Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.24 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27 / 10 / 2009 Ngày giảng: 30 / 10 / 2009 Tiết 32: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Củng cố quy tắc tìm ƯCLN, ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. 2. Kĩ năng. - HS tìm được ƯCLN, ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. - HS vận dụng được cách tìm ƯCLN để vận dụng vào một số bài tập thực tiễn. 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong từng bước giải. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Ôn các kiến thức ƯC, ƯCLN III. Các phương pháp. - Thuyết trỡnh giảng giải, vấn đỏp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Sĩ số: 6A...........................................; 6B.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? Làm bài 140a/56 SGK HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm 140b/56 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng Bài tập 142/56 SGK Bài 142/56 Sgk: ? Yêu cầu của bài là gì? Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: 1 HS đứng tại chỗ nêu yêu cầu. a/ 16 và 24 ? Bài 142 liên quan đến những kiến thức nào? 16 = 24 GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới 24 = 23 . 3 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 lớp làm vào vở bài tập. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8} GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, chốt lại b/ 180 và 234 kiến thức. 180 = 23 . 32 .5 234 = 2 . 32 . 13 ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18 ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} Bài 143/56 Sgk: Bài 143/56 Sgk: GV ở các tiết trước ta đã biết a x, b x thì x là Giải: Vì: 420 a; 700 a ƯC của a và b. GV: Theo đề bài. Và a lớn nhất 420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy: Nên: a = ƯCLN(400, 700) a là gì của 420 và 700 ? 420 = 22. 3 . 5 . 7 HS: a là ƯCLN của 420 và 700. 700 = 22 . 52 . 7 ? Để tìm được a ta cần tìm gì? ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7 = 140 GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọiLop6.net đại diện Vậy: a = 140.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 144/56 Sgk: GV: Cho HS đọc và phân tích đề. Hỏi: Theo đề bài, ta phải thực hiện các bước như thế nào? HS: - Tìm ƯC của 144 và 192 - Sau đó tìm các ước chung lớn hơn 20 trong tập ƯC vừa tìm của 144 và 192. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. Bài 144/56 Sgk: Giải: 144 = 24 . 32 192 = 26 . 3 ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48 ƯC(144, 192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vì: Các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20. Nên: Các ƯC(144,192) cần tìm là: 24; 48 Bài 145/46 Sgk: Bài 145/46 Sgk: GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là - Đọc đề bài ƯCLN của 105 và 75 - Thảo luận nhóm. 105 = 3.5.7 HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 75 = 3 . 52 GV: Theo đề bài, độ dài lớn nhất của cạnh ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15 hình vuông là gì của chiều dài (105cm) và Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hình chiều rộng (75cm) ? vuông là: 15cm HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Lên bảng thực hiện GV: Nhận xét, chốt lại bài 4. Củng cố:3’ 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài 146; 147; 148/57 SGK Bài tập làm thêm 1. Tìm số tự nhiên a biết 452 chia cho a dư 32 còn 321 chia cho a dư 21. 2. Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng: Cho biết: 36 = 23 . 32 ; 60 = 23 . 3 . 5 ; 72 = 23 . 32 Ta có: ƯCLN(36; 60; 72) là: A. 23 . 32 B. 22 . 3 C. 23 . 3 . 5 D. 23 . 5 V. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>