Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.15 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------

ĐÀO TRẦN HÙNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn: GS.TSKH Vũ Huy Từ

Thái Nguyên - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.



Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2012

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Trần Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bản luận văn, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn và kính
trọng tới tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu.
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH Vũ Huy
Từ ngƣời đã hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, các đơn vị
liên quan của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các giáo sƣ, tiến sĩ của Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - những ngƣời đã trang bị cho tôi những kiến thức quý
báu để giúp tơi hồn thành cơng trình này. Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ của UBND tỉnh Quảng Ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh, Sở

Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh đã giúp
tơi trong q trình điều tra số liệu.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên
chia sẻ, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành
luận văn.
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2012

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Trần Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC ...................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ .......... 4
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm ......................................................................................... 4
1.2. Vai trò của đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ .................................... 6
1.2.1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ............................................................ 6
1.2.2. Phát triển văn hóa xã hội ................................................................. 7
1.2.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............ 8
1.2.4. Đảm bảo an ninh quốc phòng ......................................................... 9
1.2.5. Đẩy mạnh hội nhập và giao lƣu quốc tế ......................................... 9
1.3. Vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ ..... 9
1.3.1. Khái niệm về vốn ngân sách nhà nƣớc ........................................... 9
1.3.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong phát triển giao thơng đƣờng bộ ... 11
1.3.3. Vai trị của vốn ngân sách nhà nƣớc đối với phát triển giao thông
đƣờng bộ ................................................................................................. 13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà nƣớc
trong phát triển giao thông đƣờng bộ .............................................................. 14
1.4.1. Đặc điểm tự nhiện của từng vùng ................................................. 14
1.4.2. Các nhân tố về kinh tế ................................................................... 14
1.4.3. Các nhân tố về chính trị và pháp luật ............................................ 15
1.4.4. Các chính sách của nhà nƣớc và trình độ quản lý......................... 15
1.4.5. Hiện trạng xuống cấp của giao thông đƣơng bộ ........................... 16
1.4.6. Các nhân tố khác ........................................................................... 17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iv

1.5. Các loại hình đầu tƣ phát triển giao thơng đƣờng bộ bằng vốn ngân sách
nhà nƣớc .......................................................................................................... 17
1.5.1. Đầu tƣ giao thông đƣờng bộ theo chu kỳ dự án ............................ 17
1.5.2. Đầu tƣ giao thông đƣờng bộ theo lĩnh vực đầu tƣ ........................ 19
1.5.3. Đầu tƣ giao thông đƣờng bộ theo khu vực đầu tƣ ........................ 20
1.5.4. Đầu tƣ giao thông đƣờng bộ theo vùng lãnh thổ .......................... 21
1.6. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ bằng
vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................................. 21
1.6.1. Kết quả đầu tƣ ............................................................................... 21
1.6.2. Hiệu quả đầu tƣ ............................................................................. 22
CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................25
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận .......................................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 25
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................ 25
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 29
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 30
2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 30
2.4.1. Phƣơng pháp phân tổ .................................................................... 30
2.4.2. Phƣơng pháp so sánh .................................................................... 30
2.4.3. Phƣơng pháp đồ thị ....................................................................... 31
2.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo ........................................ 31
2.4.5. Phƣơng pháp dự báo ..................................................................... 31
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 32
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GIAO
THÔNG ĐƢỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở TỈNH
QUẢNG NINH................................................................................................33

3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh ....................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 34
3.2. Thực trạng đầu tƣ phát triển hệ thống giao thông đƣờng bộ ở tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 39
3.2.1. Thực trạng hệ thống giao thơng đƣờng bộ .................................... 39
3.2.2. Tình hình huy động vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ phát triển giao
thông đƣờng bộ ....................................................................................... 42
3.2.3. Tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ phát triển
giao thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh ................................................ 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

3.3. Kết quả và hiệu quả đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng
Ninh bằng vốn NSNN ..................................................................................... 52
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 52
3.3.2. Hiệu quả đạt đƣợc ......................................................................... 53
3.3.3. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 56
CHƢƠNG 4: . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH BẰNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.................................................................. 62
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ Quảng
Ninh đến 2020 ................................................................................................. 62
4.1.1. Quan điểm đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ của tỉnh Quảng
Ninh đến 2020 ......................................................................................... 62

