Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá khả năng sinh sản của các dòng lợn ông bà CP40, CP42 và bố mẹ CP909 nuôi tại trại lợn cao thượng tân yên bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.63 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC DỊNG
LỢN ƠNG BÀ CP40, CP42 VÀ BỐ MẸ CP909 NUÔI TẠI
TRẠI LỢN CAO THƯỢNG – TÂN YÊN – BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC DỊNG
LỢN ƠNG BÀ CP40, CP42 VÀ BỐ MẸ CP909 NUÔI TẠI
TRẠI LỢN CAO THƯỢNG – TÂN YÊN – BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số: 60.62.40

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðẶNG VŨ BÌNH



HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2011

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Trang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lời biết ơn
chân thành nhất đến GS.TS. ðặng Vũ Bình, người hướng dẫn khoa học, về sự
giúp đỡ một cách nhiệt tình và có trách nhiệm đối với tơi trong q trình thực
hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Lời cảm ơn chân thành của tôi cũng xin gửi tới các thầy cô trong Bộ

môn Di truyền - Giống vật nuôi; Khoa Chăn nuôi – Ni trồng Thuỷ sản ;
Khoa Sau đại học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
Cho phép tơi được bày tỏ lời cảm ơn tới trại chăn nuôi lợn Cao
Thượng - Tân Yên - Bắc Giang về sự hợp tác giúp đỡ trong q trình tơi
thực hiện đề tài.
Tơi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình cùng bạn bè đã
giúp đỡ động viên tơi trong suốt thời gian qua.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2011

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Trang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................vii
I. MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
1.1 ðặt vấn đề ............................................................................................................... 1

1.2 Mục đích của đề tài ............................................................................................... 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .............................................................. 2
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3
2.1 Lai giống và ưu thế lai .......................................................................................... 3
2.1.1 Lai giống .............................................................................................................. 3
2.1.2 Ưu thế lai ............................................................................................................. 3
2.2 Cơ sở khoa học về sinh sản của lợn .................................................................. 5
2.2.1 Cơ sở sinh lý sinh sản của lợn nái .................................................................. 5
2.2.2 ðặc ñiểm sinh trưởng và phát triển của lợn ở giai ñoạn trong thai và
giai ñoạn bú sữa .......................................................................................................... 13
2.2.3 Chỉ tiêu ñánh giá năng suất sinh sản của lợn nái và các yếu tố ảnh hưởng. ... 20
2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất sinh sản của lợn nái........................ 22
2.3 Vài nét về dịng lợn ơng bà CP40, CP42 và bố mẹ CP909 .......................... 23
2.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ..................................................... 24
2.4.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ............................................................. 24
2.4.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................. 26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iii


III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 28
3.1 ðối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.2 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu..................................................................... 29
3.3 ðiều kiện nghiên cứu .......................................................................................... 29
3.4 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 29
3.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 31
3.5.1 Theo dõi khả năng sinh sản ở lợn nái ........................................................... 31
3.5.2 Xác ñịnh cường ñộ sinh trưởng của lợn con từ cai sữa ñến 60 ngày tuổi. 31

3.5.3 Tính tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa. ............................................................ 32
3.4 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................. 33
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................... 34
4.1 Năng suất sinh sản của nái ông bà .................................................................... 34
4.1.1 Mức ñộ ảnh hưởng của một số yếu tố đến năng suất sinh sản của nái ơng
bà ................................................................................................................................... 34
4.1.2 Năng suất sinh sản của lợn nái ông bà CP40, CP42 .................................. 36
4.2 Năng suất sinh sản của lợn nái bố mẹ CP909................................................. 56
4.2.1 Mức ñộ ảnh hưởng của một số yếu tố ñến năng suất sinh sản của nái bố
mẹ. ................................................................................................................................. 56
4.2.2 Năng suất sinh sản của lợn nái bố mẹ qua các lứa ..................................... 58
4.3 Tốc ñộ sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn con từ cai sữa ñến 60 ngày
tuổi. ............................................................................................................................... 62
4.4 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa ......................................................................... 64
V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .......................................................................... 66
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 66
5.2 ðề nghị .................................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y

