Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Tài liệu Giáo án lớp 5 môn Ngữ Văn - GV: Võ Thị Xoan docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.42 KB, 120 trang )

Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

Tuần 1
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I/ Mục tiêu

:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt, biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu từ : bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nơ lệ, cơ đồ, hồn
cầu, kiến thiết, ……
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khun học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, u
bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm … cơng học tập của các em.”. (Trả lời được các CH
1,2,3).
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II .Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc long: Ngày nay/ chúng ta cần phải …… ; nước
nhà trơng mong,/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’ 1. Khởi động: Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở


đầu sáh
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ
là bức thư Bác gửi học sinh cả nước
nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm bò thực dân Pháp đô hộ. Thư
của Bác nói gì về trách nhiệm của
học sinh Việt Nam với đất nước, thể
hiện niềm hi vọng của Bác vào
những chủ nhân tương lai của đất
nước như thế nào? Đọc thư các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
1
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất
xứ.
2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu
vậy các em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước VNDCCH, ngày khai trường
đầu tiên sau khi nước ta giành được
độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho
thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ
khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa”
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến
khác thường mà Bác đã nói trong thư
là gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM
tháng 8 thành công )
 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kòp các nước
khác trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ,
cơ đồ, hoàn cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế
nào đối với công cuộc kiến thiết đất
nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên
thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông
Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc
Việt Nam bước tới đài vinh quang,
sánh vai với các cường quốc năm
2
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

châu.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự
kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 -
nhấn mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn
(10 học sinh)

3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
đoạn thư theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung
chính
- Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất
quan tâm - nhắc nhở nhiều điều 
thương Bác
4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng
đoạn : Sau 80 mươi năm …cơn học
tập của các em.
_HS nhẩm học thuộc đoạn văn đã chỉ
đònh HTL
5: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm
1 đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
Tốn
Ơn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu.
- HS biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
II .Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng dạy học tTốn
3
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái
niệm phân số
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa

(SGK)
30’
4. Phát triển các hoạt động:
1: Tổ chức cho học sinh ôn tập
Bài 1:
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của
giáo viên
- Yêu cầu từng học sinh quan sát
từng tấm bìa và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết,
đọc (lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa
hình thành
- Yêu cầu học sinh viết phép chia
sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ;
4:5 ; 12:10
- Từng học sinh thực hiện với các phân
số:
100
40
;
4

3
;
10
5
;
3
2
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân
số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số
có mẫu số là gì?
- mẫu số là 1
- (ghi bảng)
1
14

;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân
số với số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
;
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc
điểm như thế nào?
- tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4

- Yêu cầu học sinh viết thành phân
số với số 0.
- Từng học sinh viết phân số:
4
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

45
0
;
5
0
;
9
0
;
- Số 0 viết thành phân số, phân số có
đặc điểm gì? (ghi bảng)
- Hoạt động cá nhân + lớp
2: Hướng học sinh làm bài tập
1,2,3,và 4
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản
của phân số”

- Nhận xét tiết học
Đạo đức:
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu.
- Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải guong mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn có ý thức hocï tậêp, rèn luyện.
II .Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” , các truyện tấm gương về học sinh
lớp 5 gương mẫu.
III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các

bạn học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ
trong học tập và được bố khen.
5
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh
các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các
em HS các khối lớp khác học tập .
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d),
(e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta
cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy
tự liên hệ xem đã làm được những gì;
những gì cần cố gắng hơn .
Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)

GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những
việc làm của mình từ trước đến nay
với những nhiệm vụ của HS lớp 5
Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”
- Hoạt động lớp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng
vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để
phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số
câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần
phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là
học sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong chương trình “Rèn luyện
đội viên”?
- Nhận xét và kết luận. - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1
bài thơ về chủ đề “Trường em”
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về
học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Khoa h ọ c:
6
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị

Xoan

Sự sinh sản
I . Mục tiêu
- Học sinh nhận ra mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có 1 số đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ
1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em

bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người
nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là
hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực
hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình
lại, tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé.
Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ
phải đi tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
(trước thời gian quy đònh) là thắng,
những ai hết thời gian quy đònh vẫn
chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên
dương đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho - Dựa vào những đặc điểm giống với bố,
7
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

các em bé? mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và

đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc
điểm giống với bố, mẹ của mình .
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3
trang 5 trong SGK và đọc lời thoại
giữa các nhân vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghóa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
 Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại
Hoạt động 3: Củng cố

- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và
giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc
điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ
hoặc các thành viên khác trong gia đình.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 28 tháng 8năm 2012
Luyện từ và câu:
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giốg nhau hoặc gần giống
nhau; hiểu thế naò là từ đồng nghóa hoàn toàn và khonâg hoàn toàn ( nội dung ghi nhớ )
8
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Tìm được từ đồng nghóa theo BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với 1 cặp
từ đồng nghóa., theo mẫu BT3.
- HS đặt khá , giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghóa tìm được (BT3)
II Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài
tập 1 và bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. KTBài cũ:
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa
sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban
đầu về từ đồng nghóa, các dạng từ
đồng nghóa và biết vận dụng để làm
bài tập”.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích
ví dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ
 giống nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến thiết,
vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng
nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?

 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần
1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
tính chất.
- Nêu VD - Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến - Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau
vì nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
VD b không thể thay thế cho nhau vì nghóa
của chúng không giống nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín,
9
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

gợi cảm giác rất ngọt
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần
2)
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và từ
đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ

Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những
từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng
phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương
tổ nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tốn
Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số

I. Mục tiêu.
- HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số (Trường hợp đơn giản)
II .Đồ dùng dạy học:
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về P/S
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập
nhỏ
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
10
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn
tập tính chất cơ bản PS.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:

- Hoạt động lớp
- Học sinh thực hiện chọn số điền
vào ô trống và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính
chất cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy rút gọn phân số sau: 90
120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- phân số không còn rút gọn được
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy quy đồng mẫu số các phân số sau:
5

2


7
4
- làm cho mẫu số các phân số
giống nhau.
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc
gì?
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
-
35
14

35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh làm bảng con
Bài 1: Rút gọn phân số
- Sửa bài
11
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Học sinh làm VBT
Bài 2: Quy đồng mẫu số

- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- nhận xét
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
Khoa học
Nam hay nữ
I. Mục tiêu.
- Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt nam, nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
:- Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu ý nghóa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng
sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh
nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ
với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau

- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra và đều có những đặc điểm giống
với bố mẹ mình
 Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo
viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6
SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát
các hình ở trang 6 SGK và thảo luận
trả lời các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai
12
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

hay bé gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp

- Đại diện hóm lên trình bày
 Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu
tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự
khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu
tạo của cơ quan sinh dục
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu
( S 8) và hướng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
 Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ
thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và
nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu)
theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
+Những đặc điểm chỉ nữ có
+Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở
nam và nữ
+Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai - Kiên nhẫn ,Thư kí
- Giám đốc- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ - Đá bóng- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú- Tự tin

- Dòu dàng- Trụ cột gia đình- Làm bếp
giỏi
 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được
kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn
(theo từng nhóm)
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo, trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách
sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
-GV đánh , kết luận và tuyên dương
nhóm thắng cuộc .
Hoạt động 3: Thảo luận một số quan
niệm xã hội về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi
13
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

không ? Hãy giải thích tại sao ?
-Công việc nội trợ là của phụ nữ.
- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia
đình .
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kó thuật .

- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái có
khác nhau không và khác nhau như thế
nào ? Như vậy có hợp lí không ?
- Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa HS nam và HS nữ không ?
Như vậy có hợp lí không ?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam
và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng
cách bày tỏ suy nghó và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong
lớp học của mình .
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bò: “Cơ thể chúng ta được hình
thành như thế nào ?”
Chính tả: (nghe-viết)
Việt Nam thân u
I . . Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” . không mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng
BT3.
-Yêu thích viết chữ đẹp cẩn thận

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
14
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Kiểm tra SGK, vở HS
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe -
viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày
bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ
ngữ khó (danh từ riêng)

- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa ,
dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của
học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi
cho nhau
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k

Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
5. Tổng kết - dặn dò
15
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
. GV chốt
- Nhận xét tiết học
Kĩ thuật:
Đính khuy hai lỗ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ.
- Khuy đính tương đối 1 cách chắc chắn.HS khéo tay:
+ Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ. Khuy đính chắc chắn.
II Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Mẫu đính huy 2 lỗ và 1 số sản phẩm may mặc đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu và dung cụ cần thiết.
III Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK dụng cụ
1’
3. Giới thiệu bài mới:

giới thiệu chủ đề môn học
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV cho HS quan sát mẫu ( hình 1a)
- GV đặt câu hỏi đònh hướng quan sát và
rút ra nhận xét. Về hình dạng, kích thước,
màu sắc…
- Học sinh lắng nghe và quan sát
mẫu
-GV giới thiệu mẫu đính khuy và kết hợp
quan sát hình 1b. chỉ và phân tích mẫu .
HS quan sát, nhận xét.
- GV tổ chức cho HS quan sát khuy trên
sản phẩm
quan sát rồi so sánh.
Hoạt động 2:
-GV hương dẫn nội dung ở mục II(SGK).
Yêu cầu HS nêu các qui trình đính khuy.
HS nêu các qui trình
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục I và
quan sát hình 2(sgk)
- 1 học sinh đọc yêu cầu
-GV cho HS lên bảng thực hiện các thao
tác trong bước 1
- hS lên thực hiện.
GV cho HS hỏi để nêu cách chuẩn bò khuy
trong mục 2a
- HS hỏi
- GV cho HS đọc mục 2b. - Cả lớp nhận xét

-GV cho HS quan sát hình 5 và 6 (sgk) - Học sinh quan sát
GV Cho nhận xét. - Cả lớp nhận xét
16
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Học sinh khá giỏi có thể dùng
thay lời nhân vật để kể.
- GV nhận xét. Thao tác đính khuy lần thứ
2.
-Gv cho HS nhắc lại các thao tác đính khuy
2 lỗ.
- Tổ chức nhóm cho HS nhắc lại
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp,
khâu lược nẹp, vach dấu các điểm đính
khuy
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý
nghóa rồi nộp lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa việc đính khuy - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. .
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Về nhà tậplại.
- Chuẩn bò: tiết sau
- Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh

vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng q vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
- HS KG đọc diễn cảm được tồn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc.
*GDBVMT: Qua việc HS trả lời CH3, giúp HS biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng
q VN.
II . Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn 1 đọc diễn cảm.
III. Các họat động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’ 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài thư gửi các hs.
1’ 2. Bài mới:
Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại
30’ a. Hướng dẫn đọc: - Hoạt động lớp, cá nhân
- u cầu hs đọc tồn bài 1 lần.
- Chia đoạn: 4 đoạn
+ Đọc lần 1: sửa sai.
+ Đọc lần 2: giảng từ khó.
- Đọc theo cặp.
- GV đọc tồn bài 1lần.
- 1 hs đọc
- Hs đọc nối tiếp 2 lần .
- Hs đọc theo cặp.
- 1 em đọc trước lớp.
b. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên y/c hs đọc lướt tồn bài và trả lời câu
hỏi 1
- Học sinh đọc thầm lại bài .
- Hs nêu ý kiến – nx, bổ sung.

17
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

GV nêu câu hỏi 2. - Học sinh suy nghĩ và nêu ý kiến.
- GV nêu câu hỏi 3 y/c hs thảo luận nhóm đơi.
GV chốt lại + GDBVMT
Hs thảo luận trong 2 phút.
Đại diện nhóm nêu ý kiến.
Nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu câu hỏi 4 . - HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến.
- Giáo viên nói đó chính là nội dung bài : Bức
tranh làng q vào ngày mùa rất đẹp.
- Vài hs nhắc lại
c. Đọc diễn cảm:
Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn.
GV đọc mẫu bảng phụ.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- Học sinh cả lớp nhận xét giọng
đọc.
Cho HS khá giỏi đọc diễn cảm - Học sinh đọc cá nhân. Thi đọc
- Bình chọn giọng đọc hay.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
1’ 3. Củng cố, . Dặn dò: HS nhắc lại nội dung chính
- Học bài, xem bài, chuẩn bị bài sau.
Tốn:
Ơn tập: So sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Biết à cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. HS làm BT1, 2