4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - Xã hội của Quảng Ninh .................. 63
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2011 ....................................... 75
4.1.3. Mục tiêu phát triển giao thông đƣờng bộ ...................................... 75
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng giao thông đƣờng bộ
ở tỉnh Quảng Ninh bằng vốn NSNN ............................................................... 76
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thơng
đƣờng bộ ................................................................................................. 76
4.2.2. Các giải pháp về chính sách tạo vốn NSNN phát triển giao thông
đƣờng bộ. ................................................................................................ 78
4.2.3. Các giải pháp tăng cƣờng hiệu lực công tác quản lý nhà nƣớc về
phát triển giao thông đƣờng bộ ............................................................... 80
4.2.4. Tăng cƣờng công tác giám sát chất lƣợng, tiến độ xây dựng và
thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các dự án đƣờng bộ ....................... 82
4.2.5. Các giải pháp làm tăng hiệu quả cơng tác giải phóng mặt bằng .. 84
4.2.6. Các giải pháp về bảo vệ môi trƣờng ............................................. 86
4.2.7. Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực.................................. 87
4.2.8. Các giải pháp về đầu tƣ phát triển khoa học cơng nghệ ............... 88
4.2.9. Hồn thiện cơ chế đấu thầu và tăng cƣờng quản lý công tác đấu
thầu .......................................................................................................... 89
4.2.10. Các giải pháp về tăng cƣờng đầu tƣ giao thông đô thị và giao
thông nông thôn ...................................................................................... 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
2. GTĐB: Giao thông đƣờng bộ
3. GTVT: Giao thông vận tải
4. VĐT: Vốn đầu tƣ
5. CSHT: Cơ sở hạ tầng
6. GTNT: Giao thơng nơng thơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 3.1: Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ ..................................................... 40
Bảng 3.2: Vốn NSNN cho giao thông đƣờng bộ trên địa bàn Quảng Ninh ... 44
Bảng 3.3: Cơ cấu vốn đầu tƣ GTĐB 2007-2011 của tỉnh Quảng Ninh .......... 45
Bảng 3.4: Tỷ lệ vốn đầu tƣ xây dựng mới trong vốn NSNN cho GTĐB của
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 48
Bảng 3.5: Vốn NSNN cho bảo trì và sửa chữa đƣờng bộ 2007-2011 tại tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................... 50
Bảng 3.6: So sánh hiện trạng hạ tầng GTĐB 2007 và 2011 tại tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................... 52
Bảng 3.7: Khối lƣợng hành khách và hàng hoá đƣợc vận chuyển qua đƣờng
bộ giai đoạn 2007-2011 .................................................................. 54
Bảng 3.8: Hệ số phát triển vận tải của ngành GTĐB tại tỉnh Quảng Ninh .... 54
Bảng 3.9: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Quảng Ninh từ 2007-2011 ........... 55

Bảng 4.1: Dự báo dân số, lao động đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ninh ....... 70
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu cơ bản đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ninh .......... 74
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trƣởng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ninh ............... 75
Biểu đồ 3.1: So sánh hạ tầng GTĐB năm 2007 và 2011 ................................ 53
Hình 1.1: Sơ đồ chu kì dự án đầu tƣ ............................................................... 17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Giao thông đƣờng bộ là một bộ phận quan trong của giao thơng vận tải
nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai
trị rất quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu
đi lại của nhân dân, mở rộng giao lƣu với các vùng, xóa đi khoảng cách về địa
lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hợp lý phát huy lợi thế của từng
vùng, từng địa phƣơng, từng ngành, xố đói giảm nghèo, củng cố an ninh
quốc phòng…
Quảng Ninh là tỉnh miền núi thuộc khu vực phía Bắc của Tổ quốc, phía
tây giáp tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang, phía đơng giáp Vịnh Bắc Bộ, phía tây
nam giáp tỉnh Hải Dƣơng và Hải Phịng, phía bắc giáp huyện Phịng Thành và
thị trấn Đơng Hƣng Quảng Tây Trung Quốc với cửa khẩu Móng Cái và Trinh
Tƣờng, có đƣờng biên giới với Trung Quốc dài 132,8 Km. Quảng Ninh là
hình ảnh của Việt Nam thu nhỏ với đầy đủ các yếu tố về tự nhiên, thuận lợi để
phát triển kinh tế - xã hội.
Xác định đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển giao thơng nói chung

và giao thơng đƣờng bộ nói riêng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh
quốc phòng,... thời gian qua Tỉnh đã đầu tƣ cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới
nhiều tuyến đƣờng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng... tại
các địa bàn trong tỉnh.
Tuy nhiên những bất cập trong công tác quản lý nguồn vốn, công tác
quy hoạch, công tác chuẩn bị đầu tƣ, công tác môi trƣờng... đã làm giảm hiệu
quả kinh tế - xã hội của các cơng trình giao thơng đƣờng bộ. Vì vậy đã gây
ảnh hƣởng khơng nhỏ tới mục tiêu phát triển chung của Tỉnh, làm chậm quá
trình phấn đấu đến 2015 tỉnh Quảng Ninh là tỉnh cơng nghiệp hiện đại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

Để có thể phát huy đƣợc tối đa vai trị của mình thì yêu cầu đặt ra là
trong thời gian tới, cần phải phát triển ngành giao thông đƣờng bộ nói riêng
và giao thơng vận tải nói chung, cần phải đi trƣớc một bƣớc. Tuy nhiên hiện
nay vẫn chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào hƣớng vào các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng giao thơng đƣờng bộ bằng vốn
NSNN tại tỉnh Quảng Ninh.
Vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả
đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh
Quảng Ninh” để thực hiện luận văn Thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Quản lý
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Thông qua việc thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích kết quả đầu tƣ

xây dựng giao thơng đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh, đề tài sẽ đƣa ra một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng giao thông đƣờng bộ ở
tỉnh Quảng Ninh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về đầu tƣ phát triển giao thông
đƣờng bộ bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích kết quả đầu tƣ phát triển giao
thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng
giao thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Hiệu quả đầu tƣ xây dựng giao thông đƣờng bộ của một số dự án ở tỉnh
Quảng Ninh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

