Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. Ngàysoạn 04/02/2012. Tieát 2:. Thứ 2 ngày 06 tháng 2 năm 2012. 1. Tiết 1:. CHAØO CỜ Sinh hoạt ngoài trời. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ. I. MUÏC TI£U: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - GD: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật. II. Đồ dùng dạy-học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi - HS đọc bài, trả lời. tuần, trả lời câu hỏi : + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh + Trong đêm khuya, gió lạnh buốt. như thế nào? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình + Từ ngữ xưng hô thân thương, mong cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học hành tiến bộ. các cháu. 2. Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - HS lắng nghe. - GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính - 1 hs khá, giỏi đọc bài chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 1 : Về cách xử phạt. + Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát … khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs -1 em đọc chú giải sgk. -1 HS đọc cả bài. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Mời 1 HS đọc cả bài. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo - Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ nhóm. cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? -Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có đến đánh làng mình. Lop1.net - Các mức xử phạt rất công bằng : tội ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. Chuyện nhỏ thì xử nhẹ … - Tang chứng phải chắc chắn : phải + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy nhìn tận mặt bắt tận tay ; đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công - HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ bằng ? phiếu của nhóm mình -1 HS đọc lại + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các -1 hs đọc lại bài. nhóm: - GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của -1 HS nêu nước ta. Gọi 1 HS đọc lại: VD: Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục giọng đọc. tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -Gọi 1 hs đọc lại bài. - HS lắng nghe. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm : - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đoạn của bài tìm giọng đọc. -GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu, nhấn giọng -YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố 5’ + Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 4.Dặn dò - VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài. Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 3: Toán. LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MUÏC TI£U: - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. - BT2(cột 2,3);BT3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Keû saün BT2 vaøo baûng phuï. - Baûng phuï cho HS laøm baøi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 3. A. Kieåm tra baøi cuõ: - Nêu quy tắc và viết công thức tính thể tích hình lập phương. - Tính theå tích cuûa hình laäp phöông coù caïnh 25 cm.25 x 25 x 25 = 15625 (cm3) B. Dạy bài mới: - HS làm bài tập và chữa bài. Baøi giaûi: Bài 1: HS nhớ lại công thức tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập Diện tích một mặt: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm3) phương để tính. - HS làm bài vào vở làm bài bảng Diện tích toàn phần: 2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (cm3) phuï. Theå tích hình laäp phöông laø: - Gắn bảng phụ chữa bài. 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: 15,625 (cm3) Baøi 2: HS neâu caàu baøi. HS làm bài vào vở em làm bài vào bảng phụ đã kẻ sẵn. Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chieàu daøi 11cm 0,4m ½dm Chieàu roäng 10cm 0,25m 1/3dm Chieàu cao 6cm 0,9dm 2/5dm Diện tích mặt đáy 110cm2 0,1m2 1/6dm2 Dieän tích xung quanh 252cm2 1,17m2 2/3 dm2 Theå tích 660cm3 0,09m3 1/15dm3 - HS trao đổi bài với bạn kiểm tra kết quả bài làm. - Lớp chữa bài bảng phụ. Baøi giaûi: Bài 3: HS đọc bài – quan sát hình và Thể tích cua khối gỗ hình hộp chữ nhật là: neâu caùch laøm. - HS làm bài vào vở em làm bài 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Theå tích cuûa khoái goã hình laäp phöông caét baûng phuï. ñi laø: - GV chấm và chữa bài. 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Theå tích phaàn goã coøn laïi laø: 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 C. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập trong bài. D. Daën doø: Veà nhaø xem laïi baøi taäp. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. Tieát 4:. Tieát 5:. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Myõ thuaät Giaùo vieân chuyeân giaûng daïy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Lop1.net HAÙ T NHAÏC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 4. Giaùo vieân chuyeân giaûng daïy. Thứ 3 ngày 07 tháng 02 năm 2012 Tieát 1:. Toán. LUYEÄN TAÄP CHUNG I. MUÏC TI£U: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - BT3:HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: HS laøm laïi BT1 (tieát 116) B. Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Baøi 1: Cho HS tính nhaåm 15% cuûa 120 theo caùch tính nhaåm cuûa baïn Dung (nhö trong SGK). a) HS neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp roài Nhaän xeùt: 17,5% = 10% + 5% + 2,5% tự HS làm bài theo gợi ý SGK. 10% cuûa 240 laø 24 5% cuûa 240 laø 12 2,5% cuûa 240 laø 6 Vaäy: 17,5% cuûa 240 laø 42 b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nhận xét: 35% = 30% + 5 % 30% cuûa 520 laø156 10% cuûa 520 laø 52 5% cuûa 520 laø 26 Vaäy: 35% cuûa 520 laø 182 Baøi giaûi: Bài 2: HS tự nêu bài tập làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng a)Tỉ số của hình lập phương lớn và hình lập phöông beù laø3/2, nhö vaäy laøtæ soá phaàn traêm phụ, gắn bảng phụ chữa bài. của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phöông beù laø: 3 : 2 = 1,5 ; 1,5 = 150% b)Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x 3/2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3 Baøi giaûi: Baøi 3: HS quan saùt hình, xaùc ñònh độ dài, rrộng, cao và các phần của a) Kích thước của hai lớp dưới: (dài 4 hình, roäng 2 hình vaø cao 2 hình) hình để tính. 4 x 2 x 2 = 16 (hình) HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Kích thước của hai lớp trên: (dài 2 hình, rộng 2 hình vaø cao 2 hình) 2 x 2 x 2 = 8 (hình) Soá hình laäp phöông nhoû cuûa hình beân laø: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 5. 16 + 8 = 24 (hình) b) Caét hình beân thaønh 3 khoái laäp phöông ta có diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 x 3 = 72 (cm3) Dieän tích khoâng caàn sôn laø: (4 maët) 2 x 2 x 4 = 16 (cm3) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: (4 mặt) 72 - 16 = 56(cm3) Đáp số: a) 24 hình; b) 56 cm3 C. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa ôn. D. Daën doø: Veà nhaø xem laïi baøi taäp. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 2: Lịch sử. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. MUÏC TI£U: - Biết được Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực… của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của Cách Mạng miền Nam + Để dáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/05/1959 TƯ Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ( đường HCM) + Qua đường Trường Sơn miền Bắc đã chi viện sức người, sức của chi viện cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bản đồ hành chính VN . - Các hình minh hoạ trong SGK . Phieáu hoïc taäp cuûa HS . HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BAØI CŨ- GIỚI THIỆU BAØI MỚI -GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu -3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, hỏi . sau đó nhận xét và cho điểm HS -GV hỏi :Em có biết đường Trường -HS nêu hiểu biết của mình . Sơn là đường nối từ đâu đến đâu khoâng ? GV giới thiệu bài Hoạt động 1 TRUNG ƯƠNG ĐẢNG QUYẾT ĐỊNH MỞ ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. -GV treo bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu : đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã- Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ .Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn . -GV hoûi : +Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta ? +Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ?. +Tai sao ta lại chọn mở đường qua núi Trường Sơn ?. -HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn trước lớp . -Moãi yù kieán cuûa HS phaùt bieåu, neáu chưa đúng thì HS khác nêu lại .. +Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta . +Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19-51959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn . +Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che maét quaân thuø .. -GV nêu : Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn . Cũng như trong khaùng chieán choáng Phaùp, laàn naøy ta dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tieàn tuyeán . Hoạt động 2 NHỮNG TẤM GƯƠNG ANH DŨNG TRÊN ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN -GV tổ chức cho HS làm việc theo -HS laøm vieäc theo nhoùm. nhoùm, yeâu caàu : +Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh +Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyeãn Vieát Sinh. taäp keå laïi caâu chuyeän cuûa anh Nguyeãn +Chia sẻ với các bạn về những bức Vieát Sinh . ảnh, những câu chuyện, những bài thơ +Cả nhóm tập họp thông tin,dán hoặc viết vào tờ giấy khổ to . về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được . -GV cho HS trình baøy keát quaû thaûo luận trước lớp : +Tổ chức thi kể câu chuyện về anh +2 HS kể trước lớp Nguyeãn Vieát Sinh . +Tổ chức thi trình bày thông tin, tranh Lop1.net +Lần lượt từng nhóm trình bày trước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 7. ảnh sưu tầm được (nhắc HS trình bày lớp . cả thông tin và các bức ảnh của SGK) -GV nhaän xeùt keát quaû laøm vieäc cuûa HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu taàm vaø trình baøy toát. -GV keát luaän . Hoạt động 3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN -GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ -HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu để trả lời câu hỏi : Tuyến đường ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và Trường Sơn có vai trò như thế nào nhaän xeùt. trong sự nghiệp thống nhất đất nước Trong những năm kháng chiến chống cuûa daân toäc ta ? GV neâu :Hieåu taàm quan troïng cuûa Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con tuyến đường Trường Sơn với kháng đường huyết mạch nối hai miền Nam chiến chống Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã Bắc, trên con đường này biết bao lieân tuïc choáng phaù.Trong 16 người con miền Bắc đã vào Nam chiến năm,chúng đã dùng máy bay thả đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí, …để miền Nam đánh tấn bom đạn và chất độc, nhưng con đường vẫn lớn mạnh. Em hãy nêu sự thaéng keû thuø . -HS nghe, đọc SGK và trả lời:Dù giặc phát triển của con đường ? Việc nhà nước ta xây dựng lại con đường Trường Mĩ liên tục chống phá nhưng đường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có Trường Sơn ngày càng mở thêm và ý nghĩa như