Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hiện trạng nhằm đề xuất bổ sung mạng lưới điểm quan trắc môi trường nước mặt tại thành phố cẩm phả tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

NGUYỄN THỊ CÀI

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHẰM ĐỀ XUẤT BỔ SUNG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT
TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

NGUYỄN THỊ CÀI

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHẰM ĐỀ XUẤT BỔ SUNG
MẠNG LƢỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT
TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƢỜNG
Chun ngành: Quản lý Tài ngun và Mơi trƣờng
Mã số: 8850101

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Phƣơng Mai
(Chữ kí của GVHD)



THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Thị Cài, xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do
cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Phƣơng Mai,
khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận
văn chƣa từng đƣợc cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Nguyễn Thị Cài

i


LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Phƣơng Mai, ngƣời
đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành
luận văn thạc sỹ này.
Tơi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô thuộc Khoa
Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức chuyên môn và kỹ thuật trong quá trình học tập thạc sỹ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành tốt luận văn này.
Ngồi ra, tơi xin gửi lời cảm ơn gia đình, cơ quan, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo

điều kiện thuận lợi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy, Cơ và các bạn để luận văn
đƣợc hồn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 03 tháng 7 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Cài

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................................... 2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................3
1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan.............................................................................. 3
1.2. Cơ sở pháp lý về quan trắc môi trƣờng................................................................................. 5
1.3. Quy trình thiết kế chƣơng trình và lựa chọn điểm quan trắc mơi trƣờng .......................... 9
1.3.1. Quy trình thiết kế chƣơng trình quan trắc mơi trƣờng ............................... 9
1.3.2. Lựa chọn các điểm quan trắc .................................................................. 11
1.4. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh hiện nay ................ 13

1.4.1. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng ở Việt Nam .......................................... 13
1.4.2. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh .................................. 17
1.5. Tổng quan khu vực nghiên cứu ........................................................................................... 20
1.5.1. Điều kiện và đặc điểm tự nhiên .............................................................. 20
1.5.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ....................................................... 23
1.5.3. Tổng quan hệ thống nƣớc mặt tại thành phố Cẩm Phả ............................ 26
CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................30
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................... 30
2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 30
2.2.1. Phạm vi thời gian.................................................................................... 30
2.2.2. Phạm vi không gian ................................................................................ 30
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................ 30
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................... 30
iii


2.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu ................................................. 30
2.4.2. Phƣơng pháp khảo sát, đánh giá thực tế .................................................. 31
2.4.3. Phƣơng pháp tính chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) .................................... 31
2.4.4. Phƣơng pháp đánh giá phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ............................... 36
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 37
3.1. Đánh giá hiện trạng mạng lƣới điểm quan trắc nƣớc mặt trên địa bàn thành phố Cẩm
Phả.................................................................................................................................................. 37
3.1.1. Vị trí quan trắc ....................................................................................... 37
3.1.2. Thông số quan trắc và tần suất lấy mẫu .................................................. 38
3.1.3. Đánh giá ƣu điểm và hạn chế của mạng lƣới quan trắc môi trƣờng nƣớc tại
thành phố Cẩm Phả ........................................................................................... 39
3.2. Các yếu tố tác động tới nguồn nƣớc mặt trên địa bàn thành phố Cẩm Phả .................... 40
3.2.1. Các nguồn thải ........................................................................................ 40

3.2.2. Diễn biến chất lƣợng nƣớc mặt tại điểm quan trắc trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả ........................................................................................................... 47
3.2.3. Định hƣớng phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng đến năm 2030 t ại
Cẩm Phả ........................................................................................................... 64
3.3. Đề xuất mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt tại Cẩm Phả ........................... 69
3.3.1. Lựa chọn các điểm quan trắc chất lƣợng nƣớc tại thành phố Cẩm Phả .... 69
3.3.2. Đề xuất thông số quan trắc và tần suất quan trắc .................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 79

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Danh sách 21 trạm quan trắc thuộc mạng lƣới QTMT Quốc gia .................14
Bảng 1.2. Thông số thành phần môi trƣờng Quảng Ninh qua các năm ........................19
Bảng 2.1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi ..................................................................33
Bảng 2.2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa .......................... 34
Bảng 2.3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ............................. 34
Bảng 2.4. So sánh chỉ số chất lƣợng nƣớc và mức độ đánh giá ....................................35
Bảng 3.1. Thông tin về các điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt thành phố Cẩm Phả
thuộc mạng điểm quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ............................... 37
Bảng 3.2. Dự báo lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của thành phố Cẩm Phả đến năm 2030 ..41
Bảng 3.3. Nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt của các mỏ than tại Quảng Ninh .....................42
Bảng 3.4. Ƣớc tính lƣợng nƣớc thải sinh hoạt của các mỏ than tại Quảng Ninh ..........42
Bảng 3.5. Lƣợng rác thải trong vùng Cẩm Phả đến năm 2030 .....................................43
Bảng 3.6. Bảng thống kê các ngành phát sinh nguồn thải công nghiệp ........................44
Bảng 3.7. Lƣợng nƣớc thải công nghiệp tại cụm công nghiệp của thành phố Cẩm Phả
đến năm 2030 ...................................................................................................45