b. Phạm vi nghiên cứu
* Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
* Thời gian nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu thời kỳ 2007-2011
- Thời gian thực hiện đề tài: 4/2011 - 4/2012
4. Ý nghĩa khoa học
Đây là một đề tài mới, một hƣớng nghiên cứu mới trong đầu tƣ phát
triển giao thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh. Đề tài sẽ chỉ ra đƣợc những

thanh tựu chủ yếu, những mặt hạn chế và nguyên nhân tồn tại của đầu tƣ xây
dựng giao thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh.
Đề tài đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng
giao thông đƣờng bộ ở tỉnh Quảng Ninh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc.
5. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển giao thông
đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển giao thông đường bộ
bằng vốn ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bằng vốn ngân sách nhà nước.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ
1.1.1. Khái niệm
GTĐB là một bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm toàn bộ hệ thống
cầu đƣờng phục vụ cho nhu cầu đi lại của ngƣời dân cũng nhƣ nhu cầu giao
lƣu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa những ngƣời dân trong cùng một vùng hay
giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nƣớc này với nƣớc khác.

1.1.2. Đặc điểm
GTĐB là các kết quả của các dự án đầu tƣ phát triển nên nó mang đặc
điểm của hoạt động đầu tƣ phát triển là :
- GTĐB là các cơng trình xây dựng nên nó có vốn đầu tƣ lớn, thời gian
thu hồi vốn dài và thƣờng thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu
hồi vốn. Do đó vốn đầu tƣ chủ yếu để phát triển GTĐB ở Việt Nam là từ
nguồn vốn NSNN.
- Thời kì đầu tƣ kéo dài: Thời kì đầu tƣ đƣợc tính từ khi khởi cơng thực
hiện dự án cho đến khi dự án hoàn thành và đƣa vào hoạt động, nhiều cơng
trình có thời gian kéo dài hàng chục năm.
- Thời gian vận hành kết quả đầu tƣ kéo dài: Thời gian này đƣợc tính từ khi
cơng trình đi vào hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải cơng trình.
- Các thành quả của hoạt động đầu tƣ thƣờng phát huy tác dụng ở ngay
tại nơi nó đƣợc xây dựng.
- Vì đầu tƣ phát triển GTĐB địi hỏi cần có vốn đầu tƣ lớn cùng với
thời kì đầu tƣ kéo dài nên nó thƣờng có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân
chủ quan là do công tác quy hoạch ở nƣớc ta cịn nhiều hạn chế nên nhiều
cơng trình xây dựng khơng phát huy đƣợc hiệu quả cần thiết.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tƣ phát triển thì đầu
tƣ phát triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng của nó:
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính hệ thống và đồng bộ:
Tính hệ thống và đồng bộ là một đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ

phát triển GTĐB. Tính hệ thống và đồng bộ đƣợc thế hiện ở chỗ mọi khâu
trong quá trình đầu tƣ phát triển GTĐB đều liên quan mật thiết với nhau và
ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng của hoạt động đầu tƣ: Bất kì sai lầm nào
từ khâu kế hoạch hoá hệ thống GTĐB đến khâu lập dự án hay thẩm định các
dự án đƣờng bộ…cũng sẽ ảnh hƣởng đến q trình vận hành của tồn bộ hệ
thống đƣờng bộ và gây ra những thiệt hại lớn khơng chỉ về mặt kinh tế mà
cịn về mặt xã hội. Tính hệ thống và đồng bộ khơng những chi phối đến các
thiết kế, quy hoạch mà còn đƣợc thế hiện ở cả cách thức tổ chức quản lý theo
ngành và theo vùng lãnh thổ. Chính đặc điểm này đã đòi hỏi khi lập kế hoạch,
quy hoạch, chiến lƣợc phát triển GTĐB khơng đƣợc xem xét tới lợi ích riêng
lẻ của từng dự án mà phải xét trong mối quan hệ tổng thể của toàn bộ hệ
thống để đảm bảo đƣợc tính đồng bộ và hệ thống của tồn bộ mạng lƣới
GTĐB tránh tình trạng có một vài dự án ảnh hƣởng đến chất lƣợng của toàn
bộ hệ thống.
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính định hướng:
Đây là đặc điểm xuất phát từ chức năng và vai trò của hệ thống GTĐB.
Chức năng chủ yếu của GTĐB là thoả mãn nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng
hoá của ngƣời dân cũng nhƣ của các doanh nghiệp, GTVT đƣờng bộ đƣợc coi
là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thƣơng giữa các vùng miền và
mở đƣờng cho các hoạt động kinh doanh phát triển hơn nữa hoạt động đầu tƣ
phát triển GTĐB cũng cần phải có một lƣợng vốn lớn cũng nhƣ cần thực hiện
trong khoảng thời gian dài, do đó, để đảm bảo đầu tƣ đƣợc hiệu quả và loại
trừ đƣợc các rủi ro thì cần phải có những định hƣớng lâu dài. GTĐB cần

