Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 4-8 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.92 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Ngày dạy: / /2010 Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu - Biết tim luôn đập để nuôi máu II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Máu gồm những thành phần nào ? - HS trả lời - Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Thực hành * Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để - 1 số HS lên làm mẫu nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút + Bước 2 : làm việc theo cặp - Từng cặp HS thực hành như HD + Bước 3 : làm việc cả lớp - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào - HS trả lời câu hỏi ngực của bạn mình ? - Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? * GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV gợi ý : . Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu . Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng - HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có gợi ý của GV chức năng gì ? . Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim c. HĐ3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình * Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + phiếu - Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn + Bước 2 : Các nhóm chơi - Nhóm nào song trước dán sản phẩm của mình lên trước - Nhận xét khen nhóm bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài. Ngày dạy:. /. /2010. Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu - HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn - Nêu các vieưẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng - 2, 3 HS lên bảng chỉ - Nhận xét bạn tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ B. Bài mới a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động * Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉe ngơi, thư giãn * Cách tiến hành : + Bước 1 : - HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống - Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch nước, vào hang Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên - Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim không ? sau mỗi trò chơi + Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi - HS chơi trò chơi hỏi vận động nhiều - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi - HS thảo luận trả lời vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi * GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ b. HĐ2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ? - Những cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn . Khi vui quá . Lúc hồi hộp, súc động mạnh . Lúc tức giận - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . Thư giãn - Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, - Đại diện nhóm lên trình bày đi dầy dép quá chật - Kể tên một số thức ăn, đồ - Các nhóm khác bổ sung. uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch + Bước 2 : Làm việc cả lớp HS thực hiện theo h.dẫn cuart GV * GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. Tuần 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy:. /. /2010. Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh - HS nêu - Nhận xét bạn cơ quan tuần hoàn ? B. Bài mới a. HĐ 1 : Động não - Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ? - HS kể * Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch * Cách tiến hành b. HĐ2 : Đóng vai * Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em * Cách tiến hành + Bước 1 : làm việc cá nhân - HS QS SGK - Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình + Bước 2 : làm việc theo nhóm - ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? + Bước 3 : Làm việc cả lớp - Các nhóm sung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3 - Nhận xét bạn * GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim HS nghe mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim...... Hoạt động 3: a. Mục tiêu: - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp Hoạt động nhóm đôi tim -Có ý thức phòng bệnh thấp tim. b. Cách tiến hành: -Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên trình bày kết quả. H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. *Kết luận: H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá tim. nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp... 4. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: VN ôn bài tốt - Hệ thống bài Nhận xét tiết học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s Ngày dạy:. /. /2010. Bài 10:. Hoạt động bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: + Sau bài học HS có khả năng: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết trên tranh vẽ - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu (HS khá- giỏi) *GDBVMT-mức độ bộ phận: HS biết được một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ II/ Đồ dùng dạy học - Các hình SGK tranh 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1- Kiểm tra - Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm -HS trả lời. thế nào? - Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả -Nhận xét, bổ xung. thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận Quan sất và thảo luận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2hs cùng quan sát. B2: Làm việc cả lớp GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết. b-Cách tiến hành: B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi? (hình 2) B2: Làm việc theo nhóm Gợi ý: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? +Trong nước tiểu có chất gì? +Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? +Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? +Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? B3:Thảo luận cả lớp. HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu,… Vài em nêu kết quả . - HS quan sát: - Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Thảo luận. Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung. HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiết... - HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý: - Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết. - Trong nước tiểu có những chất cặn bã. - Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu. - Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước *Kết luận: tiểu được chứa ở bóng đái +Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các - Được đưa ra ngoài qua ống đái. chất thải độc hại có trong máu tạo thành - Vài em nêu lại kết luận. nước tiểu. +Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu +Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. (*)-Nêu một số việc làm có lợi cho cơ quan bài tiết nước tiểu? -Những việc làm nào có hại cho cơ quan HS nêu bài tiết nước tiểu mà các em cần phải tránh? 3. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: - Hệ thống bài - Về nhà ôn bài * Nhận xét, dặn dò: -Nhắc nhở h/s. Tuần 6 Bài 11:. Ngày dạy: /. /2010. Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình SGK trang 24, 25. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1- Kiểm tra - Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan -HS trả lời. bài tiết nước tiểu? - Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết -Nhận xét, bổ xung. nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu - HS thảo luận theo cặp. hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ - Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quan bài tiết nước tiểu? quả thảo luận. B2: Làm việc cả lớp - Nhóm khác nhận xét. *Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết - Vài em nêu lại. - Nhắc lại kết luận. nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng Quan sát và thảo luận một số bệnh của cơ quan bài tiết nước Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiểu. b-Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Làm việc cả lớp * Kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: Hệ thống bài * Dặn dò: Nhắc nhở h/s. - Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung - Vài em nhắc lại kết luận.. +VN thực hành uống nhiều nước. Ngày dạy:. /. /2010. Bài 12: Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ. - Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 26 –27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? +Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ. Hoạt động của trò - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại.. Hoạt động nhóm.. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bởi tuỷ sống? + Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình. B2: Làm việc cả lớp: *Kết luận: Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan b, Cách tiến hành: B1: Chơi trò chơi Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: - Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang". - Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử dụng những giác quan nào để chơi? B2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? +Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì? B3: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Hoạt động cả lớp.. - Cả lớp cùng chơi trò chơi này. - HS nêu, nhận xét. - vài em nhắc lại. Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)... - HS thảo luận theo cặp. + Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một.. + Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhóm khác nhận xét. +Nêu lại: . Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. *Kết luận: .Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống điều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể. và ngược lại. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh - Một số h/s nhắc lại kết luận. nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. - Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan. 3. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: Nhận xét giờ học Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Dặn dò: Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.. - VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống.. Tuần 7 Ngày dạy: / /2010 Bài 13: Hoạt động thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 28 –29. - Nội dung phiếu chuẩn bị ở nhà. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra: - Cơ quan thần kinh gồn có những bộ phận nào? - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. - Yêu cầu lớp nộp chẩn bị ở nhà 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Phân tích được hoạt độnh phản xạ. - Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ trong đời sống b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và đọc mục bạn cần biết trả lời: +Điều gì xảy ra khi chạm tay vào vật nóng? +Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng gọi là gì? B2: Làm việc cả lớp:. Hoạt động của trò - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại.. Hoạt động nhóm.. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: +Khi chạm tay vào cốc nước nóng lập tức rụt tay lại. + Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chạm vào vật nóng. +Hiện tượng đó gọi là phản xạ. - HS theo dõi. - GV khái quát phản xạ là gì? - HS nêu ví dụ. - Yêu cầu h/s lấy một số ví dụ về phản xạ - Bổ sung. thường gặp trong đời sống. *Kết luận: - Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động - GV nêu kết luận của bài. này. Hoạt động 2: Chơi trò chơi . a. Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ b, Cách tiến hành: - Các nhóm cùng chơi trò chơi này. B1: Chơi trò chơi1: Thử phản xạ đầu gối - 1em lên ngồi ghế cao buông thõng đầu - Các nhóm thực hiện thực hành thử phản gối xuống . Giáo viên dùng búa cao su gõ xạ trước lớp, vào đầu gối chỗ xương bánh chè quan sát - Nêu kết quả quan sát của nhóm mình. xem cẳng chân thay đổi như thế nào? - Nhóm khác bổ sung. - HS chơi trò chơi này trên bục lớp: B2: Trò chơi Ai phản ứng nhanh? - Nửa lớp lên đứng thành vòng tròn, hai - Hướng dẫn h/s cách chơi. tay dang, lòng bàn tay trái ngửa nón trỏ của tay phải mình để vào lòng bàn tay trái - Yêu cầu h/s chơi thử vài lần người bên cạnh. - Cho h/s chơi thật. - Lớp trưởng hô "chanh" cả lớp hô "chua" tay vẫn giữ nguyên ở tay bạn bên cạnh. - Kết thúc trò chơi ai thua bị hát một bài. - Lớp trưởng hô " cua" cả lớp hô " cắp" và - Nhận xét trò chơi: Khen những em có rụt tay lại nếu ai không nhanh bị "cắp" thì phản xạ nhanh. coi như thua. + Hai nhóm thay đổi nhau ( Nhóm ngoài 3. Củng cố, dặn dò: cổ vũ) * Củng cố: - Nhân xét giờ học * Dặn dò: - VN ôn bài và lấy thêm một số ví dụ về Nhắc nhở h/s các công việc về nhà. những phản xạ thường gặp trong đời sống. Ngày dạy: kinh ( tiếp theo ). /. /. Bài 14: Hoạt động thần I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp hoạt động của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 30 - 31 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Lop3.net. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1, Kiểm tra: - Phản xạ là gì? - Lấy ví dụ về một số phản xạ thường gặp? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi suy nghĩ của con người. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Bất ngờ bị giẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển? +Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam rút đinh ra vứt đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? + Theo bạn việc làm vứt đinh đó đi đâu thì não hay tuỷ sống điều khiển hoạt độngk này? B2: Làm việc cả lớp: - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp: *Kết luận: - GV nêu kết luận của hoạt động này.. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của con người b, Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu h/s đọc ví dụ về HĐ viết chính tả ở H2 để nghĩ ra một VD khác để tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau làm việc trong cùng một lúc.. - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Làm việc với sgk. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên rồi ghi câu trả lời đã thống nhất của nhóm mình vào phiếu.. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình: - Nhóm khác bổ sung: +Khi giẫm chân phải đinh Nam co ngay chân lại. HĐ này là do tuỷ sống điều khiển. +Khi Nam quyết định vứt đinh vào thùng rác để người khác không giẫm phải như mình. Điều khiển mọ suy nghĩ này là não điều khiển. - Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động này. Thảo luận - Các nhóm cùng chơi trò chơi này. - Các nhóm thực hiện thực hành làn việc trước lớp.. - Trao đổi kết quả làm việc của mình với Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B2: Làm việc theo cặp - Hai em trao đổi về kết quả làm việc của mình. - Đóng góp ý kiến cho nhau. B3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. * Kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể người mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: * Củng cố: - Nhận xét giờ * Dặn dò: Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.. bạn và bổ sung cho nhau. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác bổ sung. - Nêu kết luận. HS nghe. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 8 Ngày dạy:. /. /2010. Bài 15: Vệ sinh thần kinh I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. *GDBVMT( Bộ phận) : Giúp HS biết những việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 32- 33 - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Cơ quan thần kinh gồm có những bộ - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. phận nào? - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - Các nhóm thực hiện quan sát tranh và - GV phát phiếu cho các nhóm để các thảo luận theo nội dung trên. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hình. nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu. nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Việc Tại sao Tại sao của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một làm việc làm việc làm câu hỏi đã chẩn bị. có lợi có hại - Nhóm khác bổ sung: .. .......... .................. .................. + H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì khi ngủ ... .......... .................. .................. cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. + H2:Các bạn đang chơi trên bãi biển- có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư dãn – nhưng nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm. + H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách- Có hại vì thức quá khuya như B2: Làm việc cả lớp: vậy thần kinh sẽ mệt mỏi. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, H4: Chơi trò chơi điện tử – Nếu chỉ chơi ít nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết thì thần kinh sẽ được giải trí- còn nếu chơi quả làm việc của nhóm mình. lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt. - GV kết luận. + H5: Xem biểu diễn văn nghệ – Giúp giải trí thần kinh thư giãn. + H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học – khi được chăm sóc thì luôn cảm thấy được an toàn, được che chở, được gia đình thương yêu ...đều có lợi cho thần kinh + H7: Một bạn bị bố mẹ hay người thân đánh- Rất có hại vì khi bị đánh trẻ em rất gây thù hằn, oán giận. Đóng vai Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh b, Cách tiến hành: B1: Tổ chức - Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau: - Các nhóm cử nhóm trưởng. + Tức giận - Các nhóm trưởng lên nhúp phiếu nhận + Lo lắng. phần việc của nhóm mình. + Vui vẻ - Về triển khai trong nhóm. + Sợ hãi - Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có B2: Thực hiện trạng thái tâm lí nghi như trong phiếu - Hướng dẫn h/s thực hiện + Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn B3: Trình diễn - Nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt mình đã được phân công. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem - Nêu bài học được rút ra qua hoạt động bạn đó có thể hiện đúng hay không, trạng này. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh? - Em rút ra được bài học gì cho hoạt động này? Hoạt động 3: a. Mục tiêu: Kể tên được những thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ bị hại đối với cơ quan thần kinh. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu 2 bạn thảo luận theo nội dung hình 9. Nói tên những thức ăn đồ uống sẽ có hại cho thần kinh nếu đưa vào cơ thể. - GV giảng kĩ tác hại của ma tuý. (*) Em hãy nêu những thức ăn; đồ uống có lợi – có hại cho sức khỏe? - GV chốt lại ý đúng 3. Củng cố , dặn dò: - Những trạng thái tâm lí nào có hại cho thần kinh? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s. Làm việc với sgk. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Vài h/s nêu. - HS nghe. Ngày dạy: ( tiếp theo). /. /2010. Bài 16: Vệ sinh thần kinh I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,......... một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 34- 35 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Những thức ăn nào có hại cho cơ quan - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. thần kinh? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Thảo luận - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung - Các cặp làm việc. câu hỏi sau: +Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào - Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi. được nghỉ ngơi? +Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nêu cảm giác của bạn sau đêm đó? +Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? +Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? B2: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học tập và vui chơi... một cách hợp lí. b, Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn cả lớp - Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau Buổi Thời Công việc làm gian Sáng Trưa chiều Tối B2: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn h/s thực hiện. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày. - Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình . - Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu B3: Làm việc cả lớp của mình được hoàn thiện. - Trình bày thời gian biểu của mình. - Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí. - HS lên trình bày thời gian biểu của mình. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học - Vài h/s nêu lại kết luận vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập. 3. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu - HS nêu. - Vài em nhận xét. có lợi gì? - Cả lớp nêu lại. * Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×