Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 20 - Bài 17: Tổng kết chương I: Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Trần Hữu Tường Vật lý 6 Tiết 20. Trường PTDT Nội Trú Ngày soạn: 02.01.2010 Ngày dạy: 04.01.2010. BÀI 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. Chuẩn bị: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: ♠ Ôn tập: học sinh trả lời (15’) I. Ôn tập 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: C1: A. Độ dài A. Thước B.Thể tích B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực C. Lực kế. D. Khối lượng D. Cân. 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? C2: Lực. 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm gì trên vật? biến đổi chuyển động của vật. 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang C4: Hai lực cân bằng. đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? C5: Trọng lực hay trọng lượng. 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà C6: Lực đàn hồi. lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ C7: Khối lượng của kem giặt trong gì? hộp. 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. C10: P = 10.m 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối m lượng của cùng một vật. C11: D  V 11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn lượng và thể tích. 59 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTDT Nội Trú 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc. * Hoạt động 2: Vận dụng (18’). Giáo viên: Trần Hữu Tường bẩy. C13: – Ròng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. – Đòn bẩy. II. Vận dụng  Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác  1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái nhau: cày. 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.  Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. gì xảy ra với quả bóng?  Chọn câu C. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của  Chọn cách B. nó bị biến đổi.  Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn  a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg bằng nhôm, hòn nào bằng chì? trên mét khối. Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C  Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn điền vào chỗ trống. c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.  Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ  a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định. trống. c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động.  Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi  Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà kéo? tay ta tác dụng vào tay cầm.  Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn  Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có 60 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên: Trần Hữu Tường lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.. Trường PTDT Nội Trú lưỡi kéo?. * Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (8’) Giáo viên tiến hành cho học sinh hoàn thành các ô chữ như trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (4’) - Giáo viên nhắc lại cho học sinh khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương này: có thể cho học sinh trả lời các câu hỏi: + Lực là gì? + Trọng lực là gì? + Khối lượng là gì? + Đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng như thế nào? + Có những loại máy cơ đơn giản nào thường dùng? Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người? * Hướng dẫn về nhà: + Yêu cầu học sinh xem lại kiến thức của chương và phải tự trả lời được cho các câu hỏi trên. + Chuẩn bị trước Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn để tiết sau học. 61 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×