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6


mang tính định hƣớng vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy các ngành kinh tế
khác phát triển.
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương:
Việc xây dựng và phát triển GTĐB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ
đặc điểm địa hình, phong tục tập quán của từng vùng từng địa phƣơng, trình
độ phát triển kinh tế của mỗi nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển
của nhà nƣớc…Do đó đầu tƣ phát triển GTĐB mang tính vùng và địa phƣơng
nhằm đảm bảo cho mỗi vũng và địa phƣơng phát huy đƣợc thế mạnh của
mình và đóng góp lớn vào sự phát triển chung của cả nƣớc. Vì vậy trong kế
hoạch đầu tƣ phát triển GTĐB không chỉ chú ý đến mục tiêu phát triển chung
của cả nƣớc mà phải chú ý cả đến điều kiện, đặc điểm tự nhiên cũng nhƣ kinh
tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính xã hội hố cao và có nhiều đặc
điểm giống với hàng hố cơng cộng:
Các cơng trình GTĐB là những hàng hố cơng cộng vì mục đích sử
dụng của nó là để phục vụ cả chức năng sản xuất và đời sống; Là tổng hồ mục
đích của nhiều ngành, nhiều ngƣời, nhiều địa phƣơng và của toàn xã hội. Điều này
cho thấy đầu tƣ phát triển GTĐB cần phải giải quyết cả mục tiêu phát triển kinh tế
và cả mục tiêu cộng đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là rất quan
trọng, đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam trong điều kiện
NSNN còn hạn hẹp cùng với đó là thu nhập của ngƣời dân vẫn cịn thấp nên
không thế đáp ứng hết nhu cầu đầu tƣ phát triển GTĐB.
1.2. Vai trò của đầu tƣ phát triển giao thơng đƣờng bộ
1.2.1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
Những đóng góp tích cực của hệ thống giao thơng đƣờng bộ vào sự
phát triển kinh tế là rất rõ ràng và đƣợc thế hiện ở các vai trị sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





7

- GTĐB góp phần thu hút đầu tƣ trong nƣớc cũng nhƣ đầu tƣ nƣớc
ngoài, rút ngắn đƣợc khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nƣớc do
đó làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế
giữa các địa phƣơng, tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa
phƣơng và thúc đẩy các địa phƣơng phát triển kinh tế. Hệ thống GTĐB phát
triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao lƣu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa
các vùng và địa phƣơng với nhau, giữa quốc gia này với quốc gia khác, từ đó,
sẽ tìm ra đƣợc những cơ hội đầu tƣ tốt và tiến hành đầu tƣ, các hoạt động xúc
tiến thƣơng mại phát triển, cùng với đó là thu hút các nguồn vốn trong nƣớc
và ngoài nƣớc cho mục tiêu phát triển kinh tế.
- GTĐB góp phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
thơng qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển
của hạ tầng giao thơng đƣờng bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trƣởng
GDP của Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng trong thời gian
qua. Các cơng trình GTĐB sẽ thu hút một lƣợng lớn lao động, do đó, góp
phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, cho tỉnh. Mặt khác, khi vốn
đầu tƣ cho hệ thống GTĐB lớn sẽ kích thích thu hút vốn đầu tƣ cho các ngành
trực tiếp sản xuất sản phẩm phục vụ cho sự phát triển của các cơng trình giao
thông nhƣ sắt, thép, xi măng, gạch …
- Hạ tầng GTĐB phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm chi
phí và thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm,
kích thích tiêu dùng và phát triển của các ngành khác. Trong các loại hình vận
tải ở Việt Nam thì vận tải bằng đƣờng bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất, do đó, nếu
hạ tầng GTĐB tốt sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, và có thể lấy số chi phí
tiết kiệm đƣợc để thực hiện phát triển các ngành khác.

1.2.2. Phát triển văn hóa xã hội
Phát triển văn hố xã hội là phát triển đời sống tinh thần của ngƣời dân,
điều nay góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển chung của quốc gia. Dân số
Quảng Ninh tính đến năm 2015 là khoảng hơn 1.000 nghìn ngƣời đến từ các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

dân tộc khác nhau và sống trong các vùng không đồng đều về lịch sự, địa lý…
do đó, đời sống tinh thần cũng khác nhau, đặc biệt là giữa thành thị và nông
thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh. Nhờ có hạ tầng GTĐB phát triển mà
khoảng cách đó ngày càng đƣợc xóa bỏ, sự giao lƣu văn hố giữa các vùng
ngày càng đuợc tăng cƣờng và làm phong phú thêm đời sống của ngƣời tỉnh
Quảng Ninh từ đó kích thích ngƣời dân hăng say lao động đóng góp vào sự
phát triển của đất nƣớc.
Hệ thống đƣờng bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ
sở sản xuất mới phát triển, từ đó, tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không
đồng đều giữa các vùng cũng đƣợc giảm, hạn chế sự di cƣ bất hợp pháp từ
nông thôn ra thành thị, hạn chế đƣợc sự phân hoá giàu nghèo và nhờ vậy giảm
đƣợc các tệ nạn xã hội góp phần tích cực vào bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
1.2.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động
cũng đều là lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có đƣợc lợi
nhuận tối đa và một trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu.
Hạ tầng GTĐB sẽ đóng góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp
đặc biệt là các doanh nghiệp có chi phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ

tầng GTĐB phát triển thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí nhiên
liệu, chi phí vận chuyển hàng hố tới nơi tiêu thụ, chi phí nhập ngun liệu;
ngồi ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm đƣợc một số chi phí khác nhƣ chi
phí quản lý và bảo quản hàng hố, chi phí lƣu trữ hàng tồn kho…Nhờ đó mà
doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trƣờng. Hệ thống GTĐB phát triển cũng sẽ giúp các doanh
nghiệp giao hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo đƣợc uy tín cho doanh
nghiệp, trong kinh doanh thì điều này là rất quan trọng. Mặt khác khi giao
thơng đƣờng bộ phát triển thì sản phẩm dễ dãng đến tay ngƣời tiêu dùng do
đó hàng hóa sẽ đƣợc tiêu thụ nhanh hơn, điều này sẽ rút ngắn thời gian quay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ tăng hiệu quả sản xuất
của các doanh nghiệp.
1.2.4. Đảm bảo an ninh quốc phịng
Hệ thống GTĐB đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh xã
hội, và bảo vệ quốc phòng. Với hạ tầng GTĐB hiện đại sẽ giảm thiểu đuợc
tình trạng ùn tắc đƣờng đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các thành
phố lớn, giảm tai nạn giao thông, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong
những vấn đề mà Đảng và Chính phủ đang rất quan tâm.
Hơn nữa, hệ thống GTĐB phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới của
đất nƣớc. GTĐB phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của
ngƣời dân đặc biệt là các dân tộc ở vùng sâu vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn
định về chính trị quốc gia.

1.2.5. Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế
Hội nhập và giao lƣu kinh tế về mọi mặt đang là xu hƣớng diễn ra
mạnh mẽ giữa các nƣớc trong khu vực và trên toàn thế giới và Việt Nam nói
chung và tỉnh Quảng Ninh cũng khơng nằm ngồi xu hƣớng đó. Hiện nay thì
hạ tầng GTĐB của Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung cịn ở mức
yếu so với các nƣớc trong khu vực nên ảnh hƣởng lớn đến khả năng hội nhập
và giao lƣu với các nƣớc. Chính vì thế chúng ta đang xúc tiến để xây dựng
các hệ thống đuờng xuyên quốc gia góp phần mở rộng giao lƣu kinh tế và văn
hóa giữa các tỉnh thành và với các nƣớc bạn.
1.3. Vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ phát triển giao thông
đƣờng bộ
1.3.1. Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước
* Khái niệm về vốn:
Vốn là một nhân tố đầu vào quan trọng của q trình sản xuất xã hội, là
tồn bộ tài sản mà nền kinh tế có đƣợc trong quá trình xây dựng và phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

Nó đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển của mọi hình thái kinh tế - xã
hội. Về bản chất vốn đầu tƣ là phần tiết kiệm hay tích luỹ mà nền kinh tế có
thể huy động đƣợc để đƣa vào quá trình tái sản xuất xã hội. Vốn đầu tƣ đƣợc
thể hiện dƣới hai hình thái là hiện vật (hữu hình) và vơ hình. Vốn hiện vật tồn
tại dƣới dạng các tài sản hữu hình nhƣ các loại máy móc, nhà xƣởng, thiết
bị… Vốn đầu tƣ tồn tại dƣới dạng các tài sản vơ hình nhƣ bằng phát minh
sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, lợi thế thƣơng mại hay thƣơng hiêụ, trình độ

của nguồn nhân lực. Trong giai đoạn phát triển hiện nay, vốn nhân lực đóng
một vai trị quyết định có thể thay thế một phần các loại vốn khác.
Ở mỗi quốc gia, nguồn vốn đầu tƣ, trƣớc hết và chủ yếu, là từ tích luỹ
của nền kinh tế, là phần tiết kiệm sau khi tiêu dùng của cá nhân và của chính
phủ. Đây đƣợc coi là nguồn vốn quan trọng nhất cho sự phát triển của một
quốc gia, là nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng trƣởng và sự phát triển bền vững
của đất nƣớc trong lĩnh vực kinh tế cũng nhƣ trong các lĩnh vực khác. Ngồi
nguồn vốn tích luỹ từ trong nƣớc, các quốc gia cịn có thể huy động vốn đầu
tƣ từ nƣớc ngoài để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
- Nguồn vốn trong nƣớc bao gồm nguồn vốn từ NSNN, nguồn vốn tín
dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc và nguồn vốn của dân cƣ …
- Nguồn vốn từ nƣớc ngoài bao gồm các nguồn vốn nhƣ vốn đầu tƣ
trực tiếp (FDI), vốn đầu tƣ gián tiếp (ODA)…
Trong các nguồn vốn trong nƣớc và nguồn vốn nƣớc ngồi thì nguồn
vốn nƣớc ngồi đóng vai trị là cú hích cho sự phát triển của một quốc gia
đang phát triển nhƣ Việt Nam.
* Khái niệm vốn NSNN:
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nƣớc.
Theo điều 7 của luật Ngân sách nhà nƣớc: Quỹ ngân sách nhà nƣớc là
toàn bộ các khoản tiền của Nhà nƣớc, kể cả tiền vay có trên tài khoản của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11