: Giống lợn Yorkshire

L


: Giống lợn Landrace

Pi

: Giống lợn Pietrain

D

: Giống lợn Duroc

LW

: Giống lợn Large White

CS

: Cộng sự

TTTĂ

: Tiêu tốn thức ăn

C1230

: Dòng nái lai [Landrace (L06) x Meishan (L95)]

C1050

: Dòng nái lai [Landrace (L06) x Yorkshire (L11)]


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của nái ông bà........................ 35
4.2 Năng suất sinh sản theo các nái..................................................................... 37
4.3 Năng suất sinh sản của lợn nái ông bà phối với các ñực khác nhau ............. 44
4.4 Năng suất sinh sản của lợn nái ông bà theo các tổ hợp lai ............................ 47
4.5 Năng suất sinh sản của lợn nái ông bà theo các lứa ñẻ ................................. 53
4.6 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của nái bố mẹ......................... 57
4.7 Năng suất sinh sản của lợn nái bố mẹ theo các lứa ñẻ .................................. 59
4.8 Tốc ñộ sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn con từ cai sữa ñến 60 ngày
tuổi ....................................................................................................................... 63
4.9 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn cai sữa ..................................................................... 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

2.1 ðiều khiển hormone chu kỳ tính ở lợn cái .................................................... 11
2.2 Các yếu tố xác ñịnh thành tích sinh sản ........................................................ 22
4.1 Số con ñẻ ra, để ni và cai sữa/ổ của nái CP40, CP42................................ 42
4.2 Khối lượng sơ sinh, 21 ngày, cai sữa/ổ của nái CP40, CP42........................ 42
4.3 Số con đẻ ra, để ni và cai sữa/ổ của nái ông bà theo các tổ hợp lai........... 51
4.4 Khối lượng sơ sinh, 21 ngày, cai sữa/ổ của nái ông bà theo các tổ hợp lai .. 51
4.5 Số con đẻ ra, để ni, cai sữa/ổ của nái ơng bà theo các lứa đẻ.................... 55
4.6 Khối lượng sơ sinh, 21 ngày, cai sữa/ổ của nái ông bà theo các lứa ñẻ........ 55
4.7 Số con ñẻ ra, ñể nuôi, cai sữa/ổ của nái bố mẹ theo các lứa ñẻ.................... 61
4.8 Khối lượng sơ sinh, 21 ngày, cai sữa/ổ của nái bố mẹ theo các lứa ñẻ......... 61

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… vii


I. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn đề
Hiện nay, nơng nghiệp nước ta ñang phát triển mạnh với hai ngành chủ
ñạo là chăn ni và trồng trọt. Trong đó ngành chăn ni ngày càng chiếm
một vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế của gia đình, kinh tế trang
trại cũng như nền kinh tế cả nước. Các sản phẩm chăn ni đang có mặt trên
thị trường ngày càng nhiều và ña dạng do ñã và ñang ñược áp dụng những
thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến vào chăn nuôi. Những sản phẩm chăn
ni có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong đó phải kể đến các sản
phẩm làm từ thịt. Chăn nuôi lợn là ngành cung cấp thịt ñộng vật chủ yếu ở

Việt Nam, phù hợp với thị hiếu người dân.
Chăn nuôi lợn ở nước ta đã có từ hàng nghìn năm nay, song chưa bao
giờ lại phát triển và đóng một vai trị quan trọng như bây giờ. Trước đây chăn
ni lợn chủ yếu theo hướng tự cung tự cấp, nhưng hiện nay chăn nuôi lợn
đang chuyển sang chăn ni thâm canh theo hướng cơng nghiệp. Song việc
phát triển ñàn lợn trong nước ñể mang lại nhiều giá trị cao hơn vẫn cịn gặp
khó khăn ñặc biệt là chăn nuôi lợn nái sinh sản.
Các giống lợn nội như: Móng Cái, Ba Xuyên… có những ưu ñiểm là
chịu kham khổ tốt, thích nghi với ñiều kiện khí hậu nước ta, mắn đẻ và ni
con khéo, song lại cho năng suất và chất lượng thịt thấp, tiêu tốn thức ăn cao.
ðể nâng cao năng suất, chất lượng thịt, giảm thiểu lượng thức ăn tiêu thụ
trong những năm gần ñây nước ta ñã nhập vào các giống lợn ngoại cho năng
suất và chất lượng thịt cao, nhằm cải tạo ñàn lợn nội cũng như tiến hành lai
tạo ra những giống lợn lai, mang 100% máu ngoại thực sự ñem lại hiệu quả
cao trong chăn nuôi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

