Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tuần 20 - Tiết 20 - Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ( tiết 1 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lư Thanh Hiển. Trường THCS TT Long Mỹ - HG. Ngày soạn: 10.12.2011. Tuần: 20. Tiết: 20. BÀI 12 CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM. ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước liện hợp quốc về quyền trẻ em. - Nêu được ý nghĩa Công ước liện hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Về kỹ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. - Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân. 3. Về thái độ: Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị: 1. Của giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Của học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: ( 2'). - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh….. II. Kiểm tra bài cũ: (5'). Sửa và trả bài thi học kỳ I. III. Bài mới. * Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2'): Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài. TG Hoạt động dạy và học chủ yếu 10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc sgk. .Mục tiêu: HS đọc được truyện và trả lời được các câu hỏi gợi ý, Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS. Lop6.net. Nội dung kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hà Nội" Gv: Tết ở làng trẻ em SOS hà Nội diễn ra ntn?. Có gì khác thường?. Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?. 17’ * Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước LHQ. .Mục tiêu: HS nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước liện hợp quốc về quyền trẻ em. - Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN kí công ước vào ngày 26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên. Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54 điều) Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?. Gv: Cho HS trả lời câu hỏi: - Quyền của trẻ em có mấy nhóm?. Nội dung của từng nhóm. HS trả lời cá nhân. HS khác theo dõi góp ý. GV kết luận chung. 5’ * Hoạt động 4: luyện tập Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em" Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/ 35,36. I. Giới thiệu khái quát về công ước: - Năm 1989 công ước LHQ về quyền em ra đời. - Năm 1990 Việt nam ký và phê chuẩ công ước. - Chia làm 4 nhóm: * Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nu dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ. * Nhóm quyền bảo vệ: Là những quy nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thứ phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột v xâm hại. * nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạ động văn hoá, nghệ thuật.. * Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việ có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ e như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.... IV. Củng cố: ( 2') HS trả lời các câu hỏi - Kể tên các nhóm quyền của trẻ em. - Thế nào là nhóm quyền sống con, nhóm quyền bảo vê?. - Thế nào là nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia?. V. Dặn dò: ( 2') Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….…………. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 10.12.2011. Tuần: 21. Tiết: 21. BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM. ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo Công ước liện hợp quốc về quyền trẻ em. - Nêu được ý nghĩa Công ước liện hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Về kỹ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. - Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân. 3. Về thái độ: Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị: 1. Của giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Của học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: ( 2'). - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục.….. II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?. 2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?. III. Bài mới. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2’ ) GV đặt vấn đề và dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới TG Hoạt động dạy và học chủ yếu. 12’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (tt ) . Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa.. Lop6.net. Nội dung kiến thức cơ bản. II. Ý nghĩa của công ước LHQ: - Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 12’. 5’. Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau: - Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người con riêng của chồng và không cho con đi học. Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự việc đó?. Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số vấn dề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em) Gv: Công ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em và toàn xã hội?. * Thảo luận giúp Hs rút ra bổn phận của mình đối với công ước. . Mục tiêu nêu được bổn phận của mình phải làm gì. Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập d, đ sgk/38. Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại. Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?. * Hoạt động 3: Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38; Các bài tập sbt nâng cao.. - Công ước LHQ là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện.. III. Bổn phận của trẻ em: - Phải biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác. - Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.. IV. Củng cố: ( 5' ) HS trả lời các câu hỏi 1. Ý nghĩa công ước quyền trẻ em. 2. Qua bài học cho biết bổn phận của em phải làm gì? V. Dặn dò: ( 2') - Về nhà học bài - xem trước nội dung bài 13.” Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” Bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….…………. Ngày soạn: 10.12.2011. Tuần: 22. Tiết: 22. Bài 13 CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước, thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chù nghĩa Việt Nam. - Nêu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. 