Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tiết 1 - Bài 1: Văn bản : Cổng trường mở ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 7 Ngµy so¹n: Ngµy dạy: Tiết 1. Bµi 1.. Văn bản :. Cổng trường mở ra (Lý Lan). A. Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái , ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên , nhi đồng. - Lời văn bioêủ hiện tâm trạng người mẹ đôốivới con trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ. - Phân tích một sôốchi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong dêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. B. Chuẩn bị: - Gv: SGK, SGV, Tµi liÖu kh¸c. - Hs: So¹n bµi theo sgk. C. Các HĐ dạy và học : a. æn định tổ chức. b. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra vở soạn của HS. c.Bài mới. Hoạt động của thầy - trũ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế, định hướng cho HS PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Nội dung cần đạt. (- Ngày đầu tiên đi học ai đã đưa em đến trường?Lúc ấy cảm xúc của em như thế nào? - Thật vậy, trong chúng ta, ai cũng có những kỷ niệm đẹp của ngày đầu tiên đến trường. Đó là sự háo hức, rụt rè và bỡ ngỡ. Tâm trạng của các em là vậy, thế còn tâm trạng của các bậc làm cha mẹ thì như thế nào đối với ngày đầu tiên đi học của con? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề “Cổng trường mở ra ” của Lý Lan.) GV cho hs qs tranh về ngày khai trường, cảnh các bậc phụ huynh đưa con đến trường Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích, thể loại: MT:HS nắm được bố cục và phương thức biểu đạt của bài. PP: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.. TG: 8 phút. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 7 - Gv đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi hs đọc tiếp. ? Giải nghĩa 1 số từ khó? (nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?) GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ địa phương. “ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn bản nào? - Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật dụng”? Kể tên những văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6? - GV: Giới thiệu nội dung VB ND7; là những vấn đề về quyền trẻ em, nhà trường, phụ nữ, văn hóa, GD. ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? ? TP được viết theo dòng cảm xúc của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác dụng của ngôi kể này? ? Vb chia làm mấy đoạn?  Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học”  Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai trường của con.. I. Đọc, hiểu chú thích, thể loại: 1. Đọc 2. Chú thích - Tõ khã. (Sgk) 3. Thể loại: Văn bản nhật dụng Thể kí Phương thức biểu đạt: biểu cảm.. 4. Bố cục: 2 đoạn. Đ2: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi thơ ( Tâm trạng của người mẹ trong và liên tưởng của mẹ. đêm không ngủ trước ngày khai ? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý của bài. trường lần đầu tiên của con) Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu chi tiết VB. MT: Nắm được giá trị ND, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong VB. PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu. TG: 20 phút. II. Tìm hiểu văn bản: ? Tóm tắt ngắn gọn nội dungVB? (VB viết về ai, 1.Tâm trạng của người con - Hăng hái dọn dẹp đồ về việc gì?). ? Tâm trạng của mẹ và của con được thể hiện qua chơi…Háo hức. … Giấc ngủ đến với con dễ dàng những chi tiết nào? Và có gì khác? Gợi : ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của  Vô tư thanh thản, ngủ ngon con? Phân tích và cho biết đó là tâm trạng gì? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng trẻ lành. thơ của tác giả? ? Còn mẹ thì sao? Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng rất tinh 2. Tâm trạng của người mẹ. tế, chính xác. Đó là tâm trạng của hầu hết những GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 7 người cha người mẹ yêu con trước những việc - Mẹ: thao thức, không ngủ, quan trọng của cuộc đời con. suy nghĩ triền miên. ? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại không ngủ - Mẹ thương yêu con, lo lắng, được, lại trằn trọc? hồi hộp, xúc động. Gợi: ? Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho con - Nhớ lại ngày khai trường hay vì lí do nào khác? đầu tiên của mình. ? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra trong đêm trước ngày khai trường của con? TS mẹ lại nghĩ tới ngày khai trường ở Nhật Bản? Ngày ấy có gì giống và khác ở VN? ? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không. ? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? ( Người mẹ nói một mình, giọng độc thoại là giọng chủ đạo của văn bản. Nhân vật là nhân vật tâm trạng, nhân vật trữ tình. Người mẹ không trực tiếp nói với người con hoặc với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình.) ? Cách viết này có tác dụng gì.  Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đôi khi khó nói ra bằng  MÑ cã tÊm lßng s©u nÆng, những lời trực tiếp. quan tâm sâu sắc đến con ? Em thấy người mẹ trong bài là người mẹ ntn? --> người mẹ yêu con vô cùng Cảm nghĩ của em? ? Theo em, câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? 3/ Vai trò của nhà trường với thế ? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày mai đứa con đến trường vào một thế giới kỳ diệu. Em đã bước vào TG đó 6 năm, hãy cho biết TG kỳ diệu đó là gì? (Thế giới kì diệu của hiểu biết phong phú là tri thức, tư tưởng, đạo đức và những t/c mới, con người mới, quan hệ mới, sẽ đến với con như tình thầy trò, bè bạn,… mà nhà trường đem lại cho em.) GV: Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa nay đều. hÖ trÎ - TG cña ­íc m¬ vµ kh¸t väng - TG cña niÒm vui ... --> nhà trường là tất cả tuổi th¬  Nhà trường có vị trí quan trọng đ/v sự phát triển của thế hệ. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 7 được vun trồng trong TG kì diệu đó.. trẻ và phát triến của đất nước.. Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu II. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) qua bài học. MT : HS kh ái qu át ki ến th ức. PP : Kh ái qu át ho á. TG : 6 ph út. IV. Luyện tập Bài 1: Bài 2: d/ Củng cố bài học: Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”. ®/ DÆn dß: So¹n v¨n b¶n “MÑ t«i” ****************************************************************** Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng:. V¨n b¶n: MÑ t«i ( Trích Nh÷ng tÊm lßng cao c¶_Et-môn-đô đơ A-mi-xi) A. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - S¬ gi¶n vÒ t¸c gi¶ Et-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiem khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con m¾c lçi. - NghÖ thuËt biÓu c¶m trùc tiÕp qua h×nh thøc mét bøc th­. 2. KÜ n¨ng: - Đọc hiểu một VB viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha( tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. B. Chuẩn bị: Gv: sgk,sgv, soạn bài Hs: soạn bài, đọc vb kĩ C. C¸c H§ d¹y - häc: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? PT diễn biến tâm trạng của người mẹ trong VB “Cổng trường mở ra”. Qua đó, em hiểu gì về t/c đối với con? 3. Bài mới. TiÕt 2. Bµi 1.. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 7 Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế, định hướng cho HS PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trÝ vµ ý nghÜa hÕt søc lín lao, thiªng liªng vµ cao c¶, nh­ng kh«ng ph¶i khi nµo ta còng cã ý thøc hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta míi nhËn ra tÊt c¶. VB “MÑ t«i” sÏ cho ta 1 bµi häc. Hoạt động 2: Giíi thiÖu: -Mục tiêu:HS nắm đượtác giả tác phẩm,đại ý của bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 8. - gv gọi hs đọc ? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về t/g? GV bổ sung: C/đ hoạt động, cuộc đời v/c là 1 . t/y thương & HP của con người là lí tưởng cảm høng sáng tác v/c của ông kết tinh thành 1 chủ nghĩa nhân văn lấp lánh. ? Em biết gì về tp “Những tấm lòng cao cả của t/g”? Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại - GV: hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, t/c, tha thiết và nghiêm - GV: đọc mẫu. - GV: gọi 3 – 4 HS đọc tiếp cho đến hết - GV: nhận xét. - Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa. - GV: giải thích từ: Khổ hình (hình phạt nặng nề, tàn nhẫn, làm đau đớn kéo dài); Vong ân bội nghĩa (quên ơn, phản lại đạo nghĩa); Bội bạc (phản lại người tốt, người từng có ơn, từng giúp đỡ mính). ? Theo em, bài văn chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào? Nội dung chính của từng phần. ? Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản. * Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ. Bố biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa yêu thươnt vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho En-ricô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối hận.. I.Giới thiệu chung. 1. Tác giả: E. A-mi-xi ( 1846 - 1908), nhà văn Ý là tác giả của rất nhiều tác phẩm nổi tiếng cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác phẩm “ Những tấm lòng cao cả” 1886 II. Đọc, hiểu chó thÝch, bè côc, thÓ lo¹i: 1.Đọc: 2.Chú thích: (Sgk) 3.Bố cục: 3 phần - Mở đoạn: Nêu hoàn cảnh người bố viết thư cho con. - Thân đoạn: Tâm trạng của người bố trước lỗi lầm của người con. - Kết đoạn: Bố muốn con xin lỗi mẹ; thể hiện tình yêu của mình với con. 4. Thể loại: Thư từ - biểu cảm.. Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”? GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 7  Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-MiXi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.  Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. - VB ®­îc viÕt theo thÓ lo¹i nµo? Về hình thức văn bản có gì đặc biệt? ( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) Hoạt động 4: Tìm hiểu VB. -Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung vb.. III. T ìm hi ểu VB: 1. Thái độ của người cha trước -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu lỗi lầm của con. và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 17p. - Nhan đề “ mẹ tôi” - Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?(Con ghi nhật ký) - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề - Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo dục con - Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy - Bố không thể nén được cơn giận - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố) - Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng - Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó” GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tim bố => so sánh - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu hỏi tu từ - Thà bố không có con…. bội bạc => câu cầu khiến. - Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức giận ,cương quyết , nghiêm khắc nhưng chân thành nhẹ nhàng. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 7 ? GV nêu v/ đ : Có ý kiến cho rằng bố E quá nghiêm khắc có lẽ ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của em? GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng cha mẹ. Những suy nghĩ & t/c ấy của người Ý rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bât trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm động nhẩt trong bức thư là người bố nói với con về người mẹ yêu dấu. - Những chi tiết nào nói về người mẹ? - Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? (Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể) - Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? - Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? (Trân trọng, yêu thương Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp) GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ Người soạn thay: Bố không thấy con -> là đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ - Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Xúc động vô cùng - Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? (- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình - Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy không? Vì sao? Thảo luận:Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa iữ được sự kín đáo, tế nhị không làm người mắc lỗi mất lßng tù träng GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 2. Hình ảnh người mẹ - Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất con . - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . - Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. - DÞu dàng, hiền hậu. -> Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao.. 3- Thái độ của En - ri - cô: - Xúc động vô cùng - Em nhận ra lỗi lẫm của mình. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 7 - Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ - Gv goi 2 -3 hs đọc phần ghi nhớ IV. Tổng kết: * Ghi nhớ. GV :“MÑ t«i” chøa chan t×nh phô tö, mÉu tö, lµ bµi ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con d/ Củng cố bài học : -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó" là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1lời khuyên dịu dàng? ®/ DÆn dß : So¹n v¨n b¶n“Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª” ****************************************************************** Ngµy so¹n:……. Ngµy gi¶ng:………. TiÕt 3:. Tõ ghÐp. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. - Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên. 2. Kỹ năng : - NhËn diÖn c¸c lo¹i tõ ghÐp.. - Më réng, hÖ thèng ho¸ vèn tõ.. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn. 3. Thái độ:Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.. B. Chuẩn bị: Gv: sgk,sgv, soạn bài, bảng phụ Hs: soạn bài, đọc vb kĩ C. Lên Lớp: a. Ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ : ktra vở soạn của hs. c. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 2p. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 7 Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. Hoạt động của Gv và Hs. Néi dung chÝnh. Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại từ ghép. -Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p. HS đọc VD1 ( SGK 13) Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính + Ngoại: tiếng phụ - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Phức: tiếng phụ - Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ trên? -> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ - Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? HS trả lời HS đọc ví dụ 2 - Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ không? - Không - Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? - Bình đẳng -> từ ghép đẳng lập - Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi khác nhau? - Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính - Đẳng lập; Không - Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? * HS đọc ghi nhớ GV khái quát lại - Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? - Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp.. I. Các loại từ ghép 1. VÝ dô:. 2. Nhận xét - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. từ ghép đẳng lập - Các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp). 3. Ghi nhớ ( SGK). GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 7 - Sách vở của em luôn sạch sẽ. Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ ghép. -Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. II. Nghĩa của từ ghép -Thời gian: 10p. HS đọc VD SGK14 - So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”? - Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm” - Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”? - Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” - Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc điểm gì? * HS đọc ghi nhớ GV khái quát HS lấy ví dụ và phân tích GV nhận xét Hoạt động 4:Luyện tập. 1. VD: 2. Nhận xét. - Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó 3. Ghi nhớ( SGK). III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực Nhà máy, nhà ăn, Chài lưới, cây cỏ, hành. xanh ngắt, lâu ẩm ướt, đầu đuôi. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. đời, cười nụ -Thời gian: 20p 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo -HS đọc, xác định yêu cầu thành từ ghép chính phụ -Làm việc theo nhóm: 3 phút - Bút chì - ăn mày Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ - mưa phùn - trắng phau Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập - nhát gan - Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận - làm vườn 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ -HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài ghép đẳng lập -Gọi HS lên bảng điền - Núi sông, núi đồi -HS nhận xét - Ham muốn, ham mê -GV nhận xét , bổ sung - Mặt mũi, mặt mày HS đọc bài, nêu yêu cầu 10 GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 7 HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi nhận xét GV kết luận - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát -GV nêu yêu cầu nên không thể đi kèm số từ và danh từ Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư chỉ đơn vị được Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được - Chữa: + Xe cộ tấp nập qua lại không? Hãy chữa lại bằng hai cách + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư - HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo - Báo cáo + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo - GV kết luận 4. Củng cố:(3 p) ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập ****************************************************************** Ngµy so¹n:……… Ngµy d¹y:………. TiÕt 4:. Liªn kÕt trong v¨n b¶n. A. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức : - Kh¸i niÖm liªn kÕt trong v¨n b¶n. - Yªu cÇu vÒ liªn kÕt trong v¨n b¶n. 2. Kỹ năng - NhËn biÕt vµ ph©n tÝch tÝnh liªn kÕt cña c¸c v¨n b¶n. - ViÕt c¸c ®o¹n v¨n bµi v¨n cã tÝnh liªn kÕt. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu - Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới . -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 7 -Thời gian: (2p) Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc không có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 2:Tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản.. Néi dung chÝnh. -Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p. GV giải thích khái niệm liên kết I. Liên kết và phương tiện liện kết Liên: liền trong văn bản kết: nối, buộc 1. Tính liên kết củavăn bản => liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với a. Bài tập nhau Gọi HS đọc BT( SGK17) - Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? (Không) - Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do b) b. Nhận xét - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì ràng vì không có tính liên kết. nó phải có tính chất gì? Đọc ý 1 phần ghi nhớ GV : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ - Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy tính liên kết phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2? -Đọc bài tập 2b SGK18 (HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút Đại diện trình bày) - Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ 2. Phương tiện liên kết trong văn 12 GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 7 liên kết - Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ liên kết các câu, các ý với nhau * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên kết về hình thức -HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản (Vì, từ đó, ngày nay) - Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? (Có sự liên kết về nội dung) Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải thống nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào đó. - Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát nội dung ghi nhớ Hoạt động 3:Luyện tập. bản a. Bài tập b. Nhận xét: - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn. - Liên kết về nội dung : cùng hướng về một nội dung nào đó Ghi nhớ SGK (18). II. Luyện tập -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn thực hành. sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 20p. 2. Bài tập 2: -HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức -GV sửa chữa , bổ sung. song chưa có sự liên kết về nội dung nên chưa thể coi là một văn bản có liện -HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận kết chặt chẽ theo nhóm 4 trong 3 phút 3. Bài tập 3: -Báo cáo Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền -HS nhận xét -> GV kết luận lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, cháu, thế là - Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn bài, nhận xét văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự - GV sửa chữa liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó - GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung Đoạn văn: - HS làm bài Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá - Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 7 phương tiện liên kết HS nhận xét GV nhận xét Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu (7) -> hướng về nội dung một HS đọc phần đọc thêm SGK Hoạt động4:Củng cố bài học.. vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p. 4. Củng cố: Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung văn bản ****************************************************************** Ngµy so¹n:…….. Ngµy d¹y:……….. TiÕt 5:. Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. Kh¸nh Hoµi A. Môc tiªu bµi häc 1/ Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ kh«ng may r¬i vµo hoµn c¶nh bè mÑ li dÞ. - §Æc s¾c nghÖ thuËt cña vb. 2/ Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với các tâm trạng của nh©n vËt. - KÓ vµ tãm t¾t truyÖn. 3/ Thái độ:-Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ.. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 7 ? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? - (Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con) ? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào? - ( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” Hoạt động 2: Đọc- kÓ, t×m hiÓu chó thÝch, thÓ loaÞ, bè cuc: -GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn. - GV đọc mẫu. HS đọc - HS nhận xét, GV nhận xét - HãykÓ tóm tắt nội dung văn bản? (Truyện kể về cuộc chia tay của anh em Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe) - Nêu những hiểu biết của em về truyện? - Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì? HS đọc từ khó SGK. Néi dung chÝnh. I. Đọc- kÓ, t×m hiÓu chó thÝch, thÓ loaÞ, bè cuc: 1. Đọc-kÓ. 2.Chú thích - Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bª” – Khánh Hoài được giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 7 - Vb thuộc thể loại nào? - Từ khó (SGK 26) - Vb chia làm mấy đoạn? 3Thể loại: Vb nh©t dung p1. Tõ ®Çu ... giÊc m¬ th«i”: Thµnh nghÜ vÒ Tù sù 4Bố cục: 4đoạn những điều đã qua p2. Tiếp ... như vậy: việc chia đồ chơi p3. TiÕp ... t«i ®i: c¶nh chia tay cña 2 anh em víi c« gi¸o p4. Cßn l¹i: c¶nh 2 anh em chia tay Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật II- Tìm hiểu văn bản chính trong truyện? 1- Nhan đề của truyện (Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc chia tay cảm động của họ Nhân vật chính: Thành - Thuỷ) - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhan đề truyện gợi lên điều gì? ( Truyện kể theo ngôi thứ nhất Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện - Tên truyện gợi tình huống buộc người > sức thuyết phục cao. đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi thể hiện ý định của tác giả của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả 4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” 5. Hướng dẫn học bài: - Học NP phân tích, ghi nhớ - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập ****************************************************************** Ngµy so¹n: … - …. Ngµy d¹y : … - …. TiÕt 6:. Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª ( TiÕp theo) Kh¸nh Hoµi. A. Môc tiªu bµi häc - HS cảm nhận và hiểu được - HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 7 - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài C.Các bước lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv và Hs -HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa đi vừa trò chuyện” - Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ? - Rất thương nhau - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em đi học về - Nắm tay nhau trò chuyện - Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em - Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh. - Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em? Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ nói và hành động gì? - Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?” - Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì mâu thuẫn? (Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh) - Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này được không?(Thảo luận- 2p ) ( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn tụ) - Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì? ( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không để chúng phải chia lìa) GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người phải. Néi dung chÝnh 2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ. - Rất thương nhau - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em - Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho em - Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh => Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau.. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 7 xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra. -HS quan sát tranh- trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh ( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo HS đọc “ gần trưa…”) - Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ với các bạn và cô giáo? -Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt, nước mắt giàn giụa - Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay Thuỷ - Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và khiến em xúc động nhất? Vì sao? - Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau - Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? (Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật) - Vì sao Thành có tâm trạng đó? (Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình thường) Đọc đoạn cuối- trang 25 - Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật sự phải rời xa anh? * Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ. 2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học và cô giáo - Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt - Các bạn thút thít Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ. 3. Cuộc chia tay của hai anh em Thành - Thuỷ - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh - Khóc nức nở, dặn dò Láy. GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 7 * Thành: mếu máo, đứng như chôn chân - Tâm trạng của hai anh em? HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh?. - Thành: mếu máo, đứng như chôn chân Sử dụng từ láy, so sánh -> Vô cùng đau đớn, buồn tủi. III- Tổng kết: * Nghệ thuật: Hoạt động 3: Ghi nhớ  Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách kể - X©y dùng t×nh huèng t©m lÝ. này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ nội dung, tư - Lùa chän ng«i thø nhÊt. - Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ tưởng truyện? nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn, ứng xử của những người làm cha - Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi mÑ. - Lêi kÓ tù nhiªn theo tr×nh tù sù viÖc người điều gì? *Nội dung: HS đọc ghi nhớ Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và GVchốt quan trọng.Mọi người nên bảo vệ và Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập giữ gìn. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”, “Thể giới rộng vô cùng” 4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” Viết về những cuộc chia tay không đáng có. Văn bản này toát lên một thông điệp về quyền trẻ em. Theo em đó là thông điệp nào ?( - Không thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh. - Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.). 5. Hướng dẫn học bài: - Học NP phân tích, ghi nhớ - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập ****************************************************************** Ngµy so¹n: ………. Ngµy d¹y : …….…. TiÕt 7:. Bè côc v¨n b¶n. A. Môc tiªu bµi häc 1/ Kiến thức: -Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí; Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 3/ Thái độ:-Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.. B. Chuẩn bị GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 7 - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vở soạn, SGK, SBT C.Các bước lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì? - Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu - Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản HS đọc phần 1a (SGK 28) 1. Bố cục văn bản ? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu a. Bài tập b. Nhận xét niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự nào? (- Niên hiệu nước - Tên đơn - Nơi nhận - Người viết đơn, địa chỉ - Lí do viết đơn - Nguyện vọng - Lời hứa hẹn ) ? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không theo - Văn bản phải có sự sắp đặt các phần trình tự trên có được không? Vì sao? theo trình tự -> bố cục (Đảo lộn như vậy không được vì như vậy làm -> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ ràng, khó ý, các phần, các đoạn theo một trình hiểu) tự ? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục? ( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới dễ hiểu, mạch lạc ) ?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29) ?Đọc hai câu chuyện SGK 29 2. Những yêu cầu về bố cục trong ?Hai truyện trên có bố cục chưa? văn bản ( Chưa có bố cục ) a. Bài tập GV Hoàng Thanh Mai Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×