Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự chọn Văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>.. TuÇn 17 Chủ đề 1. TruyÖn d©n gian TiÕt 1. Truyện truyền thuyết. A , Mục tiêu cần đạt Củng cố hệ thống khái niệm truyện truyền thuyết , nắm được nội dung ý nghĩa ,bài học của các truyện Rèn luyện cho học sinh biết kể chuyện ,tóm tắt giả một số bài tập B, Tiến tr×nh lªn líp . 1/ ổn định 2/ Bµi míi 1/ TruyÒn thuyÕt là g×?. TruyÒn thuyÕt lµ mét loaÞ truyÖn cæ d©n gian kÓ vÒ mét c©u chuyÖn lÞch sö , mét sù kiÖn lÞch sö , c¸c nh©n vËt lÞch sö thêi xa x­a , l¹i mang yÕu tè k× diÖu hoang ®­êng . TruyÒn thuyÕt thÎ hiẹn cách cảm và cách nghĩ , thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện lich sö vµ nh©n vËt lÞch sö 2/ Các tác phẩm đã học . - Con Rång ch¸u Tiªn - Th¸nh Giãng ->Truyền thuyết thời vua hùng - S¬n Tinh ,Thuû Tinh - B¸nh Ch­ng ,b¸nh GiÇy - Sự tích Hồ Gươm ->Truyền thuyết sau vua hựng 3, So s¸nh truyền thuyết thời vua Hùng và Truyền thuyết sau vua Hùng Truyền thuyết thời vua Hïng. Truyền thuyết sau vua Hïng. -Đ©y là c¸c truyền thuyết mở đầu lịch sử Việt Nam -Gắn liền với công cuộc dựng Và gữi nước -Ít yếu tố lịch sử, -Nhiều yếu tố hoang đường. -Là truyền thuyết thời Hậu Lª –Theo s¸t lịch sử -Ít yếu tố hoang đường. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . 3/ §iÒu cÇn ghi nhí A, Con Rång ch¸u Tiªn a, Tãm t¾t * Ngày xửa, ngày xưa trên vùng đất Lạc Việt có vị thần tên là Lạc Long Quân , thần nòi rồng ,tuấn tú , sức khoẻ vô địch , lắm phép lạ ,Thần giúp dân diệt trừ yêu quái , dạy dân trồng trọt ,ch¨n nu«i Thủa ấy ở vùng núi cao phương Bắc có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần ,nàng du ngoạn đến lạc Việt nàng đã gặp Lạc long Quân , hai người mến tài sắc đã nên vợ nên chồng Hơn một năm sau , Âu Cơ có có mang đẻ ra cái bọc có 100 trứng ,nở ra 100đứa con trai ,khôi ng« ,khoÎ m¹nh nh­ thÇn . L¹c Long Qu©n vì quen sống dưới nước nên chia tay với Âu Cơ cùng 50 con xuống biển b, C¸c nh©n vật trong văn bản * Lạc Long Qu©n - Nòi giống : nòi Rồng , con trai thần Long Nữ - H×nh d¸ng : m×nh Rồng - TÝnh t×nh ; Hiền lành ,thương người ,hay giup đỡ người khác - Chiến c«ng vang lừng ; Giết Ngư tinh , Hồ tinh ,Mộc tinh -> Vị phóc thần v« cïng vĩ đại * Âu Cơ - Nßi giống : Tiªn nữ -H×nh d¸ng :Xinh đẹp tuyệt trần - Tính tình ;Dịu dàng , yªu thiªn nhiªn ,cuộc sống * Việc kết duyªn - Kết quả của cuộc t×nh : Âu cơ sinh bọc 100 trứng Nở 100 người con trai - Chia tay kh«ng hợp nhau : -50 con theo cha xuống biển -> người miền biển -50 con theo mẹ -> người miền nói -> giải thÝch hai tiếng đồng bào -> nguồn gốc d©n tộc Tiªn –Rồng nguồn gốc cao quí , thể hiện t×nh yªu thương đoàn kết d©n tộc * C¸c chi tiết hoang đường : - Âu Cơ sinh c¸i bọc , nở ra 100 người con tuấn tó - Câu nói của mẹ con Âu Cơ nói mà ở thủy cung Lạc Long Qu©n vẫn nghe Ngư Tinh th©n dài hơn 50 trượng , đu«i x0e như c¸nh buồm , ch©n dài như ch©n rết . Mộc tinh cao hàng ngàn trượng . hồ tinh có 9 đu«i ……. *Ý nghĩa -Là huyền thoại đẹp ,giàu ý nghĩa , nó giải thÝch , ca ngợi và khặng định nguồn cội ,dòng giống của con người Việt Nam ta là v« cïng cao quÝ .truyện đã thể hiện một c¸ch s©u xa niềm tự hào d©n tộc ,khơi dậy lßng yªu thương, đoàn kết d©n tộc , nhắc nhở t×nh nghĩa đồng bào là t×nh nghĩa cèt nhục v« cïng cao cả thiªng liªng B, Th¸nh Giãng * Nhân vật Thánh Gióng : - Sự ra đời của Thánh Gióng - Kì lạ ,hoang đường -Thánh gióng lớn lên - Nhờ sứ giả đi tìm người giết giặc - Nhờ bà con giúp đỡ gạo tiền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. . ->Ước mơ có sức mạnh phi thường để chống giặc - Thánh Gióng đi đánh giặc - tấn công mãnh liệt - roi sắt gãy nhổ tre đánh vào giặc - Giặc tan -> Sức mạnh của Gióng là sức mạnh thuộc về nhân dân - Gióng bay về trời -> không màng danh lợi -> Gióng là người anh hùng bất tử * ý nghĩa của chuyện Gióng vừa bình thường vừa vĩ đại , là hình ảnh tượng trưng cho ty nước của ND từ buổi đầu chống giặc ngoại xâm II, Thực hành 1, Câu 1: Em có suy nghĩ gì về nhân vật Thánh gióng ? 2, Câu 2 : (dành cho 6a) “Thánh Gióng là một truyện cổ tràn đầy tinh thần yêu nước và hình tượng nghệ thuật tuyệt đẹp “Dựa vào truyện Thánh Gióng chứng minh ý kiến trên Gợi ý câu 2. -Yêu cầu – có 2 luận điểm - Thánh gióng là một truyện cổ tràn đầy tinh thần yêu nước -là một truyện cổ có hình tượng nghệ thuật đẹp - Mở bài - Giới thiệu truyện cổ DG và vị trí của Thánh Gióng -trích câu luận đề -Thân bài : - chứng mính luận điểm 1 - dẫn chứng là diễn biến nhân vật Gióng - Khặng định TG là bài ca yêu nước thể hiện sức mạnh quật khởi của dân tộc - Chứng minh luận điểm 2 - cái dấu chân khổng lố - Cái vươn vai của Gióng -> bước đi hào hùng của lịch sử dân tộc và sức mạnh vươn mình của đất nước trước họa xâm lăng - Ngựa phun lửa -Dùng roi sắt đánh vào giặc -> các hình - Nhổ tre đánh vào giặc tượng rất - Gióng cởi áo ,bay lên trời thần kì Tuyệt đẹp nói lên trí tượng tượng kì diệu ca ngợi tinh thần quyết chiến quyết thắng của nhân dân ta kết luận khặng định hình tượng Thánh Gióng Liên hệ thực tế. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .. TuÇn 18. Chủ đề 2. Từ tiếng việt TiÕt 2 :. Tõ vµ cÊu t¹o tõ. I/ Mục tiêu cần đạt Cũng cố lại từ và cấu tạo từ , nghĩa của từ ,từ nhiều nghĩa , Rèn luyện cách giải nghĩa và cách giải một số bài tập II/ Tiến trình ôn tập 1/ ổn định 2/ Bµi míi A, Từ 1, ví dụ : a, Con có cha như nhà có nóc ->có 7tiếng -> 7chữ ->7 từ b, Hoạ mi hót ríu ra ríu rít trong nắng mới -.>có 10 tiếng -> 10 chữ ->6 từ -> có từ có 1tiếng , có từ có 2,3tiếng * Tiếng là là đơn vị cấu tạo nên từ * từ là đơn vị để đặt câu 2, phân loại a, Từ đơn : là từ chỉ có 1 tiếng Uống nước nhớ nguồn . b, Từ phức : là từ do hai tiếng hay nhiều tiếng hợp thành Nhân dân. ta giàu. - Phân loại từ phức:. lòng yêu. tổ quốc.. Từ ghép. Từ láy * Từ ghép : là từ được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa -VD: Mùa xuân là tết trồng cây . - Phân loại :. Từ ghép đẳng lập : các tiếng ngang hàng nhâu : VD: Bố mẹ là tấm gương cho con cháu noi theo. Từ ghép chính phụ : có 1 tiếng chính 1 tiếng phụ VD: Hoa huệ kà loại hoa Bác rất thích * Từ láy :là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng - VD Lom khom dưới núi tiều vài chú -Phân loại : có 3 cách l Láy tiếng : Xinh xinh Lấy vần : Lác đác Láy phụ âm đầu : Ngất nga ngất ngưởng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Sơ đồ vẽ từ tiếng việt phân chia theo hình thức cấu tạo. Từ. Từ đơn. Từ phức Từ ghép. Từ Ghép đẳng lập. Từ láy. Tõ ghép chính phụ. L¸y toàn bộ. láy bộ phận. B, Nghĩa của từ : 1, Thế nào là nghĩa của từ ? -VD : Mẹ : Là người phụ nữ sinh và nuôi dưỡng mình Cô giáo : người phụ nữ làm nghề dạy học  Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị -Lưu ý Khi giải nghĩa của từ ta cần phân biệt từ dễ và từ khó -từ dễ là từ đọc lên , nói lên ta hiểu ngay VD ; Học sinh ; thầy giáo -từ khó là những từ phải giải thích nghĩa của từ thì ta mới có thể hiểu được nội dung mà nó biểu thị : đó là các từ cổ , từ mượn ,các từ địa phương VD : Con chó phèn : con chó vàng Lẫm liệt : hùng dũng ,oai nghiêm 2, Cách giải thích nghĩa của từ Có 2 cách :. Trình bày khái niệm Đưa ra những từ đồng nghĩa ,hoặc trái nghĩa .. C, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyện nghĩa của từ * Từ nhiều nghĩa VD: - Chân người -Chân bàn Điểm chung của từ chân là nơi tiếp xúc - Chân đê với đất - Chân kiềng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . -> Giữa các từ dó có một điểm chung nào đó về nghĩa * Lưu ý : cần phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm khác nghĩa . * Hiện tượng chuyển nghĩa của từ VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân Xuân ở câu 1 là nghĩa gốc , xuân ở câu 2 là nghĩa chuyển + Nghĩa gốc : -là nghĩa xuất hiện đầu tiên , nghĩa thường dùng + Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc Muốn xác định được nghĩa gốc ,hay nghĩa chuyển của từ thì ta phải đặt nó trong văn cảnh củ thể , hơặc chuỗi câu cụ thể *Tại sao có hiện tưởng chuyển nghĩa của từ ? Vì xã hội ngày càng càng phát triển đòi hỏi ngôn ngữ phải đáp ứng để giao tiếp * Phương pháp –hiện tượng chuyển nghĩa của từ . Cho các tính từ : Tốt ,xấu ,đẹp chuyển các tính từ đó thành danh từ Phải thêm” cái ” vào trước các tính từ đó VD Cái tốt ,cái xấu ,cái đẹp Cho các động từ : cày ,bừa, cấy cuốc chuyển các động từ đó thành danh từ Thêm từ” việc” vào trước các động từ đó VD” Việc cuốc ,việc cày , việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm Tập khiên, tập súng ,tập mác , tập cờ, mắt chưa từng ngó “ (“ Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc “- Nguyễn Đình Chiểu )  Muốn chuyển nghĩa của từ ta chỉ cân thêm các số từ ………. , vào các từ cần thiết . II, Thực hành Câu 1 : Chỉ ra các từ láy trong đoạn thơ sau đây ? “ .. Lom khom dưới núi Tiều vài chú . Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc . Thương nhà mỏi miệng cái da da.” Câu 2. giải nghĩa các từ sau : Bàn ,ghế ,gường ,tủ , chan , màn , cốc Khởi nghĩa , nguy hiểm , tùy tòng , ,thuận thiên , báu vật Câu 3, chỉ ra đâu là nghĩa gốc đâu là nghĩa chuyển trong các cặp ví dụ sau : C1: + “ Miền Nam luôn luôn trong trái tim tôi” (Hồ Chí Minh) + “ Một trái trăng thu chín mõn mòn Nảy vừng quế đỏ ,đỏ lòm lòm “ (“Vịnh trăng”-Hồ Xuân Hương ) C2 : - “Bầm ra ruộng cấy Bầm run Chân lội dưới bùn ,tay cấy mạ non “ (“Bầm ơi” Tố Hữu ) -“ Buồn trông nội cỏ dầu dầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” ( “Truyện Kiều “- Nguyễn Du). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .. TuÇn 19 Chủ đề 3. Tõ lo¹i TiÕt 3. Danh tõ , §éng tõ. I/ Mục tiêu cần đạt -HS hiểu nguồn gốc từ tiếng việt từ đó thêm yêu quí gữi gìn tiếng mẹ đẻ , - Nắm được lỗi sai thường gặp đẻ sửa chữa - Biết thế nào là danh từ ,đặc điểm của danh từ , chức vụ của danh từ . - Rèn luyện cho HS cách đặt câu từ , đoạn văn không mắc lỗi . II/ Tiến trình ôn tập 1/ ổn định 2/ Bµi míi A, Từ mượn 1 , Từ mượn là gì ? Ngôn ngữ dân tộc ngoài bộ phận chính là từ thuần việt còn có một bộ phận từ mượn Từ mượn là những từ mà nhân dân ta vay mượn của các ngôn ngữ khác để biể thị những sự vật , hiện tượng , đặc điểm …,.. mà tiếng việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị VD Quốc vương , hoàng hậu , hoàng tử …………. 2, Bộ phận từ mượn trong tiếng việt nhiều nhất là tiếng Hán (từ hán việt ) Ngoài ra còn có tiếng Pháp ,Nga , Anh …… 3, Các nhà báo , nhà văn ,nhà khoa học ,nhà giáo ,…có vai trò quan trọng trong việc vay mượn và sự dụng từ mượn . Khoa học càng phát triển thì từ mượn càng nhiều , từ mượn đã làm cho tiếng việt ngày thêm phong phú giàu có và hiện dại .cuộc sống và thời gian sẽ sàng lọc từ mượn , lúc nói hoặc viết ta phải biết sự dụng từ mượn một cách hợp lí và sáng tạo . B, Chữa lỗi dùng từ . 1/ Lỗi thường gặp : Lặp từ , lẫn lộn từ gần âm , không hiểu nghĩa của từ . a, Lặp từ : + VD : Nguồn gốc ấy đẹp đẽ ở chỗ là : vì nguồn gốc ấy có từ nòi rồng ,nòi tiên ,nguồn gốc ấy đáng tự hào + Nguyên nhân :diễn dạt kém , vốn hiểu biết ít . b , Lẫn lộn từ gần âm . +VD : -Chan chát – chang chát -sình sịch – xình xịch + Nguyên nhân : Do không hiểu nghĩa của từ C , Dùng từ không đúng nghĩa : VD : Thủy mặc –thủy mạc Tùy tiện –Tự tiện + nguyên nhân : do không hiểu nghĩa của từ , hiểu sai nghĩa , hiểu nghĩa không đầy đủ . 2\ Cách khắc phục : -Hiểu đúng nghĩa của mỗi từ rồi mới dùng . muốn vậy cần đọc sách ,báo ,tra tử điển , có thói quen giải nghĩa từ theo cách đã học . C, Danh từ. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . 1/ Thế nào là danh từ . -Danh từ là những từ chỉ người ,vật hiện tượng ,khái niệm . VD: Cha ,mẹ ,Thầy giáo ,bác sĩ . . . . 2/ Đặc điểm của danh từ : -Kết hợp từ chỉ số lượng ở trước ,các từ náy , ấy ,nọ và một số từ ngữ khác ở phía sau để tạo cụm danh từ . VD : 3 cái chậu này . -Chức vụ chủ yếu của danh từ làm chủ ngữ . ngoài ra còn làm Vn trong câu nhưng phải thêm từ là phía trước . VD : Tôi là học sinh lớp 6b 3/ Các loại danh từ Có 2 loại lớn – Danh từ chỉ đơn vị -Danh từ chỉ sự vật . a/ Danh từ chỉ đơn vị . -VD : 7 cái nón này . 9 con nhện ấy . -Là dt nêu tên đơn vị dùng để tính ,đếm đo lường sự vật . * Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 loại nhỏ . –Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên - Danh từ chỉ đơn vị qui ước + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên : VD: TRâu -> dt chỉ vật Quan -> danh từ chỉ người . + là danh từ chỉ đơn vị , chỉ loài ,chỉ người . Căn cứ vào danh từ ở sau Căn cứ vào chức năng và cách dùng Loại từ chỉ người : đứa , thằng Loại từ chỉ đồ đạc : cái ,chiếc Loại từ chỉ động thực vật : Con ,cây ,quả. Loại từ cố định : đứa, thằng ,con ,cái Loại từ lâm thời : người , anh ,chị ,cây. *Danh từ chỉ chỉ đơn vị qui ước .Gồm 2 loại nhỏ - DT chỉ đơn vị chính xác -Dt chỉ đơn vị qui ước Vua ban cho làng 3 thúng gạo nếp . + DT chỉ đơn vị chính xác . VD: Tấm vải ấy dài 7m . +DTchỉ đơn vị ước chừng VD: Vua ban cho làng 3 thúng gạo nếp .. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> .. Đơn vị chính xác. Đơn vị ước chừng. ĐV nói về hành động. -Đơn vị chiều dài : thước Chỉ một bộ phận của sự vật Tính toán hành động tấc ,phân ,li Giọt( nước) Cục (đường ) lần ,lượt ,phen , -Đơn vị trọng lượng :cân -chỉ gộp một tập hợp nhiều giấc ,chuyển ,phát lạng, tạ. . . . . sự vật : trận -Đơn vị diện tích :mẫu Đoàn (HS) -Nói 2 lần Sào Hàng (cây) - NGủ 1 giấc. b/. Danh từ chỉ sự vật có 2 loại nhỏ -DT chung -DT riêng. 1/ / Danh từ chung : - Là tên gọi một loại sự vật VD : Xe , học sinh ,. . . . + Lưu ý : Để biểu lộ tấm lòng kính trọng , thể hiện sự trang trong , quý trọng ,có trường hợp danh từ chung được viết hoa VD: “ Người là Cha ,là Bác ,là Anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ “ 2/ Danh từ riêng : -Là họ tên riêng của từng người , của từng địa phương ,địa danh . . .danh từ riêng phai viết hoa . VD : Sâu nhất là sông Bạch Đằng Ba lần giặc đến ,ba lần giặc tan . Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra 3/ Qui tắc viết hoa -Đối với tên riêng ,tên địa danh được phiên âm qua âm tiếng Hán Việt thì viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng VD - Nguyễn Trần Hà An (tên riêng) - Nghi Trung ( địa danh ) - Đối với tên người ,tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua âm HV) :viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó , nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối VD: Ma –lai-xi –a - Tên riêng của các cơ quan ,tổ chức ,các giải thưởng ,danh hiệu ,huân chương ……. Thường là một cụm từ . chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa . VD : Huân chương vì sự nghiệp giáo dục. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . II/ Động từ 1/ Động từ là gì ? Là những từ chỉ hành động hoặc trạng thái của sự vật . VD: Hỡi cô tát nước bên đàng . Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi . 2/ Đặc điểm của động từ .  Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ ,đang , sắp cũng vẫn , hãy ,chớ ,đừng , ( đứng trước động từ ) để tạo cụm danh từ VD: đang học bài . sắp mọc .  Chức vụ chủ yếu của động từ trong câu là vị ngữ VD: Hàng ngày , em ngủ dậy lúc 6h . -Cũng có trường hợp động từ làm chủ ngữ trong câu ,khi làm chủ ngữ đt mất khả năng kết hợp với các từ đã ,sẽ ,đang , sắp cũng vẫn , hãy ,chớ.. VD: Học tập là nghĩa vụ của hs Lao động là vẻ vang 3/ Các loại động từ : Có 2 loại chính a/ Động từ tình thái ( thường đòi hỏi Đt khác đi kèm ) VD : toan (đi) dám ( làm ) b/ Động từ chỉ hành động , trạng thái : ( Ko đòi hỏi Đt khác đi kèm ) - VD: chạy , nhảy ,bơi ….. -. + Động từ chỉ hành động ,trạng thái : có 2 loại nhỏ . Động từ chỉ hạnh động ( trả lời câu hỏi làm gì ?) VD: Chạy : đặt câu hỏi : Cậu đang làm gì vậy ? - Động từ chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi làm sao , thế nào ? ) VD: định : Đặt câu hỏi : Mẹ làm sao vậy ?. III/ Luyện tập Câu1/ cho các từ mượn sau ,tìm các từ thuần Việt tương ứng . Phu nhân -> vợ Phu quân->chồng Thê tử -> vợ con Tân gia -> nhà mới Hỏa xa ->tàu hỏa Phi cơ -> máy bay Ba tong -> gạy sắt Gác đơ bu -> chắn bùn Câu 2/ chỉ ra cá lỗi sai trong các câu sau , chữa cho đúng a/ Tôi bàn hoàn trước tin thằng Nõ qua đời .-> thay ( bàng hoàng ) b/ Bạn Na ăn nói tự tiện làm mọi người đau lòng.-> thay ( tùy tiện ) c/ Tôi bâng khuâng vì có nhiều điều chưa làm được cho bà .-> thay(băn khoăn) Câu 3/ Viết đoạn văn( 5-7câu) với chủ đề học tập có sự dụng danh từ chung và danh từ riêng .. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> .. TuÇn 20 Chủ đề 4. kiÓm tra 1 tiÕt. A/ Môc tiªu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến đã học ,đã luyện về phần tự chọn Ngữ văn HKI.. - VËn dông kü n¨ng lµm bµi kiÓm tra tr¾c nghiÖm ,tù luËn. B/ Tµi liÖu bæ trî: §Ô kiÓm tra C/ Néi dung: §Ò ra : I/ PhÇn tr¾c nghiÖm:( 2 ®iÓm) Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhÊt ë mçi c©u hái. “Từ đó oán nặng, thù sâu ,hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió ,bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh . Nhưng năm nào cũng vậy ,Thần nước đánh mỏi mệt ,chán chê vẵn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương ,đành rút quân về ”. (S¬n Tinh ,Thñy Tinh sgk ng÷ v¨n 6 trang 31) Câu 1: Đoạn văn trên viết theo phơng thức biêu đạt nào? A-BiÓu c¶m B-Tù sù C-Miªu t¶ D-NghÞ luËn C©u 2: Ngêi kÓ trong ®o¹n v¨n trªn ë ng«i thø mÊy? A-Ng«i thø nhÊt B-Ng«i thø hai C-Ng«i thø ba D- Ng«i sè thø nhiÒu Câu 3: Đoạn văn trên từ loại nào đợc dùng nhiều nhất ? A-Danh tõ B- §éng tõ C- TÝnh tõ D-Sè tõ Câu 4: Trong các câu sau đây từ nào là từ mượn: A- ThÇn nói B-Ch¸n chª C- Mái mÖt D- Thñy Tinh II. Tù luËn (8 ®iÓm) Câu 1: So sánh truyền thuyết trước vua Hùng với truyền thuyết vua hùng C©u 2: ViÕt ®o¹n v¨n 5-7 c©u nªu c¶m nghÜ vÒ nh©n vËt L¹c Long Qu©n III/ §¸p ¸n, biÓu ®iÓm. I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm. C©u 1: §¸p ¸n B C©u 3: §¸p ¸n B C©u 2 : §¸p ¸n c C©u 4: §¸p ¸n D II/ Tù luËn (8 ®iÓm) C©u1/ Truyền thuyết thời vua Hùng -Đây là các truyền thuyết mở đầu lịch sử Việt Nam -Gắn liền với công cuộc dựng Và gữi nước. Truyền thuyết sau vua Hùng -Là truyền thuyết thời Hậu Lê –Theo sát lịch sử -Ít yếu tố hoang đường. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . -Ít yếu tố lịch sử, -Nhiều yếu tố hoang đường C©u 2 / ViÕt ®­îc ®o¹n v¨n cã bè côc chÆt chÏ 3 phÇn: Më ®o¹n , th©n ®o¹n , kÕt ®o¹n . - Chữ viết sạch đẹp,diễn đạt hay. - Xác định đúng yêu cầu thể loại ,nội dung: Nòi giống : nòi Rồng , con trai thần Long Nữ - Hình dáng : mình Rồng - Tính tình ; Hiền lành ,thương người ,hay giúp đỡ người khác - Chiến công vang lừng ; Giết Ngư tinh , Hồ tinh ,Mộc tinh -> Vị phúc thần vô cùng vĩ đại * Cñng cè: GV thu bµi, nhËn xÐt giê lµm bµi * DÆn dß: ¤n tËp kü vÒ tõ lo¹i.. Chủ đề 1 (Tiếp ) TiÕt 1,2. :. TruyÖn d©n gian Truyện cổ tích. I/ Mục tiêu cần đạt Giúp HS năm vững các kiến thức về truyện cổ tích , Nắm được nội dung ,ý nghĩa truyện ,rút ra bài học kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng kể tóm tắt , và làm một số bài tập nâng cao . II/ Tiến trình ôn tập 1/ ổn địn 2/ Bµi míi 1/ Thế nào là truyện cổ tích Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật - Nhân vật bất hạnh . - Nhân vật dũng sĩ . - Nhân vật thông minh . -Nhân vật là động vật . Truyện thường có yếu tố hoang đường , thể hiện ước mơ niềm tincuar nhân vật về chiến thắng cuối cùng của cái thiện với cái ác , cái tốt với cái xấu , sự công bằng đối với sự bất công . 