Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất rau cải bắp trái vụ tại bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 98 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ LONG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT SẢN XUẤT RAU CẢI BẮP
TRÁI VỤ TẠI BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ LONG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT SẢN XUẤT RAU CẢI BẮP
TRÁI VỤ TẠI BẮC GIANG
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG



Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Thuý Hà

Thái Nguyên - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các
thông tin, tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Nơng học,
Phịng đào tạo và Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Người viết cam đoan

Vũ Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy
giáo hướng dẫn, cơ quan chủ quản.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Nông học, đặc biệt tôi
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thúy Hà - Người đã tận tình hướng dẫn
tơi trong suốt quá trình thực hiện Đề tài. Cảm ơn các thầy cơ của Trường Đại học
Nơng Lâm Thái Ngun, Phịng đào tạo, Khoa Nông học, những người đã truyền
thụ cho tôi những kiến thức và phương pháp nghiên cứu quý báu trong thời gian tôi
học tập và nghiên cứu tại trường.
Và cuối cùng Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, các bạn sinh viên…Những người luôn quan tâm, chia sẻ và tạo mọi điều
kiện giúp đỡ trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii

MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, CÁC HÌNH .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài ............................................................ 2
2.1. Mục đích ......................................................................................................... 2
2.2. Yêu cầu ........................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài............................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 5
1.1.3. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 5
1.2. Giá trị dinh dưỡng và vai trò của sản xuất rau trong nền kinh tế quốc dân ... 6
1.2.1. Giá trị của cây rau .................................................................................. 6
1.3. Khái quát quá trình hình thành phát triển rau trên thế giới và ở Việt Nam .. 12
1.3.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau trên thế giới ....................................... 12
1.3.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau ở Việt Nam ........................................ 14
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài .................. 20
1.4.1. Những nghiên cứu và ứng dụng vòm che trong sản xuất nơng
nghiệp .................................................................................................. 20
1.4.2. Các nghiên cứu về phân bón lá cho cây rau ......................................... 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

1.5. Kết luận rút ra từ tổng quan .......................................................................... 24
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 26
2.1. Đối tượng, vật liệu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 26
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................. 26
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 27
- Địa điểm : tại xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. ................. 27
2.1.3. Đặc điểm đất đai thí nghiệm. ............................................................... 27
2.2. Nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ....................................... 27
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 27
2.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi................................................................. 32
2.3.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển .................................................. 32
2.3.2. Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại ................................................................. 32
2.3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ....................................... 33
2.3.4. Sơ bộ hoạch toán kinh tế ...................................................................... 33
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 35
3.1. Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển một số giống Cải Bắp vụ đơng
xn sớm tại Hiệp Hịa, Bắc Giang ............................................................. 35
3.1.1. Các giai đoạn sinh trưởng của một số giống Cải Bắp tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ...... 35
3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây, số lá và đường kính tán của một
số giống Cải Bắp tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ........................................ 37
3.1.3. Đường kính bắp, chiều cao bắp, độ chặt bắp của một số giống cải
bắp tại Hiệp Hòa, Bắc Giang .............................................................. 41
3.1.4. Tình hình sâu bệnh hại trên một số giống cải bắp thí nghiệm tại
Hiệp Hịa, Bắc Giang .......................................................................... 42
3.1.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của một số giống cải

bắp thí nghiệm tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ............................................ 44
3.1.6. Hiệu quả kinh tế ................................................................................... 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của vòm che đến năng suất và chất lượng cải bắp
vụ đông xuân sớm. ...................................................................................... 46
3.2.1. Ảnh hưởng của vòm che đến động thái tăng trưởng chiều cao cây,
số lá và đường kính tán của giống Cải Bắp KK.Cross tại Hiệp Hòa,
Bắc Giang ............................................................................................ 46
3.2.2. Ảnh hưởng của các cơng thức che vịm đến đường kính bắp, chiều
cao bắp, độ chặt bắp giống cải bắp KK.Cross tại Hiệp Hòa, Bắc
Giang ................................................................................................... 51
3.2.3. Ảnh hưởng của vịm che đến tình hình nhiễm sâu bệnh hại của
giống KK.CROSS tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ...................................... 52
3.2.4. Ảnh hưởng của vòm che đến năng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất của giống cải bắp KK.Cross tại Hiệp Hòa, Bắc Giang ....... 53
3.2.5. Hiệu quả kinh tế ................................................................................... 55
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến khả năng sinh
trưởng, phát triển của rau cải bắp ................................................................ 56
3.3.1. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến động thái tăng trưởng chiều
cao cây, số lá và đường kính tán của giống Cải Bắp KK.Cross tại Hiệp
Hòa, Bắc Giang .................................................................................... 56
3.3.2. Ảnh hưởng của các cơng thức phân bón lá đến đường kính bắp,
chiều cao bắp, độ chặt bắp của giống KK.Cross ................................ 60

3.3.3. Ảnh hưởng của các cơng thức phân bón lá đến tình hình sâu bệnh
hại giống cải bắp KK.CRoss tại Hiệp Hịa, Bắc Giang ...................... 61
3.3.4. Ảnh hưởng của các công thức phân bón lá đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của cải bắp KK.Cross tại Hiệp Hòa, Bắc
Giang ................................................................................................... 62
3.3.5. Hiệu quả kinh tế ................................................................................... 64
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CLT&CTP