2. Vế kỹ năng: - Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi. 3. Vế thái độ: Tự hào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị: 1. Của giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6, hiến pháp 1992, điều 4 luật quốc tịch…., Truyện về danh nhân văn hóa, thành tích của HS Việt Nam…. 2. Cuả học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục.….. II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?. III. Bài mới. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2’ ) Chúng ta luôn tự hào vì ta là công dân nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy công dân là gì?. Những người nào là công dân nước Việt Nam, dể hiểu rỏ vấn đề trên chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. TG Hoạt động dạy và học chủ yếu 15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống và truyện đọc. .Mục tiêu: HS đọc được tình huống, truyện đọc và trả lời được các câu hỏi gợi ý. GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Qua nội dung tình huống, theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không?. Vì sao. - Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào là công dân Việt Nam: . Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt Nam. . Trẻ em sinh ra có cha là người Việt Nam, mẹ là người nước ngoài. . Trẻ em sinh ra có mẹ là người Việt Nam, cha là người nước ngoài. . Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ cha mẹ là ai. - Tấm gương phấn đấu của Thúy Hiền gợi cho em suy nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của người học sinh , người công dân đối với đất nước. HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời. HS các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, kết luận chung. 12’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. . Mục tiêu: Nêu được thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước, thế nào là công dân nước. Qua truyện đọc và tình huống GV gọi HS trả lời các câu hỏi: - Công dân là gì?. - Quốc tịch là gì?.. Lop6.net. Nội dung kiến thức cơ bản.. I. Khái niệm: - Công dân: là người dân của một nước. - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. Thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3’. - Công dân Việt Nam là ai?. - Căn cứ xác định công dân của một nước. - Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam là gì?. - Hiện nay trên đất nước ta, ngoài công dân Việt Nam còn có những người nào?. - Nếu người Việt Nam cư trú ở nước ngoài mà vẫn có quốc tịch Việt Nam có phải là công dân Việt Nam không?. - Nếu người Việt Nam đã từ bỏ quốc tịch Việt Nam, gia nhập quốc tịch nước ngoài đó có còn là công dân Việt Nam không?. - Nguyên tắc một quốc tịch Việt Nam là gì?. HS trả lời cá nhân. HS khác bổ sung. GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 4: Luyện tập. . Mục tiêu: HS làm được bài tập. GV cho HS làm bài tập a trong SGK. Kết thúc tiết 1.. - Công dân nước Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.. 4. Cûng cố: ( 4’) HS làm BT tình huống: Cha mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu . Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ “ Mình có phải là công dân Việt Nam không?.” Theo em Hoa có phải là công dân Việt Nam không?. Vì sao. 5. Dặn dò: ( 2’ ) - Về nhà học bài và xem trước phần còn lại của bải. - Tìm một số tấm gương sáng trong học tập có thành tích cao đóng góp cho Tổ Quốc. Bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….…………. Ngày soạn: 10.12.2011. Tuần: 22. Tiết: 22. Bài 13 CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ( Tiết 2 ). A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Về kiến thức:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước, thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chù nghĩa Việt Nam. - Nêu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. 2. Vế kỹ năng: - Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi. 3. Vế thái độ: Tự hào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị: 1. Của giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6, hiến pháp 1992, điều 4 luật quốc tịch…., Truyện về danh nhân văn hóa, thành tích của HS Việt Nam…. 2. Của học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh, đồng phục.….. II. Kiểm tra bài cũ: (5'). - Công dân là gì?. Căn cứ xác định công dân của một nước. - Quốc tịch là gì?. Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam là gì?. - Hiện nay trên đất nước ta, ngoài công dân Việt Nam còn có những người nào?. III. Bài mới: * Hoạt động 1: Nêu một số tấm gương sáng trong học tập có thành tích cao đóng góp cho Tổ Quốc. HS trả lời phầm đã chuẩn bị. GV chuyển ý vào bài. TG. Hoạt động dạy và học chủ yếu. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. ( tt ) 12’ Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. . Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Quan hệ giữa Nhà nước với công dân được thể hiện qua vấn đề gì?. - Nêu các quyền của công dân mà em biết?. 15’ - Nêu nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước mà em biết?.. Lop6.net. Nội dung kiến thức cơ bản. II. Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, công dân được Nhà nước bào vệ và đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. III. Quyền và nghĩa vụ của công dân:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5’. - Trẻ em có các quyền gì?. - Vì sao công dân phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ vụ của mình?. - Nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với công dân?. - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm gi?. - Theo em công dân nước ngi\oài đang sinh sống tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ công dân đối với nước Việt Nma không?. HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời. HS các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, kết luận chung. * Hoạt động 4: Luyện tập. . Mục tiêu: HS làm được bài tập. GV cho HS làm bài tập c, d, đ trong SGK. .HS đọc tư liệu tham khảo.. 1.Quyền: học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sứ khỏe, tự do đi lại cư trú, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, chỗ ở. 2. Nghĩa vụ: học tập, bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế và lao động công ích, bào vệ tài sản chung, tuân theo hiên pháp pháp luật.. IV. Cûng cố : ( 4’ ) HS trả lời các câu hỏi - Nêu mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. - Nêu các quyền của công dân. - Nêu nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước. V. Dặn dò: ( 2’ ) Về nhà học bài và xem trước bài 14. “ Thực hiện trật tự an toàn giao thông”. Sưu tầm những hình ảnh vế tai nạn giao thông.... Bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….………… Ngày soạn: 10.01.2012. Tuần: 24. Tiết: 24. BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. ( Tiết 1 ) A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Vế kiến thức: - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông. - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em. - Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo giao thông thông dụng trên đường. - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. 2. Vế kỹ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông vá nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt. 3. Vế thái độ: - HS có ý thức tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông. - Đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: bài giảng, SGK, SGV, SBT GDCD 6. hệ thống biển báo……. 2. Học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới, tranh về giao thông…... D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). Chào lớp, kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, đồng phục…… II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?. 2. Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?. III. Bài mới.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2'): Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó... 2 Triển khai bài: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản. 10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin, sự kiện. . Mục tiêu:Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay. Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương?. HS dựa vào thông tin , sự kiện trả lời. GV kết luận: Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. 8’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. I. Nguyên nhân: . Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân phổ biến - Do ý thức của một số người tham của tai nạn giao thông. gia giao thông chưa tốt. Gv qua các thông tin, sự kiện và thực tề ở - Phương tiện tham gia giao thông địa phương hãy nêu những nguyên nhân dẫn ngày càng nhiều. đến tai nạn giao thông?. - Dân số tăng nhanh. HS liên hệ các thông tin, sự kiện và thực tế - Sự quản lí của nhà nước về giao ở địa phương để trả lời. thông còn hạn chế. GV kết luận chung. 10’ * Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một II. Một số quy định về đi đường: a. Các loại tín hiệu giao thông: số biển báo giao thông thông dụng trên - Hiệu lệnh của người điều khiển đường. . Mục tiêu: HS nêu được một số quy định giao thông. - Tín hiệu đèn. khi đi đường. GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau: - Hệ thống biển báo. - Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏan toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn thể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông) giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy - Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của hiểm, cần đề phòng. từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs). xanh lam- Báo điều phải thi hành.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4’. - Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?. - Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?. HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời. HS các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, kết luận chung. Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ. * Hoạt động 4: Luyện tập . Gv: hướng dẫn học sinh làm bài tập a,b trong sgk. và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. - Vạch kẻ đường. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ.... IV. Củng cố: ( 2') HS trả lời các câu hỏi - Nêu các nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông hiện nay. - Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo giao thông thông dụng trên đường. V. Dặn dò: ( 2') - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). Bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….…………. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 15.01.2012. Tuần: 25. Tiết: 25. BÀI 14 THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Vế kiến thức: - Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông. - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em. - Nhận biết tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo giao thông thông dụng trên đường. - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. 2. Vế kỹ năng: - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông vá nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt. 3. Vế thái độ: - HS có ý thức tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị: 1. Của giáo viên: bài giảng, SGK, SGV, SBT GDCD 6. hệ thống biển báo……. 2. Của học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới, tranh về giao thông…... D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). Chào lớp, kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, đồng phục…… II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?. 2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?. III. Bài mới. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2'): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. TG Hoạt động dạy và học chủ yếu. 20’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.