Bảng 3.8. Kết quả QTMT nƣớc mặt lục địa giai đoạn 2017-2019 phục vụ mục đích cấp
nƣớc sinh hoạt ..................................................................................................48
Bảng 3.9. Kết quả QTMT nƣớc mặt lục địa giai đoạn 2017 - 2019 phục vụ các mục
đích khác ...........................................................................................................50
Bảng 3.10. Bảng tính chỉ số WQI hồ Cao Vân tại Đập Cao Vân giai đoạn 2017-201953
Bảng 3.11. Bảng tính chỉ số WQI sơng Diễn Vọng tại Đập Đá Bạc giai đoạn 20172019 ..................................................................................................................56
Bảng 3.12. Bảng tính chỉ số WQI suối Moong Cọc 6 giai đoạn 2017-2019.................59
Bảng 3.13. Bảng tính chỉ số WQI sơng Mơng Dƣơng tại đập tràn Mông Dƣơng giai
đoạn 2017-2019 ................................................................................................ 62
Bảng 3.14. Bảng chỉ tiêu quản lý môi trƣờng nƣớc giai đoạn 2020-2030 ....................69
Bảng 3.15. Mơ tả vị trí lựa chọn các điểm sơ bộ trên sông Diễn Vọng và hồ Cao Vân ....... 70
Bảng 3.16. Mô tả các điểm lựa chọn sơ bộ các suối dọc quốc lộ 18A .......................... 71
Bảng 3.17. Mô tả các điểm lựa chọn sơ bộ sông Mông Dƣơng ....................................72
Bảng 3.18. Mô tả các điểm quan trắc bị loại bỏ ............................................................ 73
Bảng 3.19. Các điểm quan trắc kế thừa các vị trí cũ của mạng lƣới điểm quan trắc tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................................74
Bảng 3.20. Các điểm QTMT nƣớc mặt mới đề xuất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả 75
Bảng 3.21. Các thông số quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt đề xuất .................................76

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Các bƣớc xây dựng chƣơng trình quan trắc mơi trƣờng ............................... 10
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc hệ thống của mạng lƣới QTMT tại Việt Nam .......................13
Hình 1.3. Bản đồ hệ thống các điểm QTMT Quốc gia .................................................15
Hình 1.4. Vị trí thành phố Cẩm Phả trên bản đồ tỉnh Quảng Ninh ............................... 20
Hình 3.1. Sơ đồ phân bổ các điểm quan trắc nƣớc mặt thành phố Cẩm Phả thuộc mạng
điểm quan trắc môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ...............................................38

Hình 3.2 Giá trị một số thơng số chất lƣợng nƣớc hồ Cao Vân ....................................52
Hình 3.3. Chỉ số WQI hồ Cao Vân tại đập Cao Vân .....................................................54
Hình 3.4. Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc sông Diễn Vọng tại Đập Đá Bạc
giai đoạn 2017-2019.....................................................................................55
Hình 3.5. Chỉ số WQI sơng Diễn Vọng tại đập Đá Bạc ................................................57
Hình 3.6. Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc suối Moong Cọc 6 giai đoạn 2017-2019. 58
Hình 3.7. Chỉ số WQI suối Moong Cọc 6 .....................................................................60
Hình 3.8. Giá trị một số thông số chất lƣợng nƣớc sông Mông Dƣơng tại đập tràn
Mơng Dƣơng giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 61
Hình 3.9. Chỉ số WQI sông Mông Dƣơng tại đập tràn Mông Dƣơng........................... 63
Hình 3.10. Khả năng tiếp cận với nƣớc sạch của ngƣời dân ở các khu vực đô thị và
nông thơn ......................................................................................................66
Hình 3.11. Sơ đồ lựa chọn sơ bộ các điểm giám sát trên sông Diễn Vọng và hồ Cao Vân..... 70
Hình 3.12. Sơ đồ lựa chọn sơ bộ các điểm chọn sơ bộ các suối dọc quốc lộ 18A ........71
Hình 3.13. Sơ đồ lựa chọn sơ bộ các điểm chọn sơ bộ sơng Mơng Dƣơng ..................72
Hình 3.14. Sơ đồ các điểm quan trắc nƣớc mặt mới đề xuất của thành phố Cẩm Phả .74

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BVMT

Bảo vệ Môi trƣờng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


QTMT

Quan trắc môi trƣờng

TN&MT

Tài nguyên và Môi trƣờng

UBND

Uỷ ban nhân dân

vii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Cẩm Phả nằm ở vị trí phía Bắc của tỉnh Quảng Ninh là vùng có
nhiều tiềm năng và lợi thế thuận lợi phát triển kinh tế. Cẩm Phả có nguồn tài ngun
khống sản phong phú, ngồi than cịn có nguồn vật liệu xây dựng khá lớn nhƣ đá vôi,
đá sét với trữ lƣợng lớn. Nguồn tài nguyên đất của Cẩm Phả phân bố trên các thềm
sơng, thềm biển, các đồng bằng tích tụ, các thung lũng,... khá thuận lợi cho ngành
nông nghiệp. Cẩm Phả là vùng phát triển kinh tế theo hƣớng đa ngành, đa lĩnh vực,
trong đó cơng nghiệp than, vật liệu xây dựng, cảng biển, du lịch phát triển mạnh.
Tuy nhiên, phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp than, công nghiệp
vật liệu xây dựng, các khu đô thị trên bờ vịnh Bái Tử Long,... đã gây ra nhiều vấn đề
mơi trƣờng nhƣ: (1) Ơ nhiễm mơi trƣờng tồn diện, nghiêm trọng tại khu vực khai thác
than và đới ven biển; (2) Ơ nhiễm mơi trƣờng đơ thị và khu cơng nghiệp; (3) Suy giảm

rừng nhanh chóng; (4) Ơ nhiễm và suy thối mơi trƣờng đất; (5) Nguy cơ ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc nghiêm trọng tại nhiều nơi, đặc biệt là nguồn nƣớc mặt... Tất cả các vấn
đề trên là hệ quả tất yếu của một thời kỳ phát triển quá nóng, thiếu sự quản lý hệ
thống, tổng hợp và đúng đắn.
Xác định bảo vệ môi trƣờng là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, xuyên suốt, cần
đƣợc triển khai thƣờng xuyên, liên tục, hƣớng tới phát triển bền vững, góp phần xây
dựng thành phố trở thành nơi có mơi trƣờng sống tốt, có sự hài hịa giữa tăng trƣởng
kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh đã đƣa ra nhiều giải pháp,
nhiều chỉ đạo quan trọng có tính xun suốt trong sự nghiệp bảo vệ mơi trƣờng của tỉnh
nói chung và của thành phố Cẩm Phả nói riêng. Trong đó, Quan trắc mơi trƣờng có ý
nghĩa nhƣ một thành tố hoặc quyết định hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trƣờng. Tỉnh
Quảng Ninh đã đầu tƣ hơn một trăm hệ thống quan trắc môi trƣờng tự động, xây dựng
mạng lƣới hiện trạng quan trắc mơi trƣờng tồn tỉnh kết hợp với mạng lƣới quan trắc
môi trƣờng Quốc gia để giám sát chất lƣợng mơi trƣờng của tồn tỉnh.
Kết quả thu đƣợc từ quan trắc môi trƣờng là thông tin phản ánh chất lƣợng
môi trƣờng, là căn cứ để quản lý, xây dựng các kế hoạch nhằm giảm thiểu ô
nhiễm môi trƣờng.

