhắc nhë c¸c b¹n cïng thùc hiÖn? HĐ2: Lựên tập: Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk/40.. - Quy định về an toàn đường sắt: (SGK). 3. Trách nhiệm của HS: - Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông. - Đi về bên phải theo chiều đi của mình. - Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau.. III. Bµi tËp. Bài tập b. - Biển báo cho phép người đi bộ được ®i: 305. - Biển báo cho phép người đi xe đạp ®­îc ®i: 423b.. 4. Củng cố: - Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai theo chủ đề bài học. 4. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).. Tuần 3: Ngày soạn:………………… Ngày dạy: 6a:……………… 6b:……………… 6c:……………… TIẾT 3 - BÀI 1:. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. KiÕn thøc: - Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt. - HiÓu ®­îc ý nghÜa cña viÖc tù ch¨m sãc, rÌn luyÖn th©n thÓ. - Nªu ®­îc c¸ch tù ch¨m sãc, rÌn luyÖn th©n thÓ. 2. Thái độ: - Cã ý thøc tù ch¨m sãc, rÌn luyÖn th©n thÓ. 3. KÜ n¨ng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thÓ . - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. II.CHUẨN BỊ.. - GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV … -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 6a:………………………….. 6b:…………………………. 6c:…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - Người đi bộ và người đi xe đạp phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông như thế nào? Liên hệ đối với địa phương em. 3.. Bài mới. * Giới thiệu bài: * Hoạt động của thầy và trò. * Nội dung kiến thức 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * HĐ1: GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc. I. Truyện đọc: GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. 1. Đọc truyện: Mùa hè kì diệu 2. Nhận xét: GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong - Minh được đi tập bơi và biết bơi mùa hè vừa qua? - Minh được thầy giáo Quân GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? hướng dẫn Sức khỏe rất cần cho mỗi người. GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người Vì có sức khỏe thì mới tham gia không? Vì sao?. học tập, lao đọng, vui chơi…. Tốt * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. * HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.. II. Nội dung bài học: 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện. - HS liên hệ, suy nghĩ và trả lời…. GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngủ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ4: Luyện tập. III. Bài tập. - GV. Yêu càu HS làm BT a,b SGK trang 5. 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống Bài tập b) Gây ung thư phổ rượu bia?. Ô nhiễm không khí Gây mất trật tự.... 4. Củng cố: - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? - GV khái quát nội dung bài học. 5 .Dặn dò: - Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.. Tuần 4: Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:…………….. 6B:……………... 6C:……………… TIẾT 4-BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. KiÕn thøc: - Gióp HS hiÓu thÕ nµo lµ siªng n¨ng, kiªn tr×. - Hiểu được ý nghĩa của siªng n¨ng, kiªn tr×. 2. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 3. KÜ n¨ng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ. - GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/Ổn định tổ chức: 6a:……………………………… 6b:…………………………….. 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6c:.................................... 2/Kiểm tra bài cũ: - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? - Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 3/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự 1. Truyện đọc: “ Bác Hồ tự học học ngoại ngữ” ngoại ngữ” HS: Đọc bài GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng - Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài. Quốc... Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật - HS quan sát một số tranh - Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học. GV: Chốt lại: Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết II. Nội dung bài học. 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời a) Khái niệm: Gv: Thế nào là siêng năng? - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. SN trong học tập và trong lao động?. HS: Trả lời VD: Chăm chi học tập.......... Gv: Thế nào là kiên trì? - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến HS: Trả lời cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo VD: Bài tập khó quyết tâm tìm ra cách 3 nội dung sau: giải... 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. b) Biểu hiện: 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. - Trong học tập: Đi học chuyên cần, 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực Bài khó không nản chí, tự giác học, hoạt động xã hội khác. không chơi la cà... 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung GV: Chốt lại. GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT? HS: Trả lời. -Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm... -Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo *Biểu hiện trái với SN: - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám... Biểu hiện trái với KT: - Ngại khó, ngại khổ, nãn lòng, chống chán .... GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình? HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. c)/Thực hành, luyện tập: Luyện tập. *Luyện tập. III. Bài tập: GV. HD học sinh làm bt a Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện Bài tập a tính siêng năng, kiên trì. a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà + Đáp án: a, b, e, g b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập + c- Gặp bài tập khó Bắc không làm d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật + e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp 8 g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em + * BT tình huống: + Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, + Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến + rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) HS: Tiến hành sắm vai GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại. 4) Củng cố: 9. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. -Thế nào là siêng năng ? - Thế nào là kiên trì ? - Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? - Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ? 5/ Dặn dò: - Học bài - Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem nội dung còn lại của bài.. Tuần 5: Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:……………..... 6B:……………...... 6C:......................... TIẾT 5- BÀI 2 :. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. KiÕn thøc: - Gióp HS hiÓu thÕ nµo lµ siªng n¨ng, kiªn tr×. - Hiểu được ý nghĩa của siªng n¨ng, kiªn tr×. 2. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 3. KÜ n¨ng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ. - GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/Ổn định tổ chức: 6a:……………………………… 6b:…………………………….. 2/Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. 3/ Bài mới.  Giới thiệu bài:. 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học(tiếp) *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của - HS Gỏi trường ta. - Làm kinh tế giỏi tử VAC - Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn.... Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học(tiếp). 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.. 3. cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc SNKT. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. nhà, không ngại khó miệt mài với - Miệng nói tay làm. công việc. - Kiến tha lâu cúng đầy tổ. + Trong các hoạt động khác: ( kiên - Cần cù bù khả năng. trì luyện tập TDTT, đáu tranh - Tay làm, hàm nhai. phòng chốngTNXH, bảo vệ môi - Mưa lâu thấm đất trường...) GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT. HS: Ghi bài: Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT? HS: Trả lời GV: Chốt lại và cho HS ghi HOẠT ĐỘNG 2 LUYỆN TẬP Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành III. Bài tập ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. a- Miệng nói tay làm Bài tập b b- Năng nhặt, chặt bị Đáp án: a, b, d, e, g c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt d- Liệu cơm, gắp mắm + e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng + g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay + Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể + + 11 + Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hiện tính siêng năng, kiên trì. GV: Đưa ra BT cho HS làm: Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu Bài tập c nào nói về sự SNKT? - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn. - Câu tục - Năng nhặt, chặt bị. SNKT:1,2,3,4 - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. - Liệu cơm gắp mắn. GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai. ngữ. đúng. với. 4/ Củng cố: - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. - GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể 5/ Dặn dò: - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".. Tuần 6: Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... TIẾT 6- BÀI 3: TIẾT KIỆM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - HS hiÓu thÕ nµo lµ tiÕt kiÖm - ý nghÜa cña tiÕt kiÖm trong cuéc sèng. 2. KÜ n¨ng: - HS biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công søc trong c¸c t×nh huèng . - Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian một cỏch tiết kiệm, hợp lớ. 3. Thái độ: - Gd cho hs lối sống tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí. II.CHUẨN BỊ: 12. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 6a:.................................. 6b:................................. 6c................................. 2/Kiểm tra bài cũ: - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3/Bài mới: Giới thiệu bài; Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC“ Thảo và Hà” -Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà” 1. Truyện đọc: “ Thảo và Hà” GV: Nêu câu hỏi: - Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 được mẹ thưởng tiền không? Vì sao? Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ - Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm thưởng tiền? lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và - Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ sau khi đến nhà Thảo? thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn. - Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và thấy mình giống Hà hay Thảo? biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày. Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức - Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, tính gì?. yêu thương mẹ. GV: Chuyển ý HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Đưa ra tình huống sau: 2. Nôi dung bài học. HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết a. Thế nào là tiết kiệm? kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn 13. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? GV: Nhận xét GV: Biểu hiện của tiết kiệm. Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.. - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác. 2. Biểu hiện: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. * Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường Quý trọng kết quả lao động của người khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện... VD: * Biện pháp tiết kiệm: - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. - Sử dụng điện nước hợp lí. - Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.. GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm? HS: - Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước. - Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. - Tham ô, tham nhũng - Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư. - Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ… ? Em thực hiện tiết kiệm ntn? GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào? HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . ? Tiết kiệm có ý nghĩa gì? Gv: cho hs liên hệ.. 3. Ý nghĩa: Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong đình và xã hội. Đem lại cuộc sống ấm gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã no hạnh phúc. hội? * Tổ chức thảo luận nhóm “ Em đã tiết kiệm như thế nào” Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó 14. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gv nhận xét, chốt lại. ? Ở trường chúng ta có các việc làm thể - tiết kiệm điện, nước... - Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể hiện sự tiết kiệm như thế nào? ? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? dùng được lâu dài. - Tiết kiệm tiền ăn sáng. - Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa ? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm giúp đỡ bố mẹ Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo - Được mùa chớ phụ ngô khoai kiệt, hà tiện?. Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng - Nên ăn có chừng, dùng có mực GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần - Chẳng lo trước, ắt luỵ sau - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. vào lợi ích xã hội. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập III. Bài tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a BT a) Đáp án đúng :1,3,4 SGK/10 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) 4/Củng cố: - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? 5/ Hướng dẫn về nhà - Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”. Tuần 6:. Ngày soạn:……………….. Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... 6C……………….. TIẾT 6- BÀI 4 :LỄ ĐỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ: - Đồng tình, ủng hộ các hvi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình với những hvi thiếu lễ độ. 3. Kĩ năng 15. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết nhận xét, đánh giá hvi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiên lễ độ trong các tình huống giao tiếp. - Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh. II.CHUẨN BỊ: - GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/Ổn định tổ chức: 6a:........................................ 6b:....................................... 6c....................................... 2/Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? - Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a) HĐ1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC I. Tìm hiểu truyện đọc: “Em Thuỷ” GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? - Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà - Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi - Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện -Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội - Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? HS: Trả lời: - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. b) HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học Thế nào là lễ độ? 1. Lễ độ là gì? 16. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.. a) Khái niêm: Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b)Biểu hiện; - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin Gv; trái với lễ độ là gì? lỗi... GV: Tìm những hành vi tương ứng với * Trái với lễ độ là: Nói trống không, thái độ ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. Thái độ Hành vi - Vô lễ - Cải lại bố mẹ. - Lời ăn tiếng - Lời nói hành động nói thiếu văn cộc lốc,xấc xược, hoá. xâm phạm đến mọi người. - Ngông nghênh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang 2. Ý nghĩa: Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ tiến bộ. độ. ? Theo em cần phải làm gì để trở thành 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư người sống có lễ độ? GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học xử có văn hoá. lế, hậu học văn” Theo em lế ở đay là gì ? - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP. 17. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Bài tập Bài tập c : GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, + Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ TN, DN nói về lễ độ. phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến - Đi hỏi về chào - Học ăn, học nói, học gói, học mở thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”. - Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Kính lão đắc thọ. - Lời chào cao hơn mâm cổ GV: Cho HS làm bài tập: Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng Hành vi thái độ Lễ độ Không - Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn - Kính thầy yêu bạn - Chỉ tôn trọng người lớn. - vui vẻ, hoà thuận - Nói tróng không, xấc xược. - Lịch sự, có văn hoá. - Nói leo trong giờ học Không nói tục, chửi bậy. Bài tập c :. Tiên học lễ hậu học văn.. 4/ Củng cố: - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Tổ chức trò chơi sắm vai theo chử đề bài học. 5/Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Xem trước bài 5.. 18. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 8: Ngày soạn:………………… Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... 6C………………. TIẾT 8- BÀI 5: TÔN TRỌNG KỶ LUẬT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1/ Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật. - ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. - HS hiểu tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của mỗi thành vien của gđình, tập thể, xã hội. 2/ Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá ý thức trọng kỉ luật của bản thân và bạn bè - HS biết chấp hành tốt nề nếp trong gđ, nội qui của nhà trường và những qui định chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 3/ Thái độ: - Gd HS biết tôn trọng kỉ luật và tôn trọng như những người biết chấp hành tốt kỉ luật. II.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/ Ổn định: 6a:……………………… 6b:……………………... 6c……………………… 2/ Kiểm tra bài cũ: (15 phút). - Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. - Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 3/ Bài mới. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức a. HOẠT ĐỘNG 1(6') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật I. Tìm hiểu truyện đọc: lệ chung” Hướng dẫn học sinh cách đọc GV: Nêu câu hỏi: ? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung - Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các như thế nào? GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc vị sư. dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác - Bác đến mỗi gian thờ thấp hương. đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt - Bác chấp hành tín hiệu đèn GT ra cho tất cả mọi người. - Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp 19. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hành luật lệ GT” b. HOẠT ĐỘNG 2 (13’) NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế. II. Nội dung bài học THẢO LUẬN: 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ? - ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ. + Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định. + Đi học và về nhà đúng giờ. + Hoàn thành công việc gia đình giao cho - ở nhà trường : + Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục. + Đi giày dép có quai hậu. + Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn... - Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công. GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận a) Khái niệm : xét gì? HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác hiện quy định chung chấp hành những quy định chung ? Phạm vi thực hiện thế nào? của tập thể, của các tổ chức xã hội ở - Thực hiện mọi lúc, mọi nơi. mọi nơi, mọi lúc. ? Theo em kỷ luật là gì?. ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? HS: Trả lời và cho ghi ? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật. - Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc. - Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người chê trách. Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. b) Biểu hiện: HS: Thảo luận nhóm. Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng tự giác, chấp hành phân công. kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi - Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ ích cho mọi người và giúp XH tiến 20. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×