thế nào với công cuộc xây vươn dài về phía Nam Tổ quốc. Hiện nay Đảng và Chính phủ tađã xây dựng dựng đất nước của dân tộc ta ? lại đường Trường Sơn, con đường giao thông quan trọng nối hai miền NamBắc đất nước ta. Con đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay IVCUÛNG COÁ, DAËN DOØ -GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đường Trường Sơn . -GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, sưu tầm các tranh ảnh, thoâng tin tö lieäu veà Chieán dòch Maäu Thaân 1968 . - HS nắm được: Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, . . .cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. - Thấy được tầm quan trọng của đường Trường Sơn. - HS có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 3: Luyeän Lop1.net từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH. I. MUÏC TI£U: - Làm được BT 1 . - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy-học - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học … III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC HS lên bảng thực hiện trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 5’ -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1:Dòng nào dưới đây nêu Bài tập 1: Gọi học sinh đọc đề bài. đúng nghĩa của từ an ninh. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. để tìm đúng nghĩacủa từ an ninh a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) thiệt hại. và (c); phân tích để khẳng định đáp b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh. án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về c) Không có chiến tranh và thên tai. chính trị và trật tự xã hội). - GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập 4.Gọi học sinh đọc đề bài. Bài 4.Đọc bản hướng dẫn sau và - Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những SGK. - GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; người có thể giúp em tự bảo vệ khi nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ cha mẹ em không có ở bên. việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người - HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại bản hướng cha mẹ ở bên. - GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát dẫn, làm bài cá nhân. phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần - 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết y/c bài tập. quả. - GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, - Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi hoàn chỉnh bảng kết quả: điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn + Từ ngữ chỉ việc làm để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ... - Đồn công an, nhà hàng, trường Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 9. + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức. học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ - Ông bà, chú bác, người thân, khi không có cha mẹ ở bên hàng xóm, bạn bè… 3. Củng cố- Dặn dò - Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ trật tự. - Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 4: Khoa hoïc. LAÉP MAÏCH ÑIEÄN ÑÔN GIAÛN I. MUÏC TI£U: - Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy-học : - Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ … III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS trả lời câu hỏi : + Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần - GV nhận xét và cho điểm từng HS. những vật nào ? 2-Dạy bài mới: +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận mới sáng ? - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện. - Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện - HS làm việc theo nhóm : Các nhóm mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy). Hoạt động 2: Trò chơi dò tìm mạch điện quan sát cái ngắt điện, nêu vai trò của - Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một hộp cái ngắt điện : Cái ngắt điện có tác kín, cho hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp. dụng để khi cần đèn sáng ta bật lên, các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh nếu không cần thiết ta lại tắt đi. số thứ tự như hình 1 SGV. Phía trong hộp - Từng nhóm trình bày kết quả thảo một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng sung. mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 - Hs nhận hộp kín, hs gắn khuy kim đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của loại vào nắp hộp các khuy được xếp mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, thành 2 hàng và đánh số thứ tự. Phía căn cứ vào đèn sáng hay không, ta biết được trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. dẫn hay không. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm - Cho các nhóm thực hành và thể thi dự có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùngLop1.net một thử vào một cặp khuy bất kì nào đó,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 10. thời gian các nhóm mở hộp ra , nhóm nào có (có một số khuy không nối với nhau) kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng. nêu kết quả. Các nhóm có thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với -Gv theo dõi, tuyên dương nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra.đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ một điểm nhóm nào có kết 3. Củng cố. - Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng. - 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết – trang 97. 4. Dặn dò. SGK/97. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,…pin . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 5: THEÅ DUÏC TIẾT 47: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY TRề CHƠI; “ QUA CẦU TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học trũ chơi : “Qua cầu tiếp sức”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động. - Hs có ý thức rèn luyện thể dục thể thao II. Địa điểm phương tiện: - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung 1. Phần mở đầu: - Gv phổ biến yờu cầu giờ học.. Định lượng 6 - 10’ 1- 2’. - Chạy chậm theo hàng. - Khởi động các khớp. - Ôn động tác thể dục đã học 2. Phần cơ bản - Ôn phối hợp chạy mang vác.. 1- 2’ 1- 2’ 1lần 18 - 22’ 7 - 8’. - Trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”. 5-7‘. - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vỏc. 5 - 6’ Lop1.net. 4 - 6’. Phương pháp tổ chức. *. *. *. *. *. *. *. *. x * * * * * * * * - Chạy khởi động quanh sân. - Cán sự điểu khiển lớp khởi động -Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng dọc - Hs tập theo tổ do cán sự điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, hs nêu cách chơi, luật chơi. -HS chơi thử 1 lần và chơi thật. - Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, Gv sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 3. Phần kết thỳc: - Đi thả lỏng, vỗ tay hát. - Hệ thống bài. - Nhận xột nội dung giờ học.. 11. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Làm vệ sinh cỏ nhõn. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 4 ngày 08 tháng 02 năm 2012 Ngàysoạn Tieát 1: Tập đọc 04/02/2012. HOÄP THÖ MAÄT. I. MUÏC TI£U: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài trang 62. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc nối tiếp bài Luật tục xưa của người Ê- Đê và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh mô tả cảnh trong tranh để giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp bài theo (theo 4 đoạn văn SGK) - HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài. b) Tìm hieåu baøi: - HS đọc thầm bài, trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi cuối bài. - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng. + Chuù Hai Long ra Phuù + . . . tìm hoäp thö maät. Laâm laøm gì? + Theo em hộp thư + dùng để chuyển tin tức bí mật, quan trọng. mật dùng để làm gì? + Caâu 1: SGK + nguỵ trang hộp thư mật rất khéo léo: đặt hộp thư ở nơi deã tìm maø laïLop1.net i ít bò chuù yù nhaát – nôi moät caây soá ven.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. đường, gữa cánh đồng vắng. Hòn đã hình mũi tên trỏ vào hộp thư mật; báo cáo được đặt trong chiếc võ hộp thuốc đánh răng. + Caâu 2 SGK + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình vào lời chào chiến thắng. GV: Những chiến sĩ tình bào hoạt động trong lòng địch bao giừo cùng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. + Caâu 3: SGK + Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem, giã vờ như xe bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bugi, . . . Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng của người khác không ai có thể nghi ngờ. GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng mưu trí, bình tĩnh, tự tin, đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch. + Caâu 4: SGK + Hoạt động trong lòng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó/. . . . GV: Những chiến sĩ tình bào như chú Hai Long đã góp phần công lao rất to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc HS tìm nội dung bài – phát biểu – GV chọn lọc ý đúng và bổ sung, ghi bảng. Nội dung: Câu chuyện Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm. Mưu trí giữ vững đường dâyliên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. c) Đọc diễn cảm: - Ba em đọc bài nối tiếp - Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng. - GV treo đoạn văn đọc đọc cảm. HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. C. Cuûng coá: HS neâu laïi noäi dung. D. Dặn dò: Về nhà đọc bài, xem trước bài Hộp thư mật. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 2: Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. MUÏC TI£U: - Giuùp HS bieát nhaän daïng hình truï, hình caàu. - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - HS có ý thức học tốt môn toán. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 13. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Moät soá hoäp coù daïng hình truï khaùc nhau. - Moät soá hoäp coù daïng hình caàu khaùc nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: GV kểm tra lại bài tập của HS tiết trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu hình trụ: - GV đưa một số hộp có dạng hình trụ giới thiệu. - HS nhận xét đặc điểm của một số hình trụ (có hai mặt đáy là hai hình tròn baèng nhau vaø moät maët xung quanh). Mặt đáy Maët xung quanh. Mặt đáy Hai mặt đáy và mặt xung quanh Hình truï - GV đưa ra một số hình vẽ, hộp không có dạng hình trụ để giúp HS nhận dạng đúng về hình trụ. 2. Giới thiệu hình cầu: - Cách giới thiệu hình cầu như giới thiệu hình trụ. (Vật mẫu là quả bóng) 3. Thực hành: Bài 1: Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm ra hình trụ phát biểu cả lớp nhận xeùt. (hình A vaø E laø hình truï). Bài 2: Thực hiện như bài 1 (Quả bóng bàn và viên bi có dạng hình cầu) Bài 3: HS làm bài theo nhóm bàn: Ghi tên các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu vaøo baûng) Hình truï Hình caàu Lon sữa, cái thùng gánh Quả bóng, quả địa cầu, viên nước, thùng phi, ống nước, . . bi, . . . C. Cuûng coá: HS nhaéc laïi ñaëc ñieåm cuûa hình truï vaø hình caàu. D. Daën doø: Veà nhaø tìm xem coøn coù vaät naøo coù daïng hình truï vaø hình caàu. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 3: Taäp laøm vaên. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MUÏC TI£U: - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. Lop1.net II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. - Một số đồ vật quen htuộc cho HS quan sát. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở; thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật. 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: a. Về bố cục của bài văn: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải bài kiểu trực tiếp. - Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc. quân phục cũ của ba - Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo - Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu luận vào nháp. mở rộng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,… - Nhân hoá: người bạn đồng hành quý Bài tập 2: báu, cái măng sét ôm khít… - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: - HS lắng nghe. + Đoạn văn các em viết thuộc phần TB. + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng… + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện - HS nói tên đồ vật chọn tả. pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. - HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố 5’ - Học sinh đọc lại ghi nhớ. - Mời học sinh đọc lại ghi nhớ. 4. Dặn dò - Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại . - Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo một trong 5 đề đã cho. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 4: Theå duïc TIẾT 48: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY TRề CHƠI; “ CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 15. I.Mục tiêu - Ôn phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học mới phối hợp chạy và bật nhảy . Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác. - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vỏc, yờu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học trũ chơi : “chuyển nhanh, bật nhanh”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động. - Hs có ý thức rèn luyện thể dục thể thao II. Địa điểm phương tiện: - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung 1. Phần mở đầu: - Gv phổ biến yờu cầu giờ học. - Chạy chậm theo hàng. - Khởi động các khớp. - Ôn động tác thể dục đã học 2. Phần cơ bản - Ôn phối hợp chạy mang vác. - Trò chơi : “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Định lượng 6 - 10’ 1- 2’ 1- 2’ 1- 2’ 1lần 18 - 22’ 7 - 8’ 5-7‘ 5 - 6’. - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vỏc 3. Phần kết thỳc: - Đi thả lỏng, vỗ tay hát. - Hệ thống bài. - Nhận xột nội dung giờ học.. Phương pháp tổ chức. *. *. *. *. *. *. *. x * * * * * * * * - Chạy khởi động quanh sân. - Cán sự điểu khiển lớp khởi động - Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng dọc - Hs tập theo tổ do cán sự điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, hs nêu cách chơi, luật chơi. -HS chơi thử 1 lần và chơi thật. - Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, Gv sửa sai.. 4 - 6’ - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Làm vệ sinh cỏ nhõn. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 5:. *. Kó thuaät. LAÉP XE BEN (tieát 1) I. MUÏC TI£U: - Chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1. Quan sát,nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. - HS nêu các bộ phận của xe ben (khung sàn, các giá đỡ sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước, ca bin Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong SGK. - Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại. b. Lắp từng bộ phận: * Lắp khung sàn xevà các giá đỡ (H2 – SGK) - HS quan sát kĩ hình 2 để trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết. - Goïi 1 HS leân laép khung saøn xe. - Tiếp tục tiến hành lắp giá đỡ theo thou tự như SGK. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 – SGK) * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe (H4 – SGK) * Lắp trục bánh xe trước (H5a – SGK) * Laép ca bin (H5b – SGK) c) Laép raùp xe ben: (H 1 – SGK) - GV tiến hành lắp xe ben theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lean, hạ xuống của thùng xe. d) Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp C. Cuûng coá: HS nhaéc laïi chi tieát laép xe can caåu D.Daën doø: Veà nhaø xem laïi caùch laép xe can caåu E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 5 ngày 09 tháng 02 năm 2012 Ngàysoạn Tieát 1: Toán 0402/2012. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. MUÏC TI£U - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. (Làm các BT 2 a, 3) - BT 1, 2b:HSKG - GDHS yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Lop1.net GV HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. -Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. (Có thể cho về nhà) - Gợi ý, hỏi: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Gợi ý, hỏi: - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.. Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải a) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là : 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và BDC là : 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Đáp số : a) 6cm2 và 7,5cm2 b) 80% Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải Diện tích hình tam giác KQP là : 12 × 6 : 2 = 36 (cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 × 6 = 72 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP. Bài 3.HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Giải Bán kính hình tròn dài: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625 cm2. 3. Củng cố - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? 4.Dặn dò - Về nhà làm trong VBT toán. - Chuẩn bị bài (Luyện tập chung). ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 2: Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MUÏC TI£U:. 17. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. - Làm được BT 1, 2 của mục III. - Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ. II. Đồ dùng dạy-học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 4 của tiết luyện từ và -HS lên bảng làm. câu : MRVT : Trật tự –An ninh. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập1: Trong những câu ghép dưới - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs đây, các vế câu được nối với nhau bằng làm bài cá nhân - GV dán bảng 2 tờ những từ nào ? phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình a) - HS thực hiện theo y/c bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải - Nhận xét, ghi điểm. đúng: Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu Bài tập 2. Tìm các cặp từ hô ứng thích ý HS : có một vài phương án điền các cặp hợp với mỗi chỗ trống: từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một - 1 học sinh đọc yêu cầu. số câu. - HS làm bài tập. - GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập a) Mưa càng to, gió càng mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra trên phiếu. - GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đồng. đúng, tính điểm cao hơn với những HS có Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. nhiều phương án điền từ. 3. Củng cố Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra - Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ hô ứng đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao đã học. 4.Dặn dò. nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về bấy nhiêu. cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 3: Ñòa lí. OÂN TAÄP I. MUÏC TI£U: - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu AÂu. - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. - Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi Hima-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An- pơ trên lược đồ. - HS có ý thức tìm hiểu về địa lí. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. 19. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ thế giới. Bản đồ trống châu Âu và châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: - Nêu vị trí , đặc điểm tự nhiên và kinh tế LB Nga? - Nêu vị trí , đặc điểm tự nhiên và kinh tế của Pháp? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - HS làm bài tập 1 trong vở BT. - HS lên bảng chỉ phần điền trong vở BT trên lược đồ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: ( Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) Bước 1: Chia nhóm chơi và hướng dẫn chơi Bước 2: Tiến hành chơi: - GV đọc câu hỏi – HS rung chuông trả lời, (nhóm nào có tín hiệu trước thì được trả lời trước nếu đúng được ghi 10 điểm, nếu sai nhóm khác được trả lời và chỉ được 5 điểm). - Tiếp tục trò chơi cho đến khi GV đọc hết câu hỏi. Tieâu chí Chaâu AÙ Chaâu Aâu Dieän tích b) a) Khí haäu c) d) Ñòa hình e) g) Chuûng toäc I) H) Hoạt động kinh tế k) l) Bước 3: Tổng kết điểm của từng đội, tuyên dương. C.Củng cố: HS đọc bài học SGK. D. Daën doø: Daën doø: Veà nhaø hoïc baøi vaø tìm hieåu theâm veà Nga vaø Phaùp. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tieát 4: Chính taû. NUÙI NON HUØNG VÓ I. MUÏC TI£U: - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2) - HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3) - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy-học - Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh 2. Dạy bài mới: GV HS Lop1.net HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. Giaùo aùn 5A– Tuaàn 24. - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. -HS theo dõi trong SGK. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện - HS đọc thầm lại bài chính tả. - HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày viết vào giấy nháp. đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí : Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. -HS viết bài. *- GV đọc cho HS viết bài. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi . - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2. Tìm các tên riêng trong đoạn chính tả: thơ. Bài tập 2 : Gọi hs đọc đề bài. - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo - Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên theo dõi trong SGK. GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng trong đoạn thơ. - HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng riêng: đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó. * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài tập 3 : Gọi hs đọc đề bài. (HD cho Bài tập 3. Giải câu đố và viết đúng tên HS khá - giỏi) các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có - Một HS đọc nội dung BT3: đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ. - GV : Bài thơ đố các em tìm đúng và viết - Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử. lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV - GV chia lớp thành 5 nhóm . Phát cho nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao 5 nhân vật lịch sử. (Ngô Quyền, Lê đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên Hoàn, Trần Hưng Đạo;Vua Quang các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời Trung,Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê giải) Thánh Tông). - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu - HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. đố. 3. Củng cố -HS nêu. -Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí. 4.Dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân. Lop1.net ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×