1


Thực hiện công tác đánh giá hiện trạng môi trƣờng định kỳ, UBND tỉnh Quảng
Ninh đã phê duyệt quyết định số 1927/QĐ -UBND ngày 08/7/2015 “việc phê duyệt
mạng điểm quan trắc hiện trạng môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020”. Theo đó,
mạng lƣới quan trắc mơi trƣờng nƣớc mặt của thành phố Cẩm Phả hiện nay có 04
điểm, phân bố rải rác trên địa bàn thành phố, chủ yếu tập trung vào các hồ chứa nƣớc
phục vụ mục đích sinh hoạt và tiếp nhận nguồn thải từ các hoạt động khai thác than,
sinh hoạt. Các điểm quan trắc môi trƣờng chất lƣợng nƣớc mặt tƣơng đối ít, chƣa phản
ánh đƣợc tính chất, diễn biến chất lƣợng mơi trƣờng trên địa bàn thành phố trong khi
các hoạt động phát triển kinh tế xã hội và điều kiện môi trƣờng luôn biến động. Bên

cạnh đó, sự gia tăng dân số và đơ thị hóa nhanh chóng tạo ra sức ép lớn tới môi trƣờng
sống, đặc biệt là môi trƣờng nƣớc mặt tại Cẩm Phả. Nguồn nƣớc mặt ngày càng có dấu
hiệu bị ơ nhiễm, suy thối trở thành vấn đề cấp thiết cần đƣợc quan tâm nhƣng các cơ
quan quản lý lại thiếu các số liệu quan trắc môi trƣờng để theo dõi, giám sát; Chƣa có
cơng trình nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề này.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng nhằm
đề xuất bổ sung mạng lưới điểm quan trắc môi trường nước mặt tại thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh” góp phần thực hiện giám sát, cảnh báo, xây dựng cơ sở dữ
liệu vì một mơi trƣờng xanh - sạch - đẹp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng, đề xuất bổ sung mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng
nƣớc mặt tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở giám sát, đánh giá, cảnh
báo chất lƣợng môi trƣờng.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Cung cấp số liệu một cách hệ thống và tổng quát về hiện
trạng mạng điểm quan trắc, chất lƣợng mơi trƣờng nƣớc mặt, từ đó đề xuất bổ sung
điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt phù hợp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Từ mạng lƣới quan trắc môi trƣờng xây dựng báo cáo quan
trắc môi trƣờng nhằm cung cấp cho các nhà quản lý mơi trƣờng và ngƣời dân có cái
nhìn tổng qt về chất lƣợng mơi trƣờng tại thành phố. Ngồi ra, cịn làm tài liệu tham
khảo giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trƣờng hƣớng tới phát triển bền vững.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan

Môi trƣờng và ô nhiễm môi trƣờng:
Theo quy định tại Điều 3, Luật BVMT 2014 khái niệm:
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật; Thành phần môi trƣờng là yếu tố
vật chất tạo thành mơi trƣờng gồm đất, nƣớc, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật
và các hình thái vật chất khác.
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu
đến con ngƣời và sinh vật.
- Nƣớc mặt và các dạng tồn tại của nƣớc mặt:
Theo Luật Tài nguyên nƣớc số 17 năm 2012, Quốc hội 13, Tài nguyên nƣớc
bao gồm nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và nƣớc biển;
+ Nước mặt là nƣớc tồn tại trên mặt đất liền và hải đảo.
Nƣớc mặt là nƣớc chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh,
mƣơng, khe, rạch, hồ, ao, đầm (QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt do Bộ TN&MT ban hành).
+ Các dạng tồn tại của nƣớc mặt:
Nƣớc mặt là nƣớc trong sông, hồ hoặc nƣớc ngọt trong vùng đất ngập nƣớc.
Nƣớc mặt đƣợc bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy
vào đại dƣơng, bốc hơi và thấm xuống đất. Lƣợng giáng thủy này đƣợc thu hồi bởi các
lƣu vực, tổng lƣợng nƣớc trong hệ thống này tại một thời điểm cũng tùy thuộc vào một
số yếu tố khác. Các yếu tố này nhƣ khả năng chứa của các hồ, vùng đất ngập nƣớc và
các hồ chứa nhân tạo, độ thấm của đất bên dƣới các thể chứa nƣớc này, các đặc điểm
của dòng chảy mặt trong lƣu vực, thời lƣợng giáng thủy và tốc độ bốc hơi địa phƣơng.
Tất cả các yếu tố này đều ảnh hƣởng đến tỷ lệ mất nƣớc.
Sự bốc hơi nƣớc trong đất, ao, hồ, sông, biển; sự thoát hơi nƣớc ở thực vật và
động vật..., hơi nƣớc vào trong khơng khí sau đó bị ngƣng tụ lại trở về thể lỏng rơi