ngân sách nhà nƣớc các cấp. Do khả năng huy động vốn ngân sách có hạn,
trong khi nhu cầu vốn đầu tƣ hàng năm lại rất lớn nên vốn đầu tƣ NSNN ở
nƣớc ta trong những năm qua đƣợc cân đối từ nguồn tích luỹ của ngân sách và
các khoản vay trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Vốn NSNN bao gồm vốn trong nƣớc (vốn tích luỹ của NSNN, nguồn
vốn tín dụng của Nhà nƣớc) và vốn nƣớc ngoài (vay nợ, viện trợ). Số tiền này
sẽ đƣợc thanh toán trực tiếp cho việc thực hiện các dự án, các chƣơng trình
mục tiêu quốc gia theo kế hoạch chi đầu tƣ phát triển đƣợc duyệt hàng năm.
- Vốn trong nƣớc bao gồm:
+ Vốn tích luỹ của NSNN: Đây là phần chênh lệch giữa các khoản thu
(không kể vay nợ) với chi tiêu dùng thƣờng xuyên của NSNN. Đối với vốn
tích luỹ NSNN cần áp dụng các chính sách huy động và tiết kiệm triệt để và
có hiệu quả nhƣ vừa tăng thu NSNN, vừa tiết kiệm các khoản chi tiêu dùng
của NSNN.
+ Nguồn vốn tín dụng của Nhà nƣớc: Đƣợc huy động thơng qua phát
hành trái phiếu chính phủ và các hình thức vay nợ qua Kho bạc nhà nƣớc.
- Vốn nƣớc ngoài là các nguồn vốn đầu tƣ gián tiếp từ nƣớc ngồi,
thơng qua vay nợ và viện trợ của nƣớc ngồi và các tổ chức quốc tế. Đây là
nguồn vốn quan trọng để bù đắp thiếu hụt ngân sách và đƣợc ƣu tiên để phát
triển kinh tế xã hội. Hiện nay việc đƣa ODA vào ngân sách để quản lý đạt
15% đến 20%.
1.3.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong phát triển giao thông đường bộ
Hạ tầng GTĐB là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải nói riêng và của kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung.
Sự phát triển của hạ tầng GTĐB góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế,
là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát triển, do đó, vốn đầu tƣ phát triển hạ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





12

tầng GTĐB cũng có những đặc điểm riêng so với vốn đầu tƣ phát triển các
ngành khác:
- Vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao
cho tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác đặc biệt là các ngành
kinh tế mũi nhọn, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, tiết kiệm chi phí cho xã
hội và tài nguyên của đất nƣớc.
- Vốn đầu tƣ để thực hiện phát triển GTĐB đƣợc cân đối trong phạm vi
ngân sách do đó cần phải chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cƣờng hạ tầng
GTĐB đạt hiệu quả tối đa mà không ảnh hƣởng đến nguồn vốn từ NSNN để
phát triển các ngành khác.
- Hạ tầng GTĐB có vị trí cố định, phân bổ khắp các vùng miền của đất
nƣớc và có giá trị rất lớn. Vì vậy vốn đầu tƣ phát triển GTĐB từ NSNN
không chỉ chú trọng tới nhu cầu đi lại hiện tại mà còn phục vụ nhu cầu đi lại
và lƣu thơng hàng hố ngày càng tăng trong tƣơng lai cho nên cần phải có kế
hoạch sử dụng vốn một cách hiệu quả: Cần xem xét các ngành mũi nhọn, tính
tốn lựa chọn các tuyến đƣờng…
- Vốn đầu tƣ cho xây dựng các cơng trình hạ tầng GTĐB thƣờng phát
sinh trong thời gian dài, nhiều cơng trình phải đầu tƣ trong 10 năm mới có thể
đi vào sử dụng, sử dụng nhiều loại cơng việc có tính chất, đặc điểm khác
nhau. Chính vì vậy cần phải có các biện pháp quản lý và sử dụng vốn thích
hợp để tránh thất thốt lãng phí nguồn vốn NSNN.
- Hiệu quả sử dụng vốn NSNN để đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB gồm
cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó hiệu quả xã hội cịn đƣợc
đánh giá cao hơn ở nhiều cơng trình nhƣ các cơng trình xây dựng giao thông
nông thôn… Hiệu quả sử dụng vốn là rất khó đo lƣờng trực tiếp và thƣờng
đƣợc đo lƣờng thông qua hiệu quả của các ngành kinh tế khác.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

1.3.3. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với phát triển giao
thông đường bộ
Trong bất cứ một ngành nghề hay một lĩnh vực nào thì vốn NSNN cũng
đều đóng một vai trị rất quan trọng, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tƣ phát
triển hạ tầng GTĐB là lĩnh vực đòi hỏi một lƣợng vốn rất lớn. Đây là lĩnh vực
mà tƣ nhân rất hạn chế tham gia đầu tƣ. Vì vậy nguồn vốn nhà nƣớc càng có
một vi trí đặc biệt trong lĩnh vực đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB:
Thứ nhất, vốn NSNN đóng vai trị nền tảng, quyết định đến sự hình
thành hệ thống hạ tầng GTĐB. Đây là nhiệm vụ nền tảng của bất cứ quốc gia
nào xuất phát từ nhiệm vụ và vai trị của nhà nƣớc trong việc cung cấp hàng
hố cơng cộng. Hơn nữa chỉ có nhà nƣớc mới có đầy đủ về mặt pháp lý và
vốn để có thể đảm đƣơng vai trị chính trong lĩnh vực này.
Thứ hai, vốn đầu tƣ từ NSNN đóng vai trị chủ đạo để thu hút các
nguồn vốn khác thực hiện đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB, bao gồm cả vốn
đầu tƣ trong nƣớc và ngồi nƣớc. Chỉ khi có nguồn vốn nhà nƣớc tham gia
vào các dự án mới tạo đƣợc niềm tin tối đa cho các nhà đầu tƣ để từ đó họ bỏ
vốn ra đầu tƣ, đặc biệt với nguồn vốn nƣớc ngồi. Có thể thấy rõ vai trị quan
trọng của vốn NSNN trong việc thu hút vốn ODA khi mà vốn NSNN là một
nguồn vốn đối ứng quan trọng trong cơng tác chuẩn bị đầu tƣ, đền bù giải
phóng mặt bằng…
Thứ ba, NSNN đóng vai trị điều phối trong việc hình thành hệ thống
hạ tầng giao thơng đƣờng bộ một cách hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. NSNN