: Cây lương thực& cây thực phẩm

CNTP


: Công nghệ thực phẩm

cs

: Cộng sự

FAO

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

K

: Kali

KHKTNN

: Khoa học kỹ thuật nông nghiệp

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

NN&PTNN

: Nông Nghiệp và phát triển nông thôn

NSSK

: Năng suất sinh khối


NSTT

: Năng suất thực thu

N

: Đạm

NXB

: Nhà xuất Bản

P

: Lâm

RAT

: Rau an toàn

TGST

: Thời gian sinh trưởng

USD

: Đơn vị tiền tệ của Mỹ

VSATTP


: Vệ sinh an toàn thực phẩm

VSV

: Vi sinh vật

WTO

: Tổ chức y tế thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được của một số loại
rau ăn trong họ thập tự (National food review 1978, USDA) ....................... 6
Bảng 1.2: Giá trị dinh dưỡng của cây rau và cây ngũ cốc (tính trong l00g trọng
lượng tươi) ..................................................................................................... 7
Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng rau trên thế giới từ năm 2007 – 2012 .... 13
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất, sản lượng rau cải bắp trên thế giới từ năm
2007 – 2012 ................................................................................................ 13
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất rau của Việt Nam từ năm 2007 – 2012 ...................... 19
Bảng 1.6: Diện tích, năng suất và sản lượng cải bắp của Việt Nam năm 2007 – 2012 ... 20
Bảng 3.1. Các giai đoạn sinh trưởng của một số giống Cải Bắp thí nghiệm ............ 35
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của một số giống cải bắp trong

thí nghiệm ................................................................................................... 37
Bảng 3.3 : Động thái ra lá của các giống của cải bắp trong thí nghiệm. .................. 38
Bảng 3.4. Động thái tăng trưởng đường kính tán các giống của cải bắp trong thí
nghiệm ......................................................................................................... 40
Bảng 3.5. Đường kính bắp, chiều cao bắp, độ chặt bắp của một số giống cải
bắp thí nghiệm ............................................................................................. 42
Bảng 3.6. Tình hình sâu bệnh hại của một số giống cải bắp trong thí nghiệm ......... 43
Bảng 3.7. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số giống cải
bắp thí nghiệm ............................................................................................. 44
Bảng 3.8. Sơ bộ hoạch tốn hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm ............ 46
Bảng 3.9 : Động thái tăng trưởng chiều cao cây của giống cải bắp KK.Cross
trong thí nghiệm .......................................................................................... 47
Bảng 3.10: Động thái ra lá của giống cải bắp KK.Cross trong thí nghiệm. ............. 49
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của các cơng thức che vịm đến động thái tăng trưởng
đường kính tán giống cải bắp KK.Cross trong thí nghiệm ......................... 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.12. Ảnh hưởng của các cơng thức che vịm đến đường kính bắp, chiều
cao bắp, độ chặt bắp giống cải bắp KK.Cross thí nghiệm .......................... 51
Bảng 3.13. Tình hình sâu bệnh hại cải bắp qua các công thức che vịm khác
nhau trong thí nghiệm ................................................................................. 53
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của các cơng thức che vịm đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của cải bắp KK.CROSS ......................................... 54
Bảng 3.15. Sơ bộ hoạch toán hiệu quả kinh tế của các cơng thức vịm che

thí nghiệm .................................................................................................. 55
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các cơng thức phân bón lá đến động thái tăng
trưởng chiều cao cây giống cải bắp KK.Crosstrong thí nghiệm ................. 56
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của các cơng thức phân bón lá đến động thái ra lá của
giống cải bắp KK.Cross trong thí nghiệm ................................................... 58
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của các cơng thức phân bón lá đến động thái tăng
trưởng đường kính tán giống cải bắp KK.Cross trong thí nghiệm .............. 59
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của các cơng thức phân bón lá đến đường kính bắp,
chiều cao bắp, độ chặt bắp của giống KK.Cross ......................................... 60
Bảng 3.20. Tình hình sâu bệnh hại cải bắp KK.CROSS trong thí nghiệm, .............. 61
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của các công thức phân bón lá đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của cải bắp KK.Cross ............................................. 62
Bảng 3.22. Sơ bộ hoạch toán hiệu quả kinh tế của các cơng thức thí nghiệm .......... 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC ĐỒ THỊ, CÁC HÌNH
Hình 1.1: Nước ép cải bắp sử dụng để làm giảm chứng viêm loét dạ dày ............... 11
Hình 1.2: Hệ thống siêu thị và chợ ở Hà Nội và TP. HCM năm 2009 ..................... 17
Hình 1.3: Sơ đồ kênh phân phối rau tổng quát của Việt Nam .................................. 18
Hình 3.1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số giống cải bắp thí
nghiệm ......................................................................................................... 38
Hình 3.2: Động thái ra lá của một số giống cải bắp tham gia thí nghiệm................. 39
Hình 3.3: Động thái tăng trưởng đường kính tán của một số giống cải bắp thí
nghiệm ......................................................................................................... 41