( tt ) * Một số quy định khi tham gia giao thông với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em. . Mục tiêu HS nêu được một số quy định khi đi đường. Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường cần phải làm gì?. Gv: Cho hs xử lí tình huống và trả lời các câu hỏi sau: - Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường. Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?. - Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?. - Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).. Lop6.net. Nội dung kiến thức cơ bản b. Quy định về đi đường: - Người đi bộ:. + đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. + đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường. - Người đi xe đạp, xe ô tô: + Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh. + Không được dang hàng ngang quá 2 xe. + Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác. + Không mang vác, chở vật cồng kềnh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8’. 4’. - Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?. - Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?. - Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?. HS trả lời cá nhân. HS cả lớp theo dõi, bổ sung. GV kết luận chung. * Tìm Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông. . Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?. HS trả lời. GV kết luận chung. * Hoạt động 3: Luyện tập. Gv: hướng dẫn học sinh làm các bài tập c, d, đ ở SGK.. + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi. + Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn. ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m). - Người đi xe máy, xe mô tô: - Quy định về an toàn đường sắt: III. Ý nghĩa: - Tránh để xảy ra tai nạn giao thông - Bảo đảm cho giao thông được thông suốt….... IV. Củng cố: ( 2') HS trả lời các câu hỏi - Nêu lại một số quy định khi đi đường đối với người đi bộ, đi xe đạp, xe ô tô. - Qua bài hãy nêu trách nhiệm của em trong việc đảm bảo an toàn giao thông. V. Dặn dò: ( 2') Vế nhà học bài và xem trước nội dung bài 15” Quyền và nghĩa vụ học tập” Sưu tầm những tấm gương học tốt. Bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… …………. ………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………… ………….…………. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 10.02.2011. Tuần: 26. Tiết: 26. BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (Tiết 1) A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm: 1. Vế kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của việc học tập.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung và của trẻ em nói riêng. - Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với việc học tập của con em và vai trò của Nhà nước trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục. 2. Vế kỹ năng: - Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện. 3. Vế thái độ: HS có ý thức tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác. B. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, tích cực, đàm thoại, liên hệ thực tế…… C. Chuẩn bị: 1. Của giáo viên: bài giảng, SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học tập.. ……. 2. Của học sinh: dụng cụ học tập, học bài cũ, xem trước nội dung bài mới…… D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). Chào lớp, kiểm diện, kiểm tra vệ sinh, đồng phục…… II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?. 2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?. III. Bài mới. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2'): Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài. TG Hoạt động dạy và học chủ yếu. 8’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truện đọc. . Mục tiêu: HS đọc được truyện và trả lời được các câu hỏi gôi ý. GV Gọi HS đọc truyện. HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau: - Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như thế nào?. - Ngày nay Cô Tô có sự thay đổi gì?. - Gia đình, nhà trường và xã hội đã có. Lop6.net. Nội dung kiến thức cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 10’. 10’. những việc làm gì cho trẻ em ở đây?. HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời. HS các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, kết luận chung. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. Tìm hiểu sự cần thiết của việc học. . Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của việc học tập. HS trả lời các câu hỏi: - Đối với mỗi người việc học quan trong như thế nào?. - Nếu không học những nguy cơ gì có thể xảy ra?. - Môi trường giáo dục của chúng ta là gì?. HS trả lời cá nhân. HS khác theo dõi nhận xét. GV kết luận chung. * Tìm hiểu những quy định về quyền và nghĩa vụ học tập . . Mục tiêu: HS nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập Gv: Nêu tình huống cho HS thảo luận: An và khoa tranh luận với nhau.An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc mình học. - Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì toàn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới đúng. - Em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý kiến của An và Khoa?. - Theo em những ai có quyền học tập?. - Hãy kể các hình thức học tập mà em biết? - Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong học tập?. HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trả. Lop6.net. I. Ý nghĩa. - Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. - Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện. - Học để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.. II. Quyền và nghĩa vụ học tập a. Quyền học tập: - Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi. - được học bằng nhiều hình thức. - Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện, sở thích của mình. b. Nghĩa vụ học tập: - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×