3



xuống mặt đất hình thành mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đất từ nơi cao đến nơi
thấp tạo nên các dịng chảy hình thành nên thác, ghềnh, suối, sơng và đƣợc tích tụ lại ở
những nơi thấp trên lục địa hình thành hồ hoặc đƣợc đƣa thẳng ra biển hình thành nên
lớp nƣớc trên bề mặt của vỏ trái đất.
Trong q trình chảy tràn, nƣớc hịa tan các muối khống trong các nham thạch
nơi nó chảy qua, một số vật liệu nhẹ khơng hịa tan đƣợc cuốn theo dịng chảy và bồi
lắng ở nơi khác thấp hơn, sự tích tụ muối khoáng trong nƣớc biển sau một thời gian
dài của quá trình lịch sử của quả đất dần dần làm cho nƣớc biển càng trở nên mặn. Có
hai loại nƣớc mặt là nƣớc ngọt hiện diện trong sông, ao, hồ trên các lục địa và nƣớc
mặn hiện diện trong biển, các đại dƣơng mênh mông, trong các hồ nƣớc mặn trên các
lục địa.
Quan trắc môi trường:
Theo quy định tại Điều 3 Luật BVMT 2014, quan trắc môi trường là một quá
trình kiểm tra đo đạc và theo dõi thƣờng xun mang tính định kì thơng qua các chỉ
tiêu về tính chất vật lý và hóa học của thành phần mơi trƣờng, q trình đo lƣờng sẽ
cung cấp các đánh giá cần thiết về những tác động và chuyển biến của mơi trƣờng ở
từng khoảng thời gian khác nhau.
Trong đó quan trắc môi trƣờng đƣợc thực hiện ở nhiều không gian và các hình
thức đa dạng khác nhau nhƣ quan trắc môi trƣờng nƣớc thải hay môi trƣờng đất, môi
trƣờng khơng khí và cả mơi trƣờng tiếng ồn cũng đƣợc khảo sát, từ đó nhằm đạt đến
những mục tiêu chung trong đánh giá những diễn biến của mọi khía cạnh môi trƣờng
trong một phạm vi quốc gia hay nắm bắt tình hình cụ thể của từng mơi trƣờng để đƣa
ra những giải pháp cụ thể và có những cảnh báo kịp thời tới những diễn biến bất
thƣờng hoặc nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hƣởng tới thực trạng môi trƣờng chung.
Hiện nay có 2 cách quan trắc là quan trắc trực tiếp tại môi trƣờng và sử dụng hệ
thống quan trắc mơi trƣờng tự động. Trong đó ƣu điểm của quan trắc mơi trƣờng tự
động là có thể điều khiển hệ thống từ xa nhờ kết nối internet hay kịp thời phát hiện
những chuyển biến xấu từ môi trƣờng nhƣ sự cố vƣợt ngƣỡng khí thải nƣớc thải nhờ
chức năng báo động, hệ thống vận hành đơn giản, không mất nhiều thời gian và không

cần huy động quá nhiều nhân lực đồng thời có thể đo đƣợc nhiều thơng số và đảm bảo
sự nhanh chóng.

4


Điểm và mạng lưới điểm quan trắc môi trường:
Theo tác giả, có thể hiểu điểm quan trắc mơi trƣờng là vị trí đƣợc xác định tọa
độ chính xác và đƣợc đánh dấu trên bản đồ. Vị trí quan trắc cần phải mang tính ổn
định, đại diện cho thành phần mơi trƣờng cần quan trắc và đƣợc đặt cố định, lâu dài tại
một khu vực hoặc một vùng...
Mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng là tập hợp các điểm quan trắc mơi trƣờng
thành phần (đất, nƣớc, khơng khí...) trong một khu vực hoặc một vùng có tính liên kết,
đồng bộ với nhau hoặc cùng một chức năng, nhiệm vụ. Các mạng lƣới điểm quan trắc
môi trƣờng thành phần đƣợc lồng ghép tạo thành một mạng lƣới quan trắc môi trƣờng
tổng thể cho từng khu vực, từng vùng.
Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng bao gồm: quan trắc môi trƣờng nền và quan
trắc môi trƣờng tác động đƣợc xây dựng trên cơ sở duy trì, nâng cấp các trạm, điểm
quan trắc mơi trƣờng hiện có và xây dựng bổ sung các trạm, điểm quan trắc mới. [2].
1.2. Cơ sở pháp lý về quan trắc môi trƣờng
Luật BVMT năm 1993 đƣợc coi là một bƣớc ngoặt trong nhận thức, tổ chức và
hoạt động bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam. Những quan điểm và chính sách cơ bản về
bảo vệ mơi trƣờng đã đƣợc luật hóa. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội, những tác
động mới đối với môi trƣờng, những nhận thức mới về môi trƣờng buộc hệ thống pháp
luật phải ln thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế. Chính vì vậy Luật BVMT
2005 ra đời. Mặc dù đã đƣợc xây dựng cơ bản song cũng không nằm ngoài quy luật
chung của sự phát triển, Luật BVMT 2005 đã bộc lộ những khiếm khuyết nhất định,
cần thiết phải chỉnh sửa, bổ sung. Luật BVMT năm 2014 (thay thế Luật BVMT năm
2005) có hiệu lực thi hành với nhiều thay đổi căn bản trong quản lý về môi trƣờng.
Năm 2015 đƣợc coi là năm bản lề để mở ra giai đoạn mới cho hoạt động quan trắc môi

trƣờng. Với mục tiêu xây dựng một hệ thống QTMT quốc gia thống nhất và toàn diện,
Luật BVMT năm 2014 bao gồm 20 chƣơng và 170 điều quy định về các hoạt động bảo
vệ mơi trƣờng ở mọi lĩnh vực. Trong đó có Chƣơng XII là một chƣơng riêng quy
định về QTMT (bao gồm 8 điều từ điều121 đến điều 127).
Mạng lƣới quan trắc quốc gia tại Việt Nam đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt vào tháng 01/2007 trong quy hoạch tổng thể về mạng lƣới quan trắc TN&MT
quốc gia đến năm 2020 (Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg). Ngày 12/1/2016 Thủ tƣớng