2/ So sánh truyện truyền thuyết với truyện cổ tích * Điểm giống nhau -Thuộc thể loại văn học dân gian . - Có nhiều yếu tố hoang đường ., kì lạ * Điểm khác nhau. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> .. Truyện truyền thuyết. Truyện cổ tích. -Kể về các nhân vật ,sự kiện . - Có cốt lõi lịch sử .. – kể về số phận của một số kiểu nhân vật -Thể hiện niềm tin , ước mơ về Cái thiện thắng cái ác . - Sự công bằng trong xã hội -Kết thúc có hậu. 3/ Điều cần ghi nhớ . A/ Văn bản : Thạch Sanh a, Nhân vật Thạch Sanh * Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh -Cha mẹ già đi ở ,nhưng phúc đức . - Thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai . -Mấy năm mới sinh . - Cha mất, mẹ mất . -Thiên thần dạy cho đủ phếp thần thông . -> Sự ra đời , lớn lên vừa bình thường vừa không bình thường ,dấu hiệu của con người tài năng ,có những phẩm chất phi thường Nhân dân muốn khẳng định Thạch Sanh là con người của đời thường ,số phận gần gũi với nhân dân , nhân dân quan niệm rằng nhân vật ra đời ,lớn lên kì lạ tất sẽ lập được nhiều chiến công . Những con người bình thường cũng là những con người có khả năng phẩm chất kì lạ khác thường .  Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua . + Kết nghĩa với LÍ Thông -Thạch Sanh vui vẻ nhận lời vì chàng mồ côi cha mẹ , không người thân thích ,nay được Lí Thông quan tâm chăm sóc , Thạch Sanh khao khát cuộc sống mái ấm gia đình nên đã cả tin + Giết Chằn tinh , giết đại bàng , cứu con vua Thủy Tề - Người dũng cảm , thật thà , can đảm - Tốt bụng , mưu trí dũng cảm ,chiến đấu vì cái thiện , không vì quyền lợi của bản thân ->Thạc Sanh là nhân vật thể hiện niềm tin mãnh liệt của nhân dân về giá trị đạo đức tốt đẹp , bền vững của con người + THạch Sanh với quân sĩ 18 nước chư hầu Gãy đàn và niêu cơm đãi kẻ thua . -> ước nguyện hòa bình , đòi hỏi công lí * Chi tiết tiếng đàn trong truyện + Tiếng đàn trong tù . -Tiếng đàn khi oán than ,khi giận dữ ,phẫn nộ . -Tiếng đàn bộc lộ tâm trạng của người gãy . -> Tiếng đàn giải thoát Thạc sanh khỏi ngục tối. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . - Tiếng đàn minh oan cho chàng , vạch mặt mẹ con Lí Thông - Tiếng đàn giúp công chúa nói được , -Tiếng đàn Thạch Sanh lấy được công chúa . -> Thạch Sanh là người nghệ sĩ tài hoa , dùng tiếng đàn để bày tỏ lòng mình , đấu tranh dành hạnh phúc , đòi sự công bằng , vạch mặt kẻ ác Đây là tiếng đàn của tình yêu , ,của công lí ,là chi tiết nghệ thuật độc đáo ,có ý nghĩa sâu sắc . + Tiếng đàn cứu nước . -Tiếng đàn phân biệt lẽ thiệt hơn , phải trái , lên án chiến tranh , vạch trần tội ác của chiến tranh - Tiếng đàn khiến quân sĩ 18 nước chư hầu mềm lòngg nản chí , người thương cha, nhớ mẹ , kẻ nhớ vợ nhớ con ,nhớ mái ấm gia đình , nhớ quê hương đất nước …. Ai cũng buông giáo -> Khẳng định tài năng của Thạch sanh Tiếng đàn đấu tranh chống ngoại xâm,bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân , tiếng đàn là tiếng nói từ trái tim ,từ tâm hồn của chàng ,là tiếng nói yêu hòa bình ,tiếng nói nhân đạo  Chi tiết niêu cơm thần Nhắc nhở quân sĩ nhớ tới gia đình ,nhớ tới bữa cơm xum họp ,chán ghét chiến tranh ,thể hiện sự đối xử tử tế của Thạch sanh với quân bại trận Niêu cơm góp phần giữ gìn đất nước , khặng định tài năng của Thạch Sanh . Đó là giá trị nhân văn của tác phẩm b , Nhân vật Lí Thông -Lừa Thạch Sanh nhiều lần -> xảo trá ,độc ác , phản bội ,bất nhân bất nghĩa - Bị trời đánh ,hóa kiếp bọ hung -> Cái thiện thắng cái ác , đó là ước mơ ,là niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng * Điểm đối lập giữa Thạch sanh và Lí Thông Thạch Sanh LÍ Thông. . TT. Thiện Ác Lao động Bóc lột Thật thà Xảo trá Vị tha Vị kỉ Cao thượng Thấp hèn Anh hùng Bạc nhược Lập bảng nhân vật trong truyện Thạch San. - Nhân vật là người Tên gọi 1 Thạch Sanh 2 Lí Thông 3 Công chúa Quỳnh Nga 4 Mẹ Lí Thông 5 Vua. Tuyến. Vai trò ,tác dụng trong truyện. Thiện Nhân vật trọng tâm trong truyện Ác Nhân vật chính của phe ác Thiện Nhân vật thứ 2 của phe thiện Ác Nhân vật phụ Thiện Nhân vật phụ. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . * Nhân vật quái ác TT 1 2. . Tên gọi Trăn tinh Đại bàng. Tuyến. Vai trò , tác dụng trong tuyện. ác ác. kẻ thù trong tự nhiên của TS Bắt công chúa đưa đến cuộc gặp gỡ Thạch Sanh công chúa. Nhân vật thần kì TT 1 2 3 4. Tên gọi Ngọc Hoàng Thiên thần Vua Thủy Tề Thái tử con. Tuyến Thiện Thiện Thiện Thiện. vai trò ,tác dụng trong truyện Cho TS đầu thai vào nhà họ Thạch Dạy phép thần thông cho TS Cho TS cây đàn thần Được TS cứu dẫn đến TS được cây Đàn thần. Vua Thủy tề * Nhân vật thần kì TT 1. Tên gọi. 2. Lưỡi búa Cung tên vàng. 3. Đàn thần. 4. Niêu cơm thần. Tuyến. Vai trò ,tác dụng trong truyện. Thiện thiện Thiện Thiện. -Chém đầu trăn tinh - Bắn Đại bàng cứu công chúa và Thái tử con vua Thủy tề - Vạch tội Lí Thông , chữa khỏi Câm cho công chúa , đẩy lùi 18 Nước chư hầu - Giúp TS mời cơm quân sĩ 18 nước chư hầu. 4/ Thực hành . Câu 1 / Cảm nghĩ của em về nhân vật TS . Câu 2 / Viết đoạn văn (7-8 câu ) nêu cảm nghĩ của em về tiếng đàn của TS . Gợi ý :. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Câu 1 MB: - Truyện TS đem đến cho tuổi thơ bao giấc mơ đẹp TB : - Sự ra đời của TS đó là niềm tin của GD ở hiền gặp lành - Sức mạnh mà TS có được chính là ước mơ của ND về sức mạnh vô địch để sống , để tồn tại ,để chiến thắng trong một thế giới nhiều ma quỉ . - Tất cả chiến công của TS đều nói lên rằng chàng là người tài trí hơn người ,nhưng chàng không màng đến lợi ích cá nhân ,gốc đa vẫn l nơi chàng lưu luyến , điều đó nói lên quan điểm nhân sinh tốt đẹp của nhân dân thời xưa :”Một túp lều gianh ,một trái tim vàng “ -Cây đàn với TS là vũ khí linh nghiệm đánh tan quân giặc , là phương thuốc thần dược Cứu công chúa , là sợi dây tình và cũng là bản án đanh thép giáng vào đầu mệ con LÍ Thông -TS tha tội cho LI Thông điều đó thể hiện đức độ lượng ,lòng nhân ái bao dung cao đẹp -KL : TS mãi sống trong lòng mọi người về hình ảnh ngươì dũng sĩ tài ba ,mưu trí hơn người . Truyện TS mãi là truyện cỏ tích thần kì ,nói lên một giấc mơ đẹp của nhân dân ta bao đời nay. Câu 2 ; Nêu được ý sau -Tiếng đàn giải thoát TS khỏi ngục tối -Tiếng đàn của tình yêu , của công lí -Tiếng đàn đấu tranh chống ngoại xâm -Tiếng đàn hòa bình , tiếng nói nhân đạo -Khặng định tài năng của TS. TiÕt 3,4. Truyện cười A/ yªu cÇu HS ôn lại các bài đã học . HS nắm và khắc sâu đĩnh nghĩa truyện cười , so sánh với truyện ngụ ngôn . HS phân biệt truyện cười phê phán và truyện cười mua vui . Giúp hs phân biệt yếu tố gây cười và điều kiện để cái cười bật ra . B/ TiÕn tr×nh «n tËp 1/ ổn định II/ Bµi míi I/ Truyện cười là gì/ Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống , nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoÆc phª ph¸n nh÷ng thãi h­ tËt xÊu trong x· héi 2/ So sánh truyện cười và truyện ngụ ngôn * Kh¸c nhau. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Truyện cười Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống Nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê ph¸n nh÷ng thãi h­ tËt xÊu trong x· héi. TruyÖn ngô ng«n kÓ b»ng v¨n xu«i hay v¨n vÇn, Mượn chuyện về loại vật , đồ vật hoặc chính về con người để nói bóng ,nói gió , kín đáo chuyện con người Nhằm khuyên nhủ ,răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống ..  Gièng nhau Đều có yếu tố gây cười 3/ Nh÷ng ®iÒu cÇn nhí a/ Treo biÓn Là truyện cười hàm chứa một lời khuyên nhẹ nhàng, vui vẻ , nên biết lắng nghe ý kiến mọi người , nhưng phải có chủ kiến . Chuyện kể về ông chủ cửa hàng treo biển để quảng cáo mặt hàng của mình . biển quảng cáo vô cùng đầy đủ với 4 yếu tố quan trọng : địa điểm , hoạt động , mặt hàng bán , chất lượng hàng bán ra , “ ở đây có bán cá tươi “ Thế nhưng vì không có chủ kiến ông chủ cửa hàng lần lượt bỏ bốt chữ ở biển . có 4 người lần lượt góp ý cho chủ cửa hàng . người thứ nhất góp ý bỏ từ “ tươi “ông ta vội vàng bỏ ngay , bây giờ bảng còn lại 5 chữ , nhưng vẫn còn có giá trị quảng cáo ., người thứ 2 tiếp tục góp ý bỏ đi ch÷ “ ë ®©y” «ng chñ bá lu«n b¶ng b©y giê cßn l¹i 3 ch÷ “cã b¸n c¸ “ đến nhười thứ 3 góp ý bỏ chữ “ có bán “ ông ta không chút đắn đo bỏ luôn , bảng bây giờ chỉ trơ lại chữ ‘ cá “ và người láng giềng góp ý bỏ từ “ cá “ông ta bỏ luôn chữ cá và cuối cùng cất lu«n b¶ng . Hành động của ông ta thật nực cười . ông không suy xét , ngẫm nghĩ điieuf khách góp ý , đó là việc làm ngớ ngẩn , biến việc treo biển thành vô nghĩa ,làm trò cười cho thiên hạ . Tất cả 4 ý kiến trên đều mang tính chất cá nhân ,chủ quan và ngụy biện Bµi häc rót ra trong truyÖn : tiÕp thu ý kiÕn ph¶i chän läc , lµm viÖc g× còng ph¶i suy xÐt kÜ cµng . b/ Lợn cưới, áo mới Truyện này tiếng cười bật ra ở tình huống buồn cười .Hai anh khoe của gặp nhau và cùng khoe . có cử chỉ nực cười .Anh này