1


Hiệu quả của việc chăn nuôi lợn nái sinh sản ñược ñánh giá bằng số lợn
con cai sữa hay số lợn con có khả năng chăn ni/lợn nái/năm. Cải tiến nâng
cao số lợn con ñến cai sữa là một trong những biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh tế trong ngành sản xuất lợn con. Do vậy kiểm tra thành tích sinh sản gia
súc cái là cần thiết và có ý nghĩa trong nhân giống.
Xuất phát từ tình hình đó để góp phần nâng cao hiệu quả ni lợn ngoại
trong điều kiện chăn nuôi hiện nay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá khả năng sinh sản của các dịng lợn ơng bà CP40, CP42 và bố
mẹ CP909 ni tại trại lợn Cao Thượng – Tân Yên – Bắc Giang”.

1.2 Mục đích của đề tài
ðánh giá khả năng sinh sản của đàn lợn ơng bà CP40, CP42 và đàn lợn
bố mẹ CP909 nuôi tại trại lợn Cao Thượng – Tân Yên – Bắc Giang.
1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Về mặt ý nghĩa khoa học:
Thu thập và ñánh giá khả năng sinh sản của ñàn lợn ông bà CP40,
CP42 và ñàn lợn bố mẹ CP909 nuôi tại trại lợn Cao Thượng – Tân Yên – Bắc
Giang.
Về mặt ý nghĩa thực tiễn:
Cung cấp một số thông tin kỹ thuật – kinh tế giúp người chăn nuôi lựa
chọn giống lợn phù hợp để phát triển chăn ni trong ñiều kiện hiện nay.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

2


II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Lai giống và ưu thế lai

2.1.1 Lai giống
Lai giống là cho giao phối các cá thể thuộc các giống và các dòng khác
nhau. Lai giống bao gồm việc lai khác giống và lai khác dòng (lai ngồi dịng,
lai chéo dịng).
Lai khác giống là sự giao phối giữa các cá thể ñực và cái của hai hay
nhiều giống khác nhau.
Lai khác dòng là cho những cá thể đực và cái của những dịng khác
nhau trong cùng một giống giao phối với nhau ñể tạo ra con lai cho năng suất
cao hơn của cùng một giống ấy, nhưng khơng đồng huyết.
2.1.2 Ưu thế lai

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, sức chống đỡ bệnh tật và
năng suất cao hơn mức trung bình của thế hệ bố mẹ chúng.
Có 3 loại ưu thế lai:
- Ưu thế lai cá thể: Là ưu thế lai do kiểu gen của chính con vật gây nên.
- Ưu thế lai của mẹ: Là ưu thế lai do kiểu gen mà mẹ con vật gây ra
thơng qua điều kiện ngoại cảnh cung cấp cho nó. Chẳng hạn nếu bản thân mẹ
là con lai, thông qua sản lượng sữa, khả năng ni con khéo… mà con lai có
được ưu thế này.
- Ưu thế lai của bố: Là ưu thế lai do kiểu gen của bố con vật gây ra
thơng qua điều kiện ngoại cảnh cung cấp cho nó. Ưu thế lai của bố khơng
quan trọng bằng ưu thế lai của mẹ.
Có thể giải thích ưu thế lai bằng một trong những giả thuyết sau:
- Thuyết trội: Giả thuyết trội cũng ñược nhiều tác giả dùng để giải thích
ngun nhân gây ra ưu thế lai. Giả thuyết cho rằng mỗi bên cha mẹ có những