5


Chính phủ đã ký Quyết định số 90/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lƣới quan trắc
TN&MT quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch
số 90/QĐ-TTg) thay thế Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg. Quy hoạch số 90/QĐ-TTg
xác định mục tiêu tổng quát nhằm xây dựng hệ thống quan trắc TN&MT quốc gia hợp
lý, thống nhất, đồng bộ, hiện đại, đạt trình độ hàng đầu khu vực Đơng Nam Á và trình
độ tiên tiến của khu vực Châu Á và sẽ giải quyết đƣợc nhiều việc chƣa thực hiện đƣợc
trong thời gian qua theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg
Để triển khai Quy hoạch số 90/QĐ-TTg, Bộ TN&MT đã ban hành Quyết định
số 2044/QĐ-BTNMT phê duyệt Kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) triển khai, thực hiện
Quy hoạch số 90/QĐ-TTg. Kế hoạch cũng đƣa ra các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, cũng
nhƣ các giải pháp chủ yếu, nguồn lực và tổ chức thực hiện để bảo đảm triển khai thành
công Quy hoạch số 90/QĐ-TTg.
Đối với lĩnh vực quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt, có rất nhiều văn bản quy phạm
pháp luật về tiêu chuẩn quốc gia, các văn bản hƣớng dẫn lập kế hoạch quan trắc, lấy
mẫu, phân tích, QA/QC, xây dựng cơ sở dữ liệu, đánh giá dữ liệu quan trắc đƣợc Bộ
TN&MT và các cơ quan chức năng liên quan ban hành để đảm bảo quản lý công tác
quan trắc chất lƣợng nƣớc một cách hiệu quả nhƣ: Thông tƣ 29/2011/TT-BTNMT
ngày 01/8/2011 nhằm đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lƣợng nƣớc theo không gian,
thời gian, từng khu vực, từng địa phƣơng đồng thời cảnh báo các hiện tƣợng ô nhiễm

nguồn nƣớc phục vụ công tác quản lý mơi trƣờng.
Đơn giản hóa các văn bản quy phạm pháp luật, Bộ TN&MT đã ban hành thông
tƣ số 24/2017/TT- BTNMT ngày 1/9/2017 về quy định kỹ thuật quan trắc mơi trƣờng.
Có thể xem thơng tƣ 24/2017/TT-BTNMT là thông tƣ quy định chung về kỹ thuật
quan trắc môi trƣờng định kỳ các thành phần mơi trƣờng bởi nó bao gồm quy định
quan trắc mơi trƣờng khơng khí, tiếng ồn, độ rung; nƣớc mặt lục địa, nƣớc dƣới đất;
nƣớc ven biển; nƣớc mƣa; nƣớc thải; khí thải; đất; trầm tích.
Các bộ chỉ số tính tốn về chất lƣợng nƣớc luôn đƣợc ban hành công bố kịp thời
nhằm hƣớng dẫn các địa phƣơng trên cả nƣớc áp dụng để phù hợp với tình hình thực tế.
Mới đây nhất, Tổng cục Môi trƣờng đã ban hành quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày
12 tháng 11 năm 2019 của Tổng cục Môi trƣờng về việc “Ban hành Hướng dẫn kỹ thuật
tính tốn và cơng bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI)”.

6


Theo luật, UBND tỉnh sẽ thực thi công tác quan trắc hiện trạng môi trƣờng
trong phạm vi tỉnh hoặc các thành phố trực thuộc và cơ quan bảo vệ môi trƣờng; cấp
tỉnh sẽ xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tại địa phƣơng mình.
Tại Quảng Ninh, cơng tác bảo vệ môi trƣờng luôn đƣợc các cấp, các ngành và
địa phƣơng quan tâm. Tỉnh đã ban hành hàng loạt các văn bản nhằm hƣớng dẫn cụ thể
hóa Luật và các Thông tƣ, Nghị định hƣớng dẫn về lĩnh vực môi trƣờng cũng nhƣ
quan trắc môi trƣờng.
Với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trƣờng, tỉnh Quảng
Ninh là một trong những địa phƣơng đi đầu trong cả nƣớc về chuyển đổi cơ cấu kinh
tế “từ nâu sang xanh” mà trọng tâm là giảm dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây
dựng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 đã định hƣớng các mục tiêu đề ra, đồng thời
lồng ghép các vấn đề bảo vệ môi trƣờng để phát triển song song, phù hợp với tình hình

tại địa phƣơng.
Bên cạnh đó, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 phê duyệt tại quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày
28/7/2014; Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đến 2020, tầm nhìn 2030” phê
duyệt tại quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh
cũng nêu rõ về các định hƣớng bảo vệ môi trƣờng tại địa phƣơng , dự báo các ảnh
hƣởng, tác nhân tác động đến môi trƣờng trong thời gian tới. Trong đó, chỉ ra quan
trắc mơi trƣờng nhƣ một cơng cụ phản ánh tình hình chất lƣợng mơi trƣờng giúp các
nhà quản lý, giám sát tình hình mơi trƣờng kịp thời.
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
Quảng Ninh "Về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022" đã chỉ rõ
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong giai đoạn 2018-2022 tỉnh Quảng Ninh phải
thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành đảm bảo đạt các mục tiêu đề ra.
Bám sát quy hoạch bảo vệ môi trƣờng của tỉnh, 14 huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh cũng đã lập quy hoạch bảo vệ mơi trƣờng nhằm phù hợp với
tình hình tại địa phƣơng. Đối với thành phố Cẩm Phả, Quy hoạch bảo vệ môi trƣờng
đƣợc phê duyệt theo quyết định số 5125/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 và

7


Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cẩm Phả đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 đã
chỉ rõ những thách thức và dự báo tình hình mơi trƣờng trong thời gian tới.
UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành các văn bản quy định chi tiết nhằm cụ thể
hóa chƣơng trình quan trắc hiện trạng mơi trƣờng định kỳ với mục đích phản ánh đúng
chất lƣợng môi trƣờng trên địa bàn tỉnh. Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày
8/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt “Mạng điểm quan trắc môi
trƣờng nƣớc và không khí tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” đã quy định vị trí quan
trắc, thơng số quan trắc, tần suất quan trắc môi trƣờng của từng huyện, thị xã, thành

phố trên địa bàn tỉnh. Để đồng bộ mạng lƣới quan trắc môi trƣờng từ trung ƣơng đến
địa phƣơng và phản ánh kịp thời chất lƣợng mơi trƣờng đồng thời kiểm sốt ô nhiễm,
UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 2819/QĐ - UBND ngày
18/10/2013 phê duyệt “dự án tổng thể đầu tƣ xây dựng các trạm quan trắc môi trƣờng
tự động để kiểm sốt ơ nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Tính đến hết năm 2019,
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã có 144 trạm quan trắc mơi trƣờng tự động, trong đó
tỉnh Quảng Ninh đầu tƣ quản lý là 19 trạm, còn lại 125 trạm do doanh nghiệp quản lý.
Ngồi ra, cịn các văn bản thuộc các lĩnh vực khác nhƣng có liên quan mật thiết
đến lĩnh vực môi trƣờng nhƣ:
- Luật Tài nguyên nƣớc đƣợc ban hành theo Luật số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ “Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước”.
- Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 4/7/2014 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh
phê duyệt “Quy hoạch cấp nước và hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy tập
trung tại các khu đô thị và khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050”;
- Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh
về việc phê duyệt “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030”;