thì ‘ tất tưởi chạy đến hởi to’ Anh kia thì “giơ ngay vạt áo ,bảo “ Một anh thì khoe ” con lợn cưới “.Một anh lại khoe “cái áo mới ‘anh nào cũng vừa hả hê ,vừa bực dọc ! hả hê vì có người để được dịp khoe , bực dọc vì “ con lợn cưới “ chạy đi đằng nào ,chưa tìm thấy , Tiếng cười ở truyện là tiếng cười châm biếm thói khoe khoang . Và đó là bài học luân lí nhẹ nhàng mà sâu sắc : hay khoe khoang là lố bịch để lại tiếng cười cho thiên hạ . C/ Thùc hµnh C©u 1/ §ãng vai «ng chñ nhµ hµng kÎ l¹i truyÖn “troe biÓn “ C©u 2/ ViÕt ®o¹n v¨n (10 -16 ) nªu c¶m nghÜ cña em vÒ truyÖn “Treo biÓn “  Gîi ý C©u 1/ KÓ ng«i mét “ x­ng t«i “ §¶m b¶o néi dung cèt truyÖn C©u 2 / ViÕt ®o¹n v¨n qui n¹p , hoÆc diÔn dÞch , nªu ®­îc néi dung cña truyÖn vµ nh÷ng lêi nhận xét đói với chủ cửa hàng .. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> .. Chủ đề. 5 TiÕt 1,2. Truyện trung đại Thưởng thức các văn bản Trung Đại. A/ Yªu cÇu Giúp HS ôn lại các văn bản đã học HS nắm được khái niệm truyện trung đại ,nắm được nội dung và nghệ thuật của từng văn bản BiÕt so s¸nh víi c¸c v¨n b¶n kh¸c . Nắm vững đặc điểm văn học trung đại B/ TiÕn tr×nh «n tËp 1/ Khái niệm văn học trung đại Thời trung đại từ cuối thế kỉ X-cuối XI X ThÓ loai truyÖn v¨n xu«i ,ch÷ H¸n Néi dung truyÖn mang tÝnh chÊt gi¸o huÊn , cã lo¹i truyÖn h­ cÊu cã lo¹i g¾n víi lÞch sö 2/ So sánh truyện Trung đại với truyện cổ  Gièng nhau : - §Òu lµ thÓ lo¹i cña v¨n häc ViÖt Nam *Kh¸c nhau Truyện Trung đại TruyÖn d©n gian Ra đời sau truyện cổ , Truyện cổ ra đời trước truyện trung đại Thời trung đại từ cuối thế kỉ X-cuối XI X Nội dung chủ yếu ThÓ loai truyÖn v¨n xu«i ,ch÷ H¸n Néi dung truyÖn mang tÝnh chÊt gi¸o huÊn , cã lo¹i truyÖn h­ cÊu cã lo¹i g¾n víi lÞch sö Cốt truyện hầu hết còn đơn giản Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể , ,qua hành động và ngôn ngữ đối thoại cña nh©n vËt .. 3/ Nh÷ng ®iÒu cÇn l­u ý a/ V¨n b¶n Con hæ cã nghÜa Thuéc v¨n xu«i tù sù , NT ; nh©n hãa , h­ cÊu . Hàm ý : Con vật còn có nghĩa ,huống nữa là con người ( nói bóng ,nói gió ) Tác giả : Vũ Trinh (1759-1828) từng làm quan dưới thời Lê_Trịnh ,sau làm quan cho triều Nguyễn .Ông để lại nhiều thơ văn chữ Hán trong đó có cuốn “ Lan trì kiến văn lục " gồm 45 truyện ngắn đó là những truyện truyền kì lưu hành trong dân gian mà ông đã ghi chÐp l¹i. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Xuất xứ : Truyện con hổ có nghĩa rút trong cuốn “ Kiến lục văn “ Chủ đề : Truyện nói về bà đỡ Trần và bác tiều phu gặp hổ ,được hổ đền ơn đáp nghĩa TruyÖn cã 2 phÇn PhÇn 1: Cảnh đầu Nói về bà đỡ Trần ở Đông Triều gặp hổ , đêm nghe tiếng gõ cửa bà ra mở cửa rồi bị hổ lao tới cõng bà đi bà đỡ sợ chết khiếp .hổ dùng chân ôm lấy bà chạy như bay,hễ gặp bụi rậm ,gai góc thì dùng tay rẽ lối chạy vào rừng sâu , cử chỉ như nương nhẹ ,cÈn träng Êy khiÕn bµ b×nh tÜnh h¬n C¶nh thø 2 Đầy kịch tính . Bà đỡ nhìn thấy hổ cái đang lăn lộn cào đất bà run sợ không dám nhúc nhích nhưng hổ đực dùng cử chỉ để thay cho lời nói . Nó nhỏ nước mắt thương hổ cái lắm nó cầm tay bà nhìn hổ cái kêu van ,xin được cứu giúp , người và hổ đã tương tri ,đã biết cảnh ngộ nhau , vốn có tay nghề giỏi bà biết hổ cái sắp đẻ , Thật nhân đức bà hòa nước với thuốc cho hổ uống , bà còn dám xoa bụng ,cử chỉ đầy tình thương ,với bà hổ là một sản phụ ,đang đau đẻ cần được giúp cứu cả mẹ lẫn con C¶nh 3 Là cảnh hổ cái đẻ con và hổ đực đưa tiễn bà đỡ .Hổ đực rất tình cảm và có nghĩa .Nó vui mừng đùa giỡn với con , nó quì bên một gốc cây lấy tay đào lên cục bạc để tặng bà đỡ ..Nó đứng dậy đi quay nhìn bà để ra hiệu tiễn bà về , ,nghe bà nói “ xin chúa rừng quay về nó cói ®Çu vÉy ®­«i gÇm lªn mét tiÕng ,c¶nh tiÔn biÖt ®Çy l­u luyÕn ,nÆng nghÜa t×nh biÕt bao . PhÇn 2 C¶nh 1 khi b¸c tiÒu phu ®ang bæ cñi thÊy con hæ ®ang nh¶y lªn ,nh¶y xuèng më miệng nhe răng máu me ,nhớt trào ra ,một khúc xương to mắc ngang họng hổ càng móc khúc xương càng vào sâu . Thương con hổ mắc nạn như con người gặp tai ương hay vì đã uống rượu say mà bác tiều dám cả gan cất tiếng gọi hổ .Sự kì lạ ở đây là con hổ cũng nghe được và hiể được tiếng người . ,cử chỉ hổ nằm phục xuống , há miệng nhìn bác tiều cho thấy hổ nghe được ,hiểu được tiếng người .Nó chờ đợi và cầu cứu b¸c tiÒu phu . C¶nh thø 2 Ghi lại hình ảnh bác tiều cứu hổ thoát nạn .Bác đã lấy tay thò vào cổ họng hổ lấy ra một miếng xương bò to sau khi hổ được cứu thoát ,nó liếm mép ,nhìn bác tiều rồi bỏ đi cái” liếm mép ,” cái” nhìn” ấy của hổ chứa đầy tc biết ơn . Hành động của bác tiều rất dũng cảm .c©u nãi cña b¸c tiÒu víi con hæ thÓ hiÖn sù chÊt ph¸c ,ch©n thËt vµ hån nhiªn C¶nh thø 3 Là cảnh đền ơn của con hổ .Nó mang đến con nai…. Mười năm sau bác tiều chết ,nó về đư tiễn .