Hình 3.4: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của một số giống
cải bắp thí nghiệm .................................................................................... 45
Hình 3.5: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của giống KK.Cross qua các
cơng thức vịm che ...................................................................................... 48
Hình 3.6: Động thái ra lá của giống KK.Cross qua các cơng thức che vịm ............ 49
Hình 3.7: Động thái tăng trưởng đường kính tán của giống KK.Cross qua các
cơng thức che vịm ...................................................................................... 51
Hình 38: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống KK.Cross qua
các công thức che vịm ................................................................................ 55
Hình 3.9: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của KK.Cross qua các cơng
thức phân bón lá .......................................................................................... 57
Hình 3.10: Động thái ra lá của giống KK.Cross qua các cơng thức phân bón
lá .................................................................................................................. 58
Hình 3.11: Động thái tăng trưởng đường kính tán của giống cải bắp
KK.Cross qua các cơng thức phân bón lá ................................................... 59
Hình 3.12: Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suất lý thuyết và năng suất
thực thu của giống KK.Cross ...................................................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi xã hội ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu của con người ngày càng
tăng. Trước kia nhu cầu của con người là “ăn no mặc ấm” ngày nay phát triển hơn
la “ăn phải ngon và mặc phải đẹp”. Nhu cầu về ăn uống về ăn uống của con người

giờ không chỉ ngon mà cịn phải đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm (VSATTP). Để
đáp ứng phần nào đó nhu cầu chính đáng của con người, các nhà khoa học, nhà
nghiên cứu đã khơng ngừng tìm tịi nghiên cứu để đưa ra nhiều tiến bộ mới về nơng
nghiệp trong đó có những tiến bộ mới cho nghề trồng rau.
Rau xanh là loại thực phẩm không thể thiếu được trong mỗi bữa ăn hàng ngày
dù người giàu hay người nghèo, dù sang hay hèn. Người ta thường nói” cơm khơng
rau như đau không thuốc” để nhấn mạnh tầm quan trọng của rau đối với đời sống
của nhân dân ta. Rau là loại thực phẩm cung cấp các loại dinh dưỡng thiết yếu như:
Vitamin, lipit, protein, và các loại khoáng chất quan trọng như: Canxi, photpho,
sắt… rất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể con người. Rau còn cung cấp lượng
lớn chất xơ, làm tăng nhu mô ruột và hệ tiêu hóa, là thực phẩm hỗ trợ sự di chuyển
thức ăn qua đường tiêu hóa, giúp bộ máy tiêu hóa hoạt động tốt. Trong mâm cơm,
rau quả tươi góp phần quan trọng và tăng sự hấp dẫn của các món ăn.
Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) đối với các loại rau xanh đang được xã
hội đặc biệt quan tâm. Việc ô nhiễm vi sinh vật, hóa chất độc hại, kim loại nặng và
thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trên rau, đặc biệt là rau ăn lá đã gây ảnh hưởng không
nhỏ trước mắt cũng như lâu dài đối với sức khỏe cộng đồng. Trước vai trò của rau
xanh và những thực trạng trong sản xuất rau khi đời sống phát triển, nhu cầu về rau
an toàn đạt chất lượng cao ngày càng gia tăng cho thấy việc sản xuất ra nhiều loại
rau với số lượng lớn, đảm bảo an tồn là một nhiệm vụ quan trọng. Bên cạnh đó
việc sản xuất rau trái vụ phục vụ nhu cầu xã hội làm tăng thu nhập cho người dân
cũng là một vấn đề đang quan tâm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Cải bắp là một loại rau được ưa chuộng, có giá trị dinh dưỡng cao. Người ta có

thể chế biến được rất nhiều món ăn từ cải bắp như: luộc, sào, nấu, muối chua, kim
chi, và làm cả bánh ngọt. Các nhà y tế còn đánh giá rất cao về khả năng chữa bệnh
của cải bắp. Sử dụng loại rau này cho người bị tim mạch, viêm đường ruột tốt. Viêt
nam cũng có điều kiện khá thuận lợi cho sản xuất cải bắp và được ưa chuộng nên
cải bắp được trồng rộng rãi tuy vậy năng xuất cải bắp chưa cao (20-25 tấn/ha) và
cũng chưa đạt tiêu chuẩn chất lượng về rau sạch. Việc sản xuất vẫn theo lối cổ
truyền, chưa áp dụng kỹ thuật sản xuất mới, các vấn đề về ô nhiễm đất, nước, các
chất độc hại, thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trên rau đã ảnh hưởng không nhỏ đến sức
khỏe cộng đồng trước mắt cũng như lâu dài. Các phương pháp sản xuất cũ tốn cơng
lao động, sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) đang là vấn đề nhức nhối
của sản xuất hiện nay.
Xã Xn Cẩm, huyện Hiệp Hịa, Bắc Giang có truyền thống sản xuất rau cải
bắp lâu đời tuy nhiên ở đây vẫn chưa áp dụng kỹ thuật sản xuất rau an tồn vì vậy
dẫn đến năng suất, chất lượng rau chưa cao nên hiệu quả từ nghề trồng rau thấp
chưa cải thiện đời sống cho người nông dân.
Sản xuất rau sử dụng vòm che đã được nghiên cứu và ứng dụng cho kết quả
tốt ở nhiều nơi. Qua nhiều khảo sát thực tế đã cho thấy, sản xuất rau đặc biệt là rau
cải bắp bằng vịm che nơng nghiệp được người dân rất hưởng ứng. Xuất phát từ nhu
cầu thực tế trên địa bàn, để góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh tế và giá trị
sử dụng của sản xuất rau cải bắp tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số
biện pháp kỹ thuật sản xuất rau cải bắp trái vụ tại Bắc Giang”.
2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
2.1. Mục đích
Lựa chọn được biện pháp kỹ thuật phù hợp sản xuất rau cải bắp trái vụ tại
Hiệp Hòa, Bắc Giang.
2.2. Yêu cầu
Đánh giá ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến khả năng sinh trưởng,
năng suất và hiệu quả kinh tế của rau cải bắp trồng trái vụ tại Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc chọn giống Cải bắp phù
hợp với điều kiện sinh thái của Bắc Giang.
- Bổ sung thêm dữ liệu khoa học về kỹ thuật canh tác Cải bắp trái vụ phù
hợp với điều kiện sinh thái vùng Đông Bắc.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn của đề tài
- Đề tài góp phần chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, tăng năng suất và

hiệu quả kinh tế, khai thác tiềm năng đất đai, góp phần xố đói giảm nghèo,
tăng thu nhập cho các hộ nơng dân.
- Đề tài góp phần đa dạng tập đồn giống rau, hồn thiện quy trình sản xuất
cải bắp trái vụ hiệu quả, phù hợp với sinh thái Bắc Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