8


- Kế hoạch số 6162/KH-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh
“Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường”;
Các quy chuẩn môi trường liên quan tới quan trắc chất lượng nước:

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Chất lượng
nước mặt”.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nước thải
sinh hoạt”.
- QCVN 39:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Chất lượng nước
dùng cho tưới tiêu”.
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nước thải
cơng nghiệp”.
Nhìn chung, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động quan trắc
mơi trƣờng tại Việt Nam nói chung, tỉnh Quảng Ninh và thành phố Cẩm Phả nói riêng
ngày càng đƣợc tăng cƣờng. Tuy nhiên, đến nay, vẫn còn thiếu nhiều văn bản quy định
về quy trình kỹ thuật, phƣơng pháp QTMT, quy định về giới hạn nồng độ cho phép
của các thông số đối với nhiều thành phần, nhiều ngành nghề sản xuất cịn thiếu. Bên
cạnh đó, nhiều văn bản đƣợc ban hành còn bộc lộ nhiều bất cập khi áp dụng.
Tại Quảng Ninh việc triển khai thi hành pháp luật về quản lý và bảo vệ môi
trƣờng cịn gặp khó khăn do có nhiều quy định chƣa đƣợc hƣớng dẫn cụ thể, các văn
bản quy phạm pháp luật ban hành cịn chồng chéo khó thực hiện hoặc thực hiện còn
chậm. Mặt khác, do nguồn lực còn hạn chế nên có một số huyện, thị xã trong đó có
thành phố Cẩm Phả việc áp dụng Luật và các văn bản pháp luật vào thực tế còn nhiều
điểm vƣớng mắc dẫn tới hiệu quả chƣa cao.
1.3. Quy trình thiết kế chƣơng trình và lựa chọn điểm quan trắc mơi trƣờng
1.3.1. Quy trình thiết kế chương trình quan trắc mơi trường
Tại chƣơng XII của Luật BVMT năm 2014, mô tả hoạt động quan trắc môi
trƣờng và thông tin ở cấp quốc gia, cấp tỉnh, khu vực tƣ nhân, các loại thông tin cần
quan trắc, chức năng nhiệm vụ, hệ thống quan trắc môi trƣờng, các báo cáo liên quan
đến quan trắc môi trƣờng và việc sử dụng thông tin môi trƣờng. Việc thiết kế mạng

9



lƣới quan trắc môi trƣờng đƣợc hƣớng dẫn chi tiết tại thông tƣ số 24/2017/TTBNTMT ngày 1/9/2017 quy định kỹ thuật quan trắc mơi trƣờng, cụ thể nhƣ sau:

Hình 1.1. Các bước xây dựng chương trình quan trắc mơi trường
Đối với chƣơng trình quan trắc mơi trƣờng nƣớc mặt đƣợc tiến hành nhƣ sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu quan trắc và nhu cầu thông tin cần thu thập
- Mục tiêu quan trắc: Căn cứ vào nhu cầu và sự cần thiết để xây dựng chƣơng
trình quan trắc mơi trƣờng nƣớc mặt, làm cơ sở để tiến hành quan trắc định kỳ hàng
năm, theo dõi diễn biến chất lƣợng nƣớc mặt tại các sông, suối, hồ theo không gian và
thời gian; phục vụ cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ơ nhiễm nƣớc.
- Thơng tin cần thu thập: Vị trí địa lý, địa hình sơng, suối, ao, hồ; lƣu vực sơng, các
nhánh sơng; chế độ dịng chảy; các nguồn gây ơ nhiễm trên khu vực cần nghiên cứu...
Bước 2 và 3: Xác định thành phần và lập danh mục các thông số
- Thành phần môi trƣờng quan trắc đƣợc xác định cụ thể: môi trƣờng nƣớc mặt
lục địa.
- Danh mục các thông số quan trắc: Dựa vào mục tiêu quan trắc, Quy chuẩn kỹ
thuật và các nguồn thải đặc trƣng tại khu vực để xác định danh mục thông số quan trắc.
Bước 4: Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu
- Căn cứ vào các thông tin về các điểm quan trắc cũ cũng nhƣ các nguồn thải
trong thực tế đã và đang phát sinh để lên phƣơng án xác định tuyến điểm lấy mẫu đánh
dấu trên bản đồ.

10


- Mơ tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc dự kiến, các vấn đề, đối tƣợng ảnh
hƣởng đến khu vực quan trắc và mô tả sơ bộ nguồn gây tác động.
Bước 5: Khảo sát thực tế khu vực cần quan trắc
- Dựa trên các thông tin thu thập đƣợc sẽ tiến hành khảo sát thực tế. Việc khảo
sát thực tế để nhằm thu thập, cập nhật thêm các thông tin về nguồn thải, mạng lƣới
quan trắc môi trƣờng địa phƣơng, quy hoạch sử dụng nƣớc,... để nhằm rà sốt và lựa