sẽ tập trung đầu tƣ vào các dự án trọng điểm tạo điều kiện giao lƣu giữa các
vùng và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Thứ tư, vốn NSNN khi đầu tƣ vào phát triển hạ tầng GTĐB sẽ là cơng
cụ kích cầu rất hiệu quả, bằng chứng là các cơng trình GTĐB ảnh hƣởng trực
tiếp đến các ngành sản xuất khác nhƣ sắt, thép…từ đó tăng đóng góp vào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

GDP và tạo thêm việc làm cho xã hội, nâng cao thu nhập cho một bộ phận
ngƣời lao động.
Nhƣ vậy, vốn đầu tƣ từ NSNN vào phát triển hạ tầng giao thơng đƣờng
bộ đóng vai trị cực kì quan trọng trong sự phát triển của bất cứ quốc gia nào.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sử dụng hiệu quả vốn ngân sách
nhà nƣớc trong phát triển giao thông đƣờng bộ
1.4.1. Đặc điểm tự nhiện của từng vùng
Hạ tầng giao thơng đƣờng bộ đƣợc bố trí xây dựng và phát triển rộng
khắp ở tất cả các vùng và địa phƣơng trong cả nƣớc, do đó hệ thống hạ tầng
GTĐB chịu ảnh hƣởng trực tiếp của các điều kiện địa lý, khí hậu, thời tiết, địa
hình… ở mỗi vùng và địa phƣơng khác nhau. Vì vậy mỗi cơng trình hạ tầng
GTĐB tại mỗi địa phƣơng lại có các đặc điểm khác nhau sao cho phù hợp với
hoàn cảnh và điều kiện của mỗi nơi.
1.4.2. Các nhân tố về kinh tế
Đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến vốn NSNN đƣợc sử dụng cho
đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB, nó ảnh hƣởng cả đến công tác huy động và
sử dụng vốn:

- Nền kinh tế phát triển mạnh sẽ làm cho GDP ngày càng lớn, các
doanh nghiệp làm ăn ngày càng đạt lợi nhuận cao ảnh hƣởng trực tiếp đến
mức tích luỹ của NSNN cho đầu tƣ. Nếu nhƣ nền kinh tế càng lớn mạnh thì
các khoản thu cho NSNN ngày càng lớn và đây là điều kiện để nhà nƣớc có
thể đầu tƣ lại vào phát triển GTĐB để nâng cao sự phát triển của nền kinh tế.
- Kinh tế càng phát triển cao thì càng có nhiều thành phần kinh tế có
thể tham gia vào đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB.
- Nền kinh tế phát triển sẽ kéo theo thị trƣờng vốn cũng phát triển, tạo
điều kiện để lƣu chuyển vốn nhanh. Đây là cơ sở để huy động các nguồn vốn
cho đầu tƣ GTĐB nói riêng và cho tất cả các ngành kinh tế nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

- Nền kinh tế phát triển càng cao thì yêu cầu về hiệu quả kinh tế càng
cao, do đó, sẽ thúc đẩy quá trình sử dụng vốn NSNN một cách tiết kiệm, và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN.
1.4.3. Các nhân tố về chính trị và pháp luật
Đây cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự
phát triển hạ tầng GTĐB.
- Sự ổn định về chính trị và pháp luật sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế
phát triển để từ đó làm tăng thu NSNN. Đây đƣợc coi là nguồn thu quan trọng
để nhà nƣớc có thể yên tâm bỏ vốn đầu tƣ vào hệ thống hạ tầng GTĐB. Đối
với các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi thì yếu tố này lại càng quan trọng. Các nhà đầu
tƣ nƣớc ngoài chỉ bỏ vốn ra hỗ trợ nếu nhƣ họ cảm thấy có thể thu lại đƣợc
hiệu quả từ các nguồn vốn đó.