đó là cử chỉ thương tiếc đau xót của hổ đối với ân nhân .Từ đó về sau ,hổ vẵn mang lễ vật –dê –lợn về giỗ bác .Con hổ đã sống đầy tình người ,rất ân nghĩa chung thủy . Con hổ có nghĩa là truyện rất hay ,tác giả lấy chuyện loại vật để nêu lên bài học đạo lí ân nghĩa chung thủy là đạo lí làm người .nhân vật , ngôn ngữ ,hành động cử chỉ ,chi tiết đều toát lên ý nghĩa ấy ,bài học ấy .Một cách viết rất ngắn ,tinh tế , tình huống giàu kÞch tÝnh nªn c©u chuyÖn kÓ cµng hÊp dÉn b/ V¨n b¶n MÑ hiÒn d¹y con : + Mạnh Tử sinh năm 372- 289 trước công nguyên . người đất Trâu nay huyện Trâu thuéc tØnh S¬n §«ng TQ là nhà hiền triết lỗi lạc của Trung Hoa thời Chiến Quốc . Ông có bà mẹ vĩ đại ,mà sách cổ chØ nh¾c 2 ch÷ M¹nh mÉu ®Çy kÝnh träng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> . + Mẹ hiền là người mẹ sinh thành nuôi dưỡng đứa con , mẹ hiền là người yêu thương dạy bảo con nên người , biết nuôi dưỡng chí hướng và lẽ sống cho con , hình thành nhân cách văn hóa cho con .Bà mẹ Mạnh Tử là một người mẹ hiền lí tưởng xưa nay . Bà thay đổi nơi ở nhiều lần . nhà ở gần nghĩa địa bà quan sát thấy con chỉ biết bắt chôn đào chôn lăn khóc ,đó là việc của phu đào huyệt ,là những biểu hiện đau buồn của tang gia . , bà quyết định dời nhà đến nơi chợ ,đến nơi chợ mới mới biết con trai bà cũng bắt chước nô nghịch cách buôn bán điên đảo .không để cho con nhiễm phaỉ tính xấu ấy ,bà lại nói như khẻ nhắc mình rồi bà quyết định dời nhà lần 2 đến trường học , .con bà thấy trẻ đua nhau học về nhà cũng bắt chước học tập lễ phép ,cắp sách vở .Mẹ Mạnh Tử rất vui lòng .Qua đó cho ta thấy Mạnh mẫu rất quan tâm đến con ,luôn theo dõi những biến đổi ,những biến đổi ,tiến bộ của con ,tìm môi trường sống ,môi trường học tập tốt đẹp cho con .Đó là c¸ch d¹y con rÊt tÝch cùc ,tiÕn bé Bµ mÑ M¹nh Tö quan t©m gi¸o dôc con tÝnh trung thùc ,thËt thµ . MÑ kh«ng ®­îc nãi dối con thơ . Mẹ phải làm gương cho con trong nói năng ,ứng xử ,trong mọi việc nhỏ . Nhỡ có nói đùa với con bà nghĩ và hối hận .bà tự trách mình và liền mua thịt về cho con ăn thật.Lời nói ấy ,cách suy nghĩ ấy , việc làm ấy cho thấy người mẹ rất gương mẫu trong giáo dục đạo ®uacs cho con th¬ . Mạnh mẫu thương con ,nhưng không nuông chiều .Bà rất nghiêm khắc ,rất kiên quyết trước ý thức kĩ luật trong học tập của con .Mạnh Tử đang học bỏ về nhà chơi ,Bà liền cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung thể hiện thái độ rất tức giận trước ý thức kếm cõi của con .Tấm vải đang dệt mà cắt đứt ,xem như hỏng .Không la mắng , không roi vọt bà chỉ nói nhẹ nhàng với con ,một lời dạy rất nghiêm ,rất sâu sắc .Mạnh mẫu đã dạy con tính nghiêm yucs ,timhs chăm chỉ trong học tập .Nhờ cong giáo dục quý báu của mẹ mà từ đó về sau ,M¹nh Tö häc tËp rÊt ch¨m chØ ,chuyªn cÇn ch¼ng bao l©u trë thµnh mét bËc hiÒn tµi ,®­îc người đời ngưỡng mộ c/ V¨n b¶n “ ThÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng” T¸c gi¶ Hå Nguyªn Trõng lµ t¸c gi¶ cña “Nam ¤ng méng lôc “ hiÖn cßn 28 thiªn ,mçi thiªn là một truyện noi về việc cũ của quê hương đất nước mình , kí thác nỗi sầu xa xứ qua những hồi ức của người đang sống nơi đất khách quê người .Có một số thiên mang yếu tố li kì như nh÷ng truyÖn truyÒn k× ,giai tho¹i .Cã mét sè thiªn gÇn nh­ nh÷ng “thi tho¹i “ kh¸ lÝ thó .TÊt cả sự việc cảnh vật,con người ,được tasc giả nhớ đến là sự thấp thoáng một số nét về xã hội, lÞch sö v¨n hãa thêi Lý- TrÇn. Thiên thứ 8 nhan đề chữ Hán là : “Ythiện dụng tâm”, kể chuyện Phạm Bân, một thầy thuốc giỏi qua đó ca ngợi y đức kín đáo biểu lộ niềm tự hào về ông cha tổ tiên mình.  Ph¹m B©n lµ cô tæ bªn ngo¹i cña Hå Nguyªn Trõng, mét thÇy thuèc giái cã nghÒ y gia truyền, giữ chức Thái y lệnh dưới trời thời Trần Anh Vương (1293- 1314), một thầy thuốc giỏi, một thầy thuốc có địa vị cao sang, lại còn giàu lòng nhân ái. Ông không tích của mà tích đức, đã đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc tốt và tích trữ thóc gạo. Gặp người tật bệnh đau khổ ông cho ở nhà mình cấp cơm cháo chữa trị. Ông không né tránh máu mủ dầm dề của bệnh nhân. Những năm đói kém, dịch bệnh nổi lên, ông còn dựng nhà đón những kẻ khốn cùng đến ở. Ông đã cứu chữa hơn ngàn người. Nhà ông trở thành một bệnh viện làm phúc. Y đức của ông tỏa sáng cho nên người đuơng thời thường trọng vọng ông.  Truyện “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” có một tình huống gay cấn đầy xung đột giữa tâm đức và danh lợi giữa cái sống và cái chết, giữa an và nguy. Qua đó tính cách, nhân cách, bản lĩnh xử thế của người thầy thuốc được tỏ rõ. Cùng lúc có hai bệnh nhân. Người đàn bà thì nguy kịch “ máu chảy như xối mặt mày xanh lét”, còn. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×