chọn chính xác các điểm quan trắc phù hợp.
Bước 6: Thiết kế phương án lấy mẫu
Dựa trên kết quả khảo sát thực tế dự kiến của các điểm quan trắc nƣớc mặt và
các phƣơng án thiết lập lấy mẫu sơ bộ; Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, đặc điểm nguồn
thải, điều kiện khí tƣợng - thuỷ văn... trong khu vực sẽ tiến hành lựa chọn địa điểm
quan trắc đại diện và đặc trƣng nhằm đánh giá các tác động môi trƣờng nƣớc mặt (bao
gồm: tên điểm quan trắc, kinh độ, vĩ độ...) và tiến hành mã hoá, biểu diễn các điểm
quan trắc dự kiến trên sơ đồ, bản đồ.
Bước 7: Xác định tần suất và thời gian quan trắc
Căn cứ vào đặc điểm nguồn thải, mục tiêu quan trắc, đặc điểm khí hậu tại khu
vực quan trắc sẽ xác định tần suất và thời gian quan trắc phù hợp.
Bước 8: Xác định phương pháp quan trắc và phân tích mơi trường
- Phƣơng pháp quan trắc và phân tích mơi trƣờng thực hiện theo các phƣơng
pháp của tiêu chuẩn Việt Nam và do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn. Đồng
thời, căn cứ vào năng lực, trang thiết bị quan trắc và phân tích mơi trƣờng của đơn vị
thực hiện.
Bước 9 đến 16: Căn cứ theo tình hình thực tế tại địa phƣơng, thực hiện đúng các
quy định hiện hành của Bộ TN&MT.
1.3.2. Lựa chọn các điểm quan trắc
a) Tiêu chí lựa chọn: gồm 03 tiêu chí.
- Việc xác định địa điểm quan trắc mơi trƣờng nƣớc mặt lục địa phụ thuộc vào
mục tiêu chung của chƣơng trình quan trắc và điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc;
- Căn cứ vào yêu cầu của đối tƣợng cần quan trắc (sông, suối, ao, hồ...) mà xây
dựng lƣới điểm quan trắc cho phù hợp; Số lƣợng các điểm quan trắc phải đƣợc cấp có
thẩm quyền quyết định hàng năm;

11


- Vị trí quan trắc cần phải chọn ổn định, đại diện đƣợc cho môi trƣờng nƣớc ở

nơi cần quan trắc, đƣợc xác định tọa độ chính xác và đƣợc đánh dấu trên bản đồ.
b) Cách đặt các vị trí quan trắc:
Các vị trí quan trắc khác nhau cách đặt khác nhau, cụ thể:
* Điểm quan trắc môi trường nền (Điểm nền)
Địa điểm quan trắc môi trƣờng nền cần đƣợc lựa chọn để sao cho có thể thu
thập đƣợc dữ liệu nền và xu hƣớng chất lƣợng nƣớc và để ƣớc tính tải lƣợng ơ nhiễm.
Tại điểm nền u cầu đo các thơng số giống nhau tại vị trí cố định từ thƣợng lƣu đến
hạ lƣu của dịng sơng. Do đó, dữ liệu thu thập từ các điểm nền dùng để nắm bắt đƣợc
xu thế dài hạn theo thời gian và không gian của chất lƣợng nƣớc từ khu vực thƣợng
lƣu đến hạ lƣu của lƣu vực sơng.
Mục đích khác của các điểm quan trắc nền là để ƣớc lƣợng phân bố tải lƣợng ô
nhiễm. Bằng việc đo đạc tải lƣợng ô nhiễm (nồng độ chất ô nhiễm x lƣu lƣợng) ở gần
ranh giới tỉnh và các điểm hợp lƣu, tải lƣợng ơ nhiễm từ các nguồn ơ nhiễm có thể
đƣợc tính tốn cho cả tỉnh và lƣu vực nhỏ.
Với các mục đích này, các điểm quan trắc nền đƣợc đặt tại các vị trí sau:
1) Đoạn thƣợng lƣu của sơng chính;
2) Tại các vị trí đo đạc lƣu lƣợng hay mực nƣớc;
3) Tại các điểm mà tính chất dịng chảy thay đổi, ví dụ tại phía trƣớc và phía sau
điểm hợp lƣu hay phân lƣu, hoặc tại nơi chảy vào hoặc chảy ra hồ nƣớc;
4) Vùng cửa sông hay hạ lƣu của một con sông;
5) Vùng gần ranh giới tỉnh.
* Điểm quan trắc môi trường tác động (điểm tác động)
Mỗi điểm quan trắc có chức năng để xác định và thông báo ảnh hƣởng của sự
cố ô nhiễm. Để đánh giá ảnh hƣởng của nguồn ơ nhiễm ví dụ nhƣ các nhà máy, xí
nghiệp, khu khai khống, bệnh viện, khu chôn lấp chất thải nơi mà nƣớc rỉ rác có rất
nhiềm kim loại nặng và các chất độc hại, các điểm kiểm sốt đƣợc đặt cả ở phía
thƣợng lƣu và phía hạ lƣu của nguồn ơ nhiễm. Để đảm báo tính đại diện của mẫu lấy
đƣợc, cần lấy mẫu tại vị trí mà nƣớc thải và nƣớc sơng đã đƣợc trộn lẫn hồn tồn. Các
thơng số quan trắc cần đƣợc lựa chọn dựa trên đặc tính nguồn ơ nhiễm. Khi có dấu
hiệu ơ nhiễm nghiêm trọng, nguồn ơ nhiễm cần đƣợc xác định dự trên việc sử dụng

kiểm kê nguồn ô nhiễm.

12


Vì vậy, các điểm tác động đƣợc đặt tại các vị trí sau:
1) Hạ lƣu điểm xả thải ánh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc sơng;
2) Điểm thuộc sơng nhánh có tác động lớn đến lƣu vực sông nhánh;
Tuy nhiên, khi sông nhánh bổ sung bổ sung một lƣợng lớn vào sơng chính,
điểm quan trắc cần đƣợc đặt với mục đích quan trắc nền, nhƣng các thông số quan trắc
cần đƣợc lựa chọn không chỉ đặc trƣng cho trạm nền mà bao gồm cả các thông số đặc
trƣng cho quan trắc tác động.[6]
1.4. Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh hiện nay
1.4.1. Mạng lưới quan trắc môi trường ở Việt Nam
Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng ở Việt Nam đƣợc chia thành 3 bộ phận: Mạng
lƣới quan trắc môi trƣờng quốc gia; mạng lƣới quan trắc địa phƣơng và mạng lƣới
quan trắc môi trƣờng thuộc các bộ, ngành khác (không thuộc Bộ TN&MT). Cấu trúc
của mạng lƣới mơi trƣờng nƣớc ta đƣợc thể hiện trong Hình 1.1.