- HS có tính cẩn thận ,chính xác.
II Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
30’
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7 7
- Học sinh nhận xét và giải thích
(cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5
 5 và 2)
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh làm bài

- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số
18
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

khác mẫu số  quy đồng mẫu số
hai phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số
bao giờ cũng có thể làm cho chúng có
cùng mẫu số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS
(nếu có)
Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học
sinh thi đua giải nhanh
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý
28
9

21
8
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với
cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc

đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại
(3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
1’
4 Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò phân số thập phân
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu.
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi nhớ ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ).
*GDBVMT (khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có ý
thức BVMT.
II .Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài Nắng trưa.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’ 1. Bài cũ:
Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. 2 hs nhắc lại.
31’ 2. Bài mới:
- Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại
2.1. Nhận xét: - Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: - Hs nêu y/c bài.

19
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương, - Học sinh đọc nội dung văn bản “Hoàng
hôn trên sông Hương” .
- Học sinh đọc bài văn  đọc thầm, đọc
lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài
- Nhóm 2
- Phân đoạn-Nêu ND từng đoạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên chốt lại
Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
yêu cầu và nội dung bài.
- Nhóm 4.
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc
miêu tả trong bài văn.
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ
phận cảnh của cảnh.
 Giáo viên chốt lại: - HS chú ý lắng nghe.
 Giáo viên nhận xét chốt lại rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
2.2. Luyện tập:
Y/c hs đọc bài tập
+ Chia mấy đoạn?
+ Ý của từng đoạn?
- 1 hs đọc, nêu yêu cầu bài.
- Làm cá nhân.
- 6 đoạn.

2’ 3. Dặn dò:
- Học sinh ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
Thể dục:
Giới thiệu chương trình - Tổ chức lớp. Đội hình đội ngũ
Trò chơi: “Kết bạn”
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dungcơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản
để thực hiện trong các bài thể dục. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáobắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào
lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tácvà nói to rõ đủ nội dung.
- Trò chơi "Kết bạn".Yêu cầu biết cách chơi, nội quy chơi và hào hứng trong khi chơi
- Giáo dục Hs yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
TG Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
6’
24’
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
Gv giới thiệu từng nội dung của chương
20
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

5’
5
- Phổ biến nội quy, u cầu tập luyện
- Biên chế tổ tập luyện
- Chọn cán sự thể dục
- Đội hình đội ngũ
- Ơn cách chào báo cáokhi bắt đầu và
kết thúc giờ học cách xin phép ra vào
lớp.
- Trò chơi vận động
- Trò chơi “Kết bạn ”
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp
- Nhận xét.
- Dặn dò.
trình.
HS nghe nhớ và nhắc lại 4 nội dung cơ
bản.
Gv nêu những nội quy của giờ học thể
dục.
Gv chia tổ theo số lượng người đồng đều
cả về số và về thể lực, nam và nữ.
Gv nêu dự kiến H cả lớp quyết định

G nêu tên động tác, làm mẫu, hơ nhịp điều
khiển H tập G sửa động tác sai cho HS.
Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển H tập
Gv quan sát nhận xét sửa sai cho H các
tổ.
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
luật chơi.
Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai
cho từng HS
Gv quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng
và chơi đúng luật.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS + G củng cố nội dung bài.
Gv nhận xét giờ học.Gv ra bài tập về nhà.
Kể chuyện:
Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể ủa GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu
được ý nghóa câu chuyện.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, iên ngang bất khuất trước kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:

Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu
chuyện về anh “Lý Tự Trọng”.
30’ * Tìm hiểu bài
21
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt
_Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên
- Quốc tế ca
* Hướng dẫn học sinh kể
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết
minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào tranh và lời thuyết minh của
tranh.
- Cả lớp nhận xét

- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật
thì vào phần mở bài các em phải giới
thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay
lời nhân vật để kể.
- GV nhận xét.
* Trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Tổ chức nhóm
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý
nghóa rồi nộp lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng
đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
Là thanh niên phải có lý tưởng.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện ->
lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học
Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012
Tốn:
Ơn tập: So sánh hai phân số (tt)
I. Mục tiêu.
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- BT cần làm: 1; 2; 3.
II .Đồ dùng dạy học:
22
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị

Xoan

- Các phiếu to cho hs làm bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS - 2 học sinh.
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài
- Học sinh sửa bài GV cho về nhà.
 Giáo viên nhận xét: - Học sinh nhận xét.
30’ 2. Bài mới:
Bài 1: - 1 hs lên bảng làm bài - lớp làm vở
- Nhận xét.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số
bằng 1, phân số bé hơn 1?
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
 Giáo viên chốt lại
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh
thi đua giải nhanh.
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.
 Giáo viên nhận xét
-Cá nhân trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
.Bài 3: Y/c hs nêu yc bài.
- Cho hs làm bài vào vở.

Bài 4: Gọi 1 hs đọc bài.
- Hs nêu yc bài.
- Hs làm bài vào vở,làm cá nhân.
- Đại diện 3 hs lên bảng làm bài.
- 1 hs đọc bài và làm bài vào nháp.
- Hs khá giỏi lên bảng làm bài.
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại .
4’ 4. Dặn dò:
- Học sinh làm bài ở nhà Bài 4:. - Hs chú ý.
- - Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu.
- Tìm được cac từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một
từ tìm được ở BT1 ( BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3.
II .:Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho bài 1, 2
III. Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Bài cũ:  Thế nào là từ đồng nghĩa ?
 Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn -
không hoàn toàn ? Nêu vd.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Nhận xét.
23
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

30’ 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại .

* Hướng dẫn hs làm bài tập:
 Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.
- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ –
trắng-đen.
- Học theo nhóm bàn
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên
bảng (đúng và nhiều từ).
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
 Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân và các em khá
giỏi làm 2, 3 câu.
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn
và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai.
_ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh
mướt.
 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu
văn của học sinh:
- Học sinh nhận xét từng câu.
 Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập. - Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng.
5’ 3. Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3
cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp)
và nêu cách dùng
Lịch sử

“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
I. Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không
tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định.
II .Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK phóng to.
-Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
30’
1. Ổn định :
2. Bài mới :
Hoạt động 1

:
-Giới thiệu bài, kết hợp chỉ BĐ tỉnh Đà Nẵng,
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam
kỳ.
-Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tr.5:
Hoạt động 2

:làm việc theo nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm
-Câu hỏi :

-Nghe, quan sát BĐ

-1-2 học sinh nêu :tranh vẽ cảnh ND ta
đang làm lễ suy tôn TĐ là: “Bình Tây
24
Giáo án lớp 5 GV: Võ Thị
Xoan

+Khi nhận được lệnh vua,TĐ có điều gì
phải băn khoăn lo nghĩ?
+Trước những băn khoăn đó,nghĩa qn
và dân chúng đã làm gì ?
+Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm
tin u của ND ?
Hoạt động 3

: Làm việc cả lớp
-Nhấn mạnh những KT cần nắm.
-Em có suy nghĩ gì trước việc TĐ ko tn
lệnh vua quyết tâm ở lại cùng ND chống
Pháp ?A
- Em biết gì thêm về TĐ ?
- Em có biết những đường phố trường học
nào mang tên TĐ?
3. Nhận xét- dặn dò
- Nhận xét tiết học
Đại ngun sối”. Buổi lễ rất trọng thể
và cho thấy ND ta rất khâm phục,tin
tưởng TĐ.
-Thảo luận trình bày
Nghe.
-Đọc tóm tắt sách GK.

- Thao
Địa lý:
Việt Nam đất nước chúng ta
I. Mục tiêu:
- Miêu tả sơ lược vò trí đòa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bản đồ Đông Dương, thuộc ku vực Đông Nam Á, Việt Nam vứ có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Nhưnõg nước giáp phần đất liền cả nước ta: Trung Quốc , Lào , Campu chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km
2
- Chỉ phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ ).
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia.
III. Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1. Khởi động:
Hát
2’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường
dẫn phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết đòa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em
tìm hiẻu những nét sơ lược về vò trí, giới hạn,
hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.

- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
1. Vò trí đòa lí và giới hạn
Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
25

×