1.1.1. Cơ sở khoa học
Trong sản xuất nông nghiệp, giống có vai trị rất quan trọng góp phần nâng
cao năng suất và sản lượng cây trồng. Khả năng thích ứng của giống với các điều
kiện sinh thái rất khác nhau. Muốn phát huy hiệu quả tối đa của giống, cần tiến hành
nghiên cứu và đánh giá khả năng thích ứng cũng như tiềm năng năng suất của các
giống mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà, từ đó tìm ra những giống thích hợp nhất
đối với từng vùng sinh thái. Đối với những cây trồng có thời gian sinh trưởng
ngắn như cây rau nói chung và Cải bắp nói riêng thì điều kiện ngoại cảnh là yếu
tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và năng suất của cây, gặp điều kiện bất
thuận có thể gây thiệt hại lớn, có khi là mất trắng. Đối với những loại cây rau cải
bắp, dưa, ớt, đậu đũa, cơve … thì biện pháp sử dụng màng phủ nông nghiệp là
giải pháp tối ưu. Vì như vậy sẽ kiểm sốt được độ ẩm trong đất, làm cho đất tơi
xốp. Mặt khác, sử dụng màng phủ cịn giảm tối đa được cơng làm cỏ, cũng như
hạn chế được sâu bệnh gây hại từ đó giảm lượng thuốc bảo vệ thực vật. Dùng
màng phủ sẽ tạo cho người nông dân nhiều điều kiện ứng dụng kỹ thuật canh tác
mới, giống mới vào nơng nghiệp.
Ngồi ra, phân bón là dinh dưỡng khơng thể thiếu để cây trồng sinh trưởng và
phát triển thuận lợi. Song, cũng giống như các nhân tố đất, nước, thuốc BVTV,
phân bón luôn tiềm tàng, ẩn chứa rất nhiều nguy cơ ô nhiễm cho cây trồng đặc biệt
là cây rau. Đó là các nguy cơ ô nhiễm về sinh học (virus, vi khuẩn, nấm) và hóa học
(các nguyên tố kim loại nặng, hàm lượng nitơrat). Vì vậy, việc sử dụng phân bón
hợp lý và an tồn cho cây trồng nói chung, cây rau nói riêng là một việc làm cần
thiết, phục vụ cho sức khỏe con người. Trong hoạt động sản xuất nơng nghiệp phân
bón là một trong những vật tư quan trọng và được sử dụng với một lượng khá lớn
hàng năm. Tuy nhiên phân bón cũng chính là những loại hoá chất nếu được sử dụng
đúng theo quy định sẽ phát huy được những ưu thế, tác dụng đem lại sự mầu mỡ
cho đất đai, đem lại sản phẩm trồng trọt ni sống con người, gia súc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5

1.1.2. Cơ sở thực tiễn
Khi tốc độ đơ thị hóa ngày càng tăng diện tích đất cho xây dựng nhà ở lớn kéo
theo diện tích đất nơng nghiệp thu hẹp nhất là diện tích cho trồng rau giảm mạnh. Xu
thế của người dân hiện nay là chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh doanh hay
làm công nhân trong các khu nhà máy chế xuất, khu cơng nghiệp …vì sản xuất Nông
Nghiệp kém hiệu quả không cải thiện đời sống người dân. Từ thực tế trên mà các nhà
lãnh đạo và các nhà khoa học đang liên kết với nhau để đổi mới nông nghiệp, hướng
tới nền nông nghiệp đô thị phát triển nâng cao đời sống cho bà con nơng dân.
Xn Cẩm là một xã phía Tây Nam của huyện Hiệp Hịa tỉnh Bắc Giang cũng
có truyền thống trồng rau màu lâu đời. Cây trồng chính mà người dân thâm canh
như dưa chuột, rau cải, bí các loại, mướp….Trong đó có cây cải bắp cũng là cây chủ
lực. Tuy nhiên chưa có đầu tư lớn trong sản xuất rau chất lượng cao, phục vụ nhu
cầu ngày càng lớn của thị trường. Người vẫn chạy theo lợi nhuận chỉ quan tâm tới
cung cấp số lượng chứ chưa quan tâm tới chất lương của rau. Trong sản xuất vẫn sử
dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật, thuốc độc cấm sử dụng, nguồn nước bị ô nhiễm
nặng nề làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng rau. Vì sản xuất rau theo truyền
thống nên tốn nhiều lao động tưới nước, làm cỏ, phòng trừ sâu bệnh hại nên hiệu
quả kinh tế từ việc trồng rau, nhiều người dân đã chuyển từ trồng rau truyền thống
sang cây trồng khác hay bỏ hẳn nghề trồng rau.
Để đáp ứng như cầu của thị trường về nguồn rau sạch ổn định có rất nhiều các
dự án của nhà nước cũng như các dự án của các tổ chức phi chính phủ đang đầu tư
vào xã để nâng cao trình độ sản xuất Nơng Nghiệp cũng như tìm đầu ra ổn định cho
sản phẩm nơng nghiệp tại địa phương. Người dân địa phương rất nhiệt tình hưởng
ứng áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới trong sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế. Đây cũng là thuận lợi lớn cho những nhà chuyển giao khoa học kỹ thuật
Nông Nghiệp về nông thôn.

