Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 27: Kiểm tra (Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.33 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: ...../......./2012 Tiết 27. KIỂM TRA I/ Mục tiêu 1.Kiến thức: Nêu được tác dụng của ròng rọc Mô tả được sự nở vì nhiệt của các chất Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn 2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức, kiến thức làm các BT và giải thích các hiên tượng 3. Thái độ: Nghiêm túc trung thực khi làm bài II/ Hình thức Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL) Làm bài tại lớp trong thời gian 45 phút III/ Ma trận đề Nhận biết Tên chủ đề. TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. 1. Ròng rọc Nêu được tác dụng của - máy cơ ròng rọc cố định và ròng đơn giản rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.. Lop6.net. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2. Sự nở vì nhiệt của các chất. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ %. 1câu 0,5 = 5%. 1câu 0,5 = 5%. Mô tả được hiện tượng nở Nêu được ví dụ về các vật khi vì nhiệt của các chất rắn, nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 1câu 0,5 = 5%. 1 Câu 2= 20%. Vận dụng kiến thức về Vận dụng kiến sự nở vì nhiệt để giải thức về sự nở vì thích được một số hiện nhiệt để giải thích tượng và ứng dụng thực được một số hiện tế. tượng và ứng dụng thực tế. 1câu 0,5 = 5%. 1 Câu 3 = 30%. 1 Câu 2 = 20%. 6 Câu 8,5 = 85%. Nhận biết được các nhiệt kế thông thường. 3.Nhiệt kế, nhiệt giai Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1câu 0,5 = 5%. 2 câu 1= 10%. 1 Câu 0,5= 5% 2 câu 1 = 10%. 1 Câu 2= 20%. 1 câu 0,5 = 5%. 2 câu 1 = 10%. 2 câu 1 = 10%. Lop6.net. 1 Câu 3 = 30%. 1 Câu 2 = 20%. 9 Câu 10 = 100%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV. Đề kiểm tra I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước phương án đúng ở mỗi câu sau đây: Câu 1. Trong các câu sau, câu nào phát biểu không đúng? A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. Câu 2: Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là: A. F = 500N. B. F > 500N. C. F < 500N. D. F = 250N. Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng? A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí, rắn. Câu 4: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ? A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên Câu 5: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. khối lượng của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi. B. thể tích của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên. Câu 6: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ? A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong. B. Vì không thể hàn hai thanh ray với nhau C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình vẽ. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng bình cầu?. Câu 8: (3 điểm) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? Làm thế nào để tránh hiện tượng vỡ cốc như trên? Câu 9: (2 điểm) Tại sao khi rót nước ra khỏi phích (bình thuỷ) nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng trên? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> V. Đáp án – Thang điểm I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm). mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án A B. 3 A. 4 B. 5 C. 6 A. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 7: (2 điểm) - Khi áp tay vào bình thủy tinh(hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài điều đó chứng tỏ không khí trong bình nở ra khi nóng lên. Câu 8: (3 điểm) Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dầy thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và ch­a d·n në. KÕt qu¶ lµ líp thñy tinh bªn ngoµi chÞu lùc t¸c dông tõ trong ra vµ cèc bÞ vỡ. Với cốc mỏng thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nªn cèc kh«ng bÞ vì. (2 đ) Cách khắc phục: (1 điểm) - Khi mua về, ta cần cho vào nồi nước luộc cốc sôi khoảng 7-10 phút - Tráng đều qua nước nóng trước khi rót nước nóng vào cốc. Câu 9 (2 điểm): Vì khi đậy nút ngay, không khí trong phích gặp nóng nở ra, gây 1 lực, làm nút phích bật ra. Để tránh hiện tượng trên: khi rót nước vào phích, ta nên mở nắp phích thêm thời gian. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×