(Nguồn: Cổng thơng tin điện tử tích hợp- Tổng cục Mơi trường, 2011)
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc hệ thống của mạng lưới QTMT tại Việt Nam

13


a) Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng quốc gia
Bảng 1.1. Danh sách 21 trạm quan trắc thuộc mạng lưới QTMT Quốc gia
STT

Tên trạm


STT

Tên trạm

1

Quan trắc và phân tích mơi
trƣờng đất Miền Bắc

12

Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
mƣa axit 1

13

Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
mƣa axit 2

14

Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
mƣa axit 3

15

Quan trắc và phân tích mơi trƣờng hóa
học - phóng xạ 1
Quan trắc và phân tích mơi trƣờng hóa

học - phóng xạ 2

2
3
4

Quan trắc và phân tích
trƣờng đất Miền Nam
Quan trắc và phân tích
trƣờng đất Tây Nguyên và
Trung Bộ
Quan trắc và phân tích
trƣờng vùng Đất liền 1

mơi
mơi
Nam
mơi

5

Quan trắc và phân tích mơi
trƣờng vùng Đất liền 2

16

6

Quan trắc và phân tích mơi
trƣờng vùng Đất liền 3


17

7

Quan trắc và phân tích mơi
trƣờng vùng ven biển 1 miền Bắc

18

8

9

10

11

Quan trắc và phân tích mơi trƣờng hóa
học - phóng xạ 3
Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
Lao động - Viện Y học Lao động &
Vệ sinh môi trƣờng
Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
Lao động - Viện nghiên cứu khoa học
kỹ thuật bảo hộ lao động

Quan trắc và phân tích mơi
trƣờng vùng ven biển 2 miền 19
Trung

Quan trắc và phân tích mơi
Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
trƣờng vùng ven biển 3 miền 20
cơng nghiệp
Nam
Quan trắc và phân tích mơi
Quan trắc và phân tích mơi trƣờng
trƣờng vùng biển khơi 4 (Quân 21
nƣớc sông Hƣơng - Huế
chủng hải quân)
Trạm quan trắc và phân tích mơi
trƣờng vùng biển khơi 5 (Viện
Tổng: 21 (trạm)
Nghiên cứu Hải sản)
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường - Tổng cục Môi trường, 2018)
Thực hiện Luật BVMT năm 1993, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng

(trƣớc đây) đã xây dựng và đƣa vào hoạt động mạng lƣới trạm QTMT quốc gia. Các
trạm QTMT quốc gia đƣợc xây dựng trên cơ sở phối hợp giữa Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trƣờng với các cơ quan nghiên cứu, phịng thí nghiệm đang hoạt động của
các Bộ, ngành và địa phƣơng [1]. Tại thời điểm đó, đây là biện pháp hiệu quả và kịp
thời, tận dụng đƣợc cơ sở vật chất về trang thiết bị cũng nhƣ nguồn nhân lực sẵn có
của các cơ quan này.
14


(Nguồn: Cổng thơng tin điện tử tích hợp- Tổng cục Mơi trường, 2011)
Hình 1.3. Bản đồ hệ thống các điểm QTMT Quốc gia

15



Đến năm 2002, mạng lƣới QTMT đã có 21 trạm, các thành phần môi trƣờng
đƣợc quan trắc gồm: nƣớc mặt lục địa, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa, nƣớc biển, đất,
phóng xạ, khơng khí xung quanh và tiếng ồn, chất thải rắn, môi trƣờng lao động, y tế
và công nghiệp,... tại hàng nghìn điểm quan trắc trên tồn quốc (Hình 1.2) với tần suất
khoảng từ 2 đến 6 lần/năm. [4]
Năm 2005, Luật BVMT đƣợc thơng qua và có hiệu lực. Ngày 29/01/2007,
Chính phủ ban hành Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg phê duyệt “Quy hoạch tổng thể
mạng lưới quan trắc TNMT quốc gia đến năm 2020” (QĐ16). Theo QĐ16, mạng lƣới
QTMT quốc gia đƣợc chia thành hai mạng lƣới: (1) Mạng lƣới QTMT nền và (2)
Mạng lƣới QTMT tác động.
- Mạng lƣới QTMT nền đƣợc xây dựng trên nguyên tắc kế thừa các trạm, điểm
QTMT đã có thuộc mạng lƣới QTMT khơng khí và nƣớc do Tổng cục Khí tƣợng Thuỷ
văn (trƣớc đây) và mạng lƣới QTMT nƣớc dƣới đất do Tổng cục Địa chất (trƣớc đây)
quản lý. Hiện nay, Trung tâm Khí tƣợng Thuỷ văn quốc gia và Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam đều đã nhập về Bộ TN&MT, do Bộ quản lý và giao nhiệm vụ
QTMT nền trực tiếp.
- Mạng lƣới QTMT tác động đƣợc xây dựng trên nguyên tắc kế thừa các trạm,
điểm QTMT đã có thuộc mạng lƣới QTMT quốc gia trƣớc đây do Tổng cục Môi
trƣờng quản lý, và một số trạm, điểm QTMT do Trung tâm Khí tƣợng Thủy văn quốc
gia và Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam... quản lý thực hiện. Theo QĐ16, Trung
tâm QTMT, Tổng cục Môi trƣờng đƣợc xác định là Trung tâm đầu mạng, thực hiện
vai trò chỉ huy, điều hành hoạt động của toàn mạng lƣới.
b) Mạng lƣới QTMT các địa phƣơng
Thực hiện Luật BVMT 2005 và các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn, phần lớn
các địa phƣơng đã thành lập đơn vị trực thuộc Sở TN&MT thực hiện chức năng
QTMT, theo dõi và giám sát chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí và nƣớc trên địa bàn
của địa phƣơng mình. (Năm 2014, cả nước có trên 56 Trung tâm Quan trắc Môi
trường địa phương đã thành lập).

Tuy nhiên, mức độ đầu tƣ và hiệu quả hoạt động của các Trung tâm tại các địa
phƣơng có sự khác biệt lớn. Một số địa phƣơng do có nguồn ngân sách dồi dào và hỗ
trợ kinh phí của các dự án, tổ chức trong và ngoài nƣớc; nên nguồn lực tài chính, trang

16


×