1.1.3. Cơ sở lý luận
Ở Việt Nam với khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp, cây rau được trồng phổ biến
và có khả năng sinh trưởng phát triển tốt. Rau là thực phẩm không thể thiếu trong
mỗi bữa ăn hàng ngày, là nguồn cung cấp vitamin, chất khoáng, vi lượng, chất sơ
cho cơ thể con người. Vệ sinh an tồn thực phẩm đối với nơng sản nhất là rau xanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

đang được xã hội đặc biệt quan tâm. Việc ô nhiễm sinh vật, hóa chất độc hại, kim
loại nặng và thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trên rau, đặc biệt là rau ăn lá đã ảnh
hưởng không nhỏ đối với sức khỏe cộng đồng.
1.2. Giá trị dinh dưỡng và vai trò của sản xuất rau trong nền kinh tế quốc dân
1.2.1. Giá trị của cây rau
1.2.1.1. Giá trị dinh dưỡng
Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được của một số loại
rau ăn trong họ thập tự (National food review 1978, USDA)

Cây

Cải bắp

Cải bao

Cải bìxen

Su hào


Bắc thảo

Nước (%)

92

91

85

90

95

Năng lượng (cal)

24

27

45

29

14

Chất đạm (g)

1.3


2.7

4.9

2.0

1.2

Chất bột đường (g)

5,4

5,2

8,3

6,6

3,0

Ca (mg)

49

25

36

41


43

P(mg)

29

56

80

51

40

K(mg)

233

295

390

372

253

Vitamin c (mg)

47


48

102

66

25

Vitamin A (I.U)

130

60

550

20

150

Chỉ tiêu

(Nguồn USDA, 1978) [31]
Rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của các gia
đình. Rau cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của cơ
thể con người như: Vitamin, các chất khoáng…trong các loại rau gia vị cịn có chất
kháng sinh, các chất thơm, các axit hữu cơ…một số rau đậu có protein nhưng
những chất mà rau cung cấp chủ yếunhất vẫn là các vitamin mà các thực phẩm khác
như: thịt, trứng, sữa khơng có hoặc có rất ít. Trong đó, rau cũng là loại cây chứa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

hàm lượng vitamin và chất khoáng cao hơn hẳn một số cây trồng khác. So sánh
thành phần dinh dưỡng của cây rau và cây ngũ cốc A.M.S Sharfudin và M.A
shidique, 1985 đã cho thấy rau đặc biết là rau ăn lá có hàm lượng vitamin và chất
khống cao hơn lúa và lúa mì nhiều lần .
Bảng 1.2: Giá trị dinh dưỡng của cây rau và cây ngũ cốc (tính trong l00g trọng
lượng tươi)
Cacbon
Độ ẩm
Hydrate
(%)
(g)

Cây

Khoáng (mg)

Pr
(g)

Calo
(kcalo)

Caroten


VTMC Canxi

Fe

Lúa

12,6

77,4

8,5

349

0,009

0

0

2,8

Lúa mỳ

12,8

71,2

11,8


346

0,064

0

41

4,9

Rau ăn lá

88,5

4,3

2,9

36

6,80

54

145

9,0

Rau ăn thân


87,5

9,1

1,6

44

0,58

19

84

0,7

Rau ăn quả

88

8,4

2,2

46

1,00

25


35

0,8

Rau ăn củ

80,7

16,2

1,5

89

1,34

11

24

0,7

Theo các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng lượng rau chiếm từ 30 – 40% trong
bữa ăn hàng ngày. Trong khi xã hội ngày một phát triển nên việc dùng rau trong bữa ăn
hàng ngày càng tăng. Trong khẩu phần ăn của người dân hiện nay rau cung cấp khoảng
95 – 99% nguồn vitamin A, 60 – 70% nguồn vitamin B2, gần 100% vitamin C và các
loại vitamin khác [4]. Nếu trong khẩu phần ăn lâu ngày mà thiếu rau xanh thì thường
xuất hiện các triệu chứng như : khô da, sần sùi, mắt mờ, quáng gà...do thiếu vitamin A,
lở loét miệng, lưỡi, viêm ngứa, chủ yếu do thiếu vitamin B2, tê phù do thiếu vitamin

B1, chảy máu chân răng, mệt mỏi chân tay suy nhược...do thiếu vitamin C. Thiếu
vitamin sẽ làm giảm sức dẻo dai, hiệu suất làm việc giảm sút, bênh tật sẽ phát sinh, khi
mắc bệnh cũng như chữa bệnh lâu lành. Trong lao động, học tập, công tác và sinh hoạt
hàng ngày mỗi người đều cần một lượng vitamin nhất định.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