- Một cơ chế huy động và sử dụng vốn ngân sách hoàn chỉnh cũng nhƣ
hoàn thiện cơ chế đầu thầu, quản lý hiệu quả sử dụng vốn cũng sẽ tạo điều
kiện tốt cho sự phát triển của hạ tầng GTĐB. Hơn nữa việc quản lý tốt sẽ tạo
tiền đề cho nhà nƣớc đầu tƣ vào các dự án trọng điểm thích hợp với mỗi thời
kì phát triển của đất nƣớc cũng nhƣ các địa phƣơng cũng có thể tự chủ khai
thác nguồn vốn NSNN cho sự phát triển hạ tầng GTĐB của địa phƣơng mình.
1.4.4. Các chính sách của nhà nước và trình độ quản lý
Các chính sách quản lý đƣợc thể hiện ở cả ở tầm vĩ mô và vi mô đều có
ảnh hƣởng đến cơng tác huy động và sử dụng vốn cho đầu tƣ phát triển hạ
tầng GTĐB:
- Ở tầm vĩ mơ thì đó là sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các cơ
quan trung ƣơng từ khâu thu NSNN, kế hoạch phân bổ vốn đến khâu quản lý
và sử dụng vốn nhằm giảm thiểu đƣợc tình trạng thất thốt lãng phí.
- Ở tầm vi mơ thì đó là trình độ quản lý của các ban quản lý của mỗi dự
án nhằm đạt đƣợc hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16

Nội dung của quy chế, quy trình quản lý đầu tƣ gồm có:
- Những chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật của dự án đầu tƣ sao cho hạ thấp
đƣợc chi phí đầu tƣ nhƣng khơng ảnh hƣởng đến chất lƣợng của dự án đầu tƣ.
- Thực hiện thẩm định dự án đầu tƣ, và lựa chọn các phƣơng án khả thi
để phê duyệt.
- Xây dựng cơ chế đấu thầu, chỉ định thầu…nhằm tránh thất thoát
nguồn vốn.

- Quản lý các nguồn vốn đầu tƣ, xây dựng quy trình và quản lý cấp
phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ.
- Quy định về các thủ tục hành chính trong quản lý đầu tƣ nhƣ giấy cấp
đất, hợp đồng xây dựng…
- Quản lý quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản dự án đảm bảo chất lƣợng
cơng trình.
- Thẩm định quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hoàn thành, xác định giá trị
tài sản hình thành qua đầu tƣ.
1.4.5. Hiện trạng xuống cấp của giao thông đương bộ
Đây là nhân tố ảnh hƣởng cơ bản nhất yêu cầu đòi hỏi phải đầu tƣ phát
triển hạ tầng GTĐB. Hệ thống hạ tầng GTĐB của nƣớc ta đã đƣợc hình thành
và trải qua một thời gian dài cùng với đó là khoảng thời gian hứng chịu hậu
quả của các cuộc chiến tranh làm cho hệ thống hạ tầng GTĐB của nƣớc ta bị
ảnh hƣởng nghiêm trọng: Nhiều tuyến đƣờng đã bị hƣ hỏng nặng, xảy ra hiện
tƣợng sụt lở và hiện tƣợng ngập úng, đƣờng có quá nhiều ổ gà ảnh hƣởng trực
tiếp đến hiệu quả sử dụng của các con đƣờng cũng nhƣ gây ảnh hƣởng trực
tiếp đến tính mạng của ngƣời đi đƣờng. Một thực trạng nữa là hiện tƣợng tắc
đƣờng ở nƣớc ta trong thời gian qua đang xảy ra rất nghiêm trọng, đặc biệt là
ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh…gây ra sự thất
thốt lãng phí rất lớn các nguồn lực. Một vấn để nữa là nền kinh tế của Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




17

Nam đang ngày càng phát triển, đời sống ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao
nên những phƣơng tiện vận tải cao cấp nhƣ ô tô xuất hiện ngày càng nhiều, vì

vậy hệ thống hạ tầng GTĐB cũ khơng thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời
dân, đòi hỏi nhà nƣớc cần có các biện pháp đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB
để đáp ứng đƣợc nhu cầu đó.
1.4.6. Các nhân tố khác
Đây là các nhân tố gián tiếp ảnh hƣởng đến đầu tƣ phát triển hạ tầng
GTĐB bằng vốn NSNN:
Trình độ phát triển khoa học công nghệ của đất nƣớc: Trình độ khoa
học cơng nghệ càng phát triển thì q trình xây dựng hạ tầng GTĐB càng tiết
kiệm về mặt thời gian và chi phí. Đây là một nguồn vốn tiết kiệm quan trọng
để đầu tƣ phát triển các ngành khác phát triển.
Nhân tố con ngƣời cũng là một nhân tố khơng thể bỏ qua: Nhân tố này
góp phần quan trọng vào hiệu quả của hoạt động đầu tƣ phát triển. Chính vì
vậy cần phải đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, có chất lƣợng tri thức,
có khả năng ứng dụng các cơng nghệ mới và có đạo đức nghề nghiệp…
1.5. Các loại hình đầu tƣ phát triển giao thông đƣờng bộ bằng vốn
ngân sách nhà nƣớc
1.5.1. Đầu tư giao thơng đường bộ theo chu kỳ dự án
Chu kì của một dự án đầu tƣ là các bƣớc hoặc các giai đoạn mà một dự
án phải trải qua, bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án đƣợc hoàn
thành chấm dứt hoạt động.
Chu kì dự án dự án đầu tƣ có thể đƣợc minh họa bằng sơ đồ:
Ý đồ về
dự án
đầu tƣ

Chuẩn bị
đầu tƣ

Thực
hiện đầu



Vận hành
các kết
quả đầu


Ý đồ về
dự án
đầu tƣ

Hình 1.1: Sơ đồ chu kì dự án đầu tƣ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×