1.2.1.2. Giá trị kinh tế
- Theo giáo trình trồng rau, năm 2000 của Tạ Thị Thu Cúc [7], rau là loại cây
trồng cho hiệu quả kinh tế cao: giá trị sản xuất 1 ha rau gấp 2-3 lần so với 1 ha lúa.
Hiệu quả lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào trình độ người sản xuất, cơng nghệ sản
xuất, kinh nghiệm và chủng loại rau. Ở Việt Nam cũng đã có một số mơ hình sản
xuất và xuất khẩu rau, hoa, lúa và các cây khác. Nhìn chung, cây rau có thời gian
sinh trưởng ngắn, có thể gieo trồng nhiều vụ trong năm do đó sản lượng trên đơn vị
diện tích tăng.
- Rau là nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm: Nhiều loại rau được sử
dụng làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến thực phẩm như:
+ Công nghệ đồ hộp: dưa chuột, cà chua, măng tây…
+ Công nghệ sản xuất nước giải khát: cà chua, cà rốt…
+ Công nghệ bánh kẹo: Bí xanh, cà rốt, khoai tây…
+ Cơng nghiệp chế biến thuốc, dược liệu: tỏi, hành, rau gia vị …
+ Làm hương liệu: hạt mùi, ớt, cà chua…
- Rau góp phần phát triển các ngành kinh tế khác như: ngành chăn nuôi (là
nguồn thức ăn cho chăn nuôi), rau cung cấp một lượng thức ăn và chất xanh cho
chăn nuôi, thúc đẩy cho ngành chăn nuôi phát triển.

1.2.1.3 Giá trị khác
* Giá trị Y học
Rau khơng những có giá trị dinh dưỡng cao mà còn được sử dụng như cây liệu
q: hành hoa, gừng, nghệ , tía tơ, nụ non của cây súp lơ xanh, cà rốt, mộc nhĩ đen,
nấm…đặc biệt cây tỏi ta được xem là cây dược liệu quý trong nền y học cổ truyền
của nhiều nước như : Ai Cập, Trung Quốc, Việt Nam… người ta cho rằng, nếu ăn
mướp đắng và bí ngơ một cách thường xun thì có thể phịng bệnh đái tháo đường
– một loại bệnh nan y. Trong rau cải có nhiều thành phần có tác dụng kìm hãm sự
phát triển của tế bào ung thư và ngăn ngừa các tế bào này tái phát. Thường xuyên ăn
rau cải cũng làm giảm nguy cơ mắc ung thư phổi tới 36%.
Cải bắp khơng chỉ là món ăn có nhiều vitamin q mà còn là vị thuốc chữa
được một số bệnh như béo phì, sỏi thận, phịng bệnh tiểu đường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Vitamin C trong Cải bắp là một loại vitamin thiên nhiên quý, đã kết hợp sẵn
với vitamin P thành phức hợp C (C complex trong rau quả) nên có giá trị sinh học
cao hơn nhiều các viên thuốc vitamin C.
Nên nhớ vitamin P còn được gọi là yếu tố thẩm thấu mao mạch, có tác dụng
làm bền mao mạch, giúp vitamin C khỏi bị oxy hoá và làm thành mạch vững bền
nên ngừa được chứng bầm da, xuất huyết dưới da, chảy máu lợi. Thiếu vitamin này,
mao mạch dễ bị vỡ, dễ bị xuất huyết dưới da, bầm da, xuất huyết nội tạng... Vitamin
P có nhiều trong cải bắp và kết hợp với vitamin C, vì trong thiên nhiên hai loại
vitamin này thường kết hợp với nhau.
Đặc biệt, trong nước ép cải bắp tươi có chứa vitamin U, một loại vitamin có
tác dụng chữa viêm loét dạ dày - tá tràng. Loại vitamin này được người ta tìm thấy

ở nước ép cải bắp tươi, do đó những người loét dạ dày - tá tràng, hoặc viêm dạ dày,
viêm ruột dùng nước này rất tốt. Ngoài ra, cải bắp được coi là một vị thuốc phịng
chữa một số bệnh có kết quả tốt.
Hạn chế xơ vữa động mạch và sỏi mật: Do cải bắp có nhiều vitamin C kết
hợp với vitamin P thành phức hợp C đã nói ở trên, nên có tác dụng làm bền
vững thành mạch.
Ngồi ra, chất xenluloza của cải bắp kết hợp với cholesterol và các axit mật,
hạn chế những chất này qua ruột vào máu nên có tác dụng đề phịng các bệnh xơ
vữa động mạch và sỏi mật.
Chữa loét dạ dày - tá tràng: Do trong nước ép cải bắp tươi có chứa vitamin U.
Nhiều người cho rằng nó cịn tốt hơn cả vitamin U vì nước ép cải bắp khơng chỉ
cung cấp vitamin U đơn thuần mà còn làm tăng sức đề kháng của niêm mạc dạ dày
và ruột, bình thường hố các q trình chuyển hố, làm vết lt mau lành.
Thức ăn chống béo phì: Do gần đây người ta phát hiện được trong cải bắp một
chất mới là axit tactronic có tác dụng ngăn chặn q trình chuyển hố gluxit thành
lipit, chống được bệnh béo phì.
Phịng chống các bệnh đường tiêu hóa: Qua nội soi, các chuyên gia Ấn Độ
đã chứng minh được sự hình thành một lớp màng nhầy ở dạ dày với hai chức năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

che chở và tái tạo niêm mạc dưới tác dụng của một số hoạt chất có trong rau cải bắp
tươi. Vì thế, sử dụng nước ép từ rau cải bắp có tác dụng giúp cho vết loét dạ dày và
tá tràng mau lành. Một cuộc nghiên cứu tiến hành trên 40 người bị loét dạ dày – tá
tràng, họ được uống mỗi ngày một cốc nước ép cải bắp (tương đương với ¼ lít)
trong vịng 3 tuần liền. Kết quả nội soi cho thấy, những vết loét dạ dày đã dần được

phục hồi.
Phòng tiểu đường: Các chất trong cải bắp có tác dụng làm giảm q trình đồng
hóa glucid và giảm đường huyết, vì thế có tác dụng phịng bị tiểu đường tuýp.
Phòng ung thư: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tất cả các loại rau cải đều có tác
dụng phịng chống ung thư, trong đó rau cải bắp nổi trội hơn cả. Nghiên cứu cho
thấy, mỗi tuần ăn rau cải bắp 3 đến 4 lần có tác dụng giảm nguy cơ ung thư dạ dày,
ung thư ruột, ung thư bàng quang và ung thư tiền liệt tuyến. Điều lưu ý cải bắp chứa
một lượng chất goitrin, chất này có tác dụng chống ơ-xy hóa nhưng khơng tốt đối
với rối loạn tuyến giáp hoặc bướu cổ vì thế, với những người này nên hạn chế ăn
rau cải bắp.
Phòng ung thư vú: Nghiên cứu mới nhất của nhà khoa học Mỹ cho thấy, phụ
nữ mỗi tuần ăn 2 – 3 lần rau cải bắp dưới dạng luộc, ăn sống, sẽ làm giảm nguy cơ
ung thư vú 20% so với những người chỉ ăn loại rau này vài lần/tháng. Lý do, trong
rau cải bắp cịn chứa hoạt chất indol có tác dụng phịng chống ung thư vú. Tại Ba
Lan, trung bình mỗi phụ nữ ăn khoảng 12kg rau cải bắp/1 năm, trong khi đó phụ nữ
Mỹ chỉ tiêu thụ 4,5kg/năm đó cũng là một trong những nguyên nhân vì sao tỉ lệ phụ
nữ Mỹ mắc ung thư vú cao hơn phụ nữ Ba Lan.
Diệt khuẩn và giảm ngứa: Nếu ai hay bị mắc các căn bệnh ngồi da thì có thể
n tâm bổ sung cải bắp vào thực đơn hàng ngày bởi cải bắp có chứa một lượng lớn
lưu huỳnh và tác dụng chính là diệt vi khuẩn và giảm ngứa. Chính vì vậy mà nếu
ngay từ nhỏ, chúng ta ăn nhiều cải bắp sẽ giúp bé có được làn da đẹp sau này.
Cải thiện tinh thần: Cải bắp có chứa tryptophan, một thành phần của protein.
Thành phần hóa học có thể làm dịu các dây thần kinh và thúc đẩy việc sản xuất
serotonin, đó là một loại hc mơn hạnh phúc. Ngồi ra, cũng chứa selen khơng chỉ
là ngun tố vi lượng mà cịn có tác dụng cải thiện cảm xúc của con.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

Chống viêm và giảm đau: Giống như thuốc, cải bắp khơng chỉ có thể làm giảm
các triệu chứng đau khớp mà cịn có thể ngăn ngừa và điều trị đau họng do cúm. Do
đó những bệnh nhân bị viêm khớp thường có thể ăn cải bắp. Đồng thời, để ngăn
chặn sự viêm cổ họng do cúm, bạn có thể ăn cải bắp nhiều hơn.

Hình 1.1: Nước ép cải bắp sử dụng để làm giảm chứng viêm loét dạ dày
Chữa táo bón: Nếu bạn đang bị chứng táo bón hành hạ thì hãy bổ sung rau cải
bắp vào chế độ ăn hàng ngày. Cải bắp rất nhiều chất xơ, một loại chất đặc biệt tốt
cho hệ tiêu hóa. Vì vậy mà cải bắp là loại thực phẩm trị chứng táo bón hiệu quả.
Giảm cân: Cải bắp là sự lựa chọn tuyệt vời đối với những người đang giảm
cân. Một chén cải bắp nấu chín chỉ chứa 33 calo. Chính vì vậy, mà bạn có thể ăn
thật nhiều cải bắp để tránh cảm giác đói. Ăn cải bắp vừa giúp bạn khơng tăng cân
lại vừa giúp bạn tránh tình trạng thiếu chất.
Tăng cường hệ thống miễn dịch: Cải bắp giàu vitamin C. Hàm lượng của
vitamin C chứa trong 200 gam cải bắp là gấp hai lần vitamin C chứa trong cam.
Ngoài ra, cải bắp cũng có thể cung cấp một số nhất định chất chống oxy hóa, trong
đó có một vai trị quan trọng trên cơ thể con người, chẳng hạn như vitamin E và tiền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

vitamin A (β-carotene). Những chất chống oxy hóa có thể bảo vệ cơ thể khỏi những
thiệt hại của các gốc tự do và có thể thúc đẩy việc cập nhật của các tế bào.
Trị ho: Theo Đông Y, cải bắp vị ngọt tính hàn, làm mát phổi, thanh nhiệt, trừ
đàm thấp, giải độc vì thế có thể trị ho, nhất là ho có đờm. Cách làm: Dùng 80-100g

cải bắp, nửa lít nước, sắc cịn 1/3, cho thêm mật ong uống trong ngày, kết hợp ăn cải
bắp sống.
* Giá trị xã hội
Khi ngành sản xuất rau được phát triển một cách nhanh chóng và vững chắc
sẽ góp phần làm tăng thu nhập cho người lao động, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
của người tiêu dung đồng thời đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây dựng đất nước.
Khi sản xuất rau được coi là một nghề thì những khu chuyên canh rau được
mở rộng sẽ có điều kiện để sắp xếp lao động một cách hợp lý, giải quyết việc làm
cho nông dân trong lúc nông nhàn.
1.3. Khái quát quá trình hình thành phát triển rau trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau trên thế giới
Trên thế giới rau đã trồng từ rất lâu đời, từ thời xưa người Hy Lạp, Ai Cập cổ
đại đã biết trồng và sử dụng rau như một nguồn lương thực. Hiện nay, nhiều nước
trên thế giới trồng rất nhiều loại rau, diện tích trồng rau ngày một tăng để đáp ứng
nhu cầu rau xanh tăng lên của người dân.
Theo Trung tâm rau quả thế giới, rau là loại cây có tốc độ tăng diện tích đất
trồng nhanh nhất trên thế giới. Nhiều khu vực trước đây trồng ngũ cốc và bơng sợi
hoặc bỏ hoang thì nay đã chuyển sang trồng các loại rau có giá trị kinh tế cao (châu
á cũng là khu vực có tốc độ tăng diện tích đất trồng rau cao nhất trên thế giới hiện
nay). Cho đến nay, sản xuất rau ngoài đồng vẫn chiếm phần lớn diện tích và sản
lượng rau của thế giới và có lẽ sẽ chẳng có gì thay thế được hình thức sản xuất này.
Theo số liệu thống kê của FAO năm 2015 cho thấy năng suất, diện tích, sản
lượng trong các năm gần đây đều tăng, được thể hiện qua bảng 1.3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13


Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng rau trên thế giới từ năm 2007 – 2012
Năm

Diện tích
(triệu ha)

Năng suất
(tấn/ha)

Sản lượng
(triệu tấn)

2007

17,16

14,27

224,86

2008

17,50

14,21

248,71

2009


18,07

13,83

249,93

2010

18,87

13,89

262,44

2011

18,83

14,25

268,37

2012

18,95

14,33

269,85
(Nguồn: FAOSTAT, 2015)[30]


Qua bảng 1.3 cho ta thấy diện tích, năng suất, sản lượng rau trên thế giới
trong 5 năm qua có nhiều biến động.
Về diện tích: Năm 2007 diện tích rau trên thế giới là 17,16 triệu ha, sau đó
tăng dần qua các năm và đạt cao nhất vào năm 2012 với 18,95 triệu ha tăng 1,1 lần
so với năm 2007.
Theo số liệu thống kê của FAO năm 2015 cho thấy năng suất, diện tích, sản lượng
rau cải bắp nói riêng trong các năm gần đây đều tăng, được thể hiện qua bảng 1.4
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất, sản lượng rau cải bắp trên thế giới từ năm
2007 – 2012
Năm

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (triệu tấn)

2007

2,19

29,31

62,23

2008

2,23


29,03

64,86

2009

2,25

28,49

64,22

2010

2,26

28,43

64,44

2011

2,37

28,99

68,84

2012


2,39

29,31

70,10
(Nguồn: FAOSTAT, 2015)[30]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Về năng suất: năm 2007 đạt 14,27 tấn/ha, nhưng năm 2008 đến năm 2010
năng suất lại giảm xuống thấp nhất là năm 2008 là 13,83 tấn/ha. Do những khủng
hoảng về kỹ thuật sản xuất nên trong 3 năm đó sản xuất giảm xuống đến năm 2012
đã có tiến bộ mới trong sản xuất nên năng xuất đã tăng lên cao hơn 2007 và có
chiều hướng tăng cao hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tương ứng với sự tăng lên về diện tích thì sản lượng cũng biến động theo nó
từ 224,86 triệu tấn (năm 2007) lên đến 269,85 triệu tấn (năm 2012). Năm 2012 tăng
lên 1,2 lần so với năm 2007. Qua số liệu trên ta thấy sản lượng rau tăng lên qua các
năm chứng tỏ nhu cầu về rau xanh của con người trên thế giới ngày càng cao.
1.3.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ rau ở Việt Nam
Nước ta có lịch sử trồng rau từ rất lâu đời từ thời vua Hùng ta đã phát hiện
thấy bầu bí trong vườn gia đình. Năm 1929, ở nước ta đã trồng rau cải trắng và
khoai tây. Như vậy, nghề trồng rau ở nước ta ra đời từ rất sớm. Những năm trước
đây do nền kinh tế còn chưa phát triển nên sản xuất rau còn manh mún, biện pháp kĩ
thuật còn nhiều hạn chế…là những nguyên nhân làm cho diện tích, năng suất, sản
lượng và chất lượng rau thấp chưa đáp ứng nhu cầu của nhân dân, chưa xứng với

tiềm năng về đất đai, khí hậu, cùng với tính cần cù, ham học hỏi của dân ta.
Xuất khẩu rau quả của Việt Nam bắt đầu từ năm 1957, xuất khẩu đầu tiên sang
Trung Quốc. Giai đoạn 1960-1975 xuất khẩu tăng chậm do ảnh hưởng của chiến
tranh. Từ 1976 xuất khẩu rau quả có xu hướng tăng nhanh vào thị trường Liên Xô
và các nước Đông Âu và đạt cực thịnh vào giai đoạn 1981-1985. Những năm 90 của
thế kỷ XX xuất khẩu rau quả giảm mạnh do các thị trường truyền thống thay đổi.
Giá xuất khẩu rau quả của Việt Nam thường thấp hơn các nước khác. Từ năm 2004,
kim ngạch xuất khẩu rau quả có xu hướng tăng lên khá ổn định.
Từ những năm 80 của thế kỷ trước, người dân xã Quảng Minh, huyện Việt
Yên, Bắc Giang đã có tập quán trồng rau trái vụ. Tuy nhiên, phong trào khi đó cịn
nhỏ lẻ, sản phẩm hàng hố chưa nhiều. Chỉ đến khoảng 5 - 7 năm trở lại đây, mơ
hình này mới thực sự cho thấy những hiệu quả kinh tế rõ rệt. Năm 2001, thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×