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

3


cặp gen trội ñồng hợp tử khác nhau. Khi tạp giao ở thế hệ F1 sẽ có các gen trội
ở tất cả chỗ gen (locus). Nếu cha có kiểu gen AABBCCddeeff và mẹ có kiểu
gen aabbccDDEEFF thì ở thế hệ F1 có kiểu gen AaBbCcDdEeFf. Trong
trường hợp trội hồn tồn thì ở thế hệ F1 có kiểu gen nói trên sẽ có kiểu hình
khơng khác so với những cá thể có kiểu gen trội đồng hợp tử.
- Thuyết siêu trội: Ở giả thuyết trội thì giá trị của con lai ở thế hệ F1
vượt giá trị trung bình của hai bên cha mẹ, nhưng trong trường hợp với giả
thuyết siêu trội thì con lai vượt cả bố hoặc mẹ.
Giả thuyết siêu trội có thể giải thích bằng các tác động sau:
+ Mỗi một gen trong hai alen sẽ thực hiện chức năng riêng của mình ở

trạng thái dị hợp tử thì cả hai chức năng này đồng thời được biểu lộ.
+ Mỗi gen có một khả năng tổng hợp riêng, q trình này được thực
hiện ở những điều kiện mơi trường khác nhau. Do vậy kiểu gen dị hợp tử sẽ
có khả năng thích nghi tốt hơn đối với những thay đổi của mơi trường.
+ Cả hai alen ở trạng thái ñồng hợp tử tạo ra số lượng của một chất nhất
định hoặc q nhiều hoặc q ít, nhưng ở trạng thái dị hợp tử sẽ sinh ra lượng
tối ưu chất này.
+ Qua lai giống người ta tìm thấy ở con lai một số chất và ñã chứng
minh ñược chúng khơng có ở hai bên cha mẹ. ðiều này khẳng ñịnh là ở
genotyp dị hợp tử chất này kích thích q trình phát triển.
- Thuyết gia tăng tác động tương hỗ của gen khơng cùng locus: Nếu
đồng hợp tử AA và BB chỉ có một tác động tương hỗ giữa A và B thì trong dị
hợp tử AA’, BB’ có tới sáu loại tác ñộng tương hỗ là A-A’, B-B’, A-B, A-B’,
A’-B, A’-B’. Trong đó A-A’ và B-B’ là tác ñộng tương hỗ giữa các gen trên
cùng một alen, còn bốn loại tác ñộng tương hỗ khác nhau là tác ñộng giữa các
gen không cùng alen. Hơn nữa nhờ hiểu biết bản chất di truyền của ưu thế lai

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

4


nên chúng ta có thể dự đốn được giá trị giống của bất cứ một tổ hợp lai khi
chưa ñược khảo sát.
Những giả thuyết trên ñây ñã phần nào giải thích được cơ sở di truyền
của ưu thế lai và khẳng định lai giống là một phương pháp khơng thể thiếu
nhằm nâng cao năng suất chất lượng con nuôi thương phẩm. Tuy nhiên không
phải tất cả các giống khi cho lai với nhau ñều cho ưu thế lai như mong muốn.
Do vậy khi cho lai phải xác ñịnh kỹ càng nên cho lai giống nào
Cơng thức tính ưu thế lai:

1/2(AB+BA)-1/2(A+B)
H(%) =

x 100
1/2(A+B)

Trong đó:
H: Là ưu thế lai ( tính theo %).
AB: Là giá trị kiểu hình trung bình của con lai bố A, mẹ B.
BA: Là giá trị kiểu hình trung bình của con lai bố B, mẹ A.
A: Là giá trị trung bình của giống (hoặc dịng A).
B: Là giá trị trung bình của giống (hoặc dịng B).
2.2 Cơ sở khoa học về sinh sản của lợn
2.2.1 Cơ sở sinh lý sinh sản của lợn nái
* Sự thành thục về tính
Thành thục về tính của lợn là tuổi mà con vật bắt đầu các phản xạ sinh
dục và có khả năng sinh sản. Khi đó, các cơ quan sinh dục bên trong cũng như
bên ngồi phát triển tương đối hồn chỉnh như tuyến vú, tử cung, âm đạo,
trứng bắt đầu chín, rụng và có khả năng thụ thai. Biểu hiện rõ nhất của sự
thành thục về tính là con cái xuất hiện lần ñộng dục ñầu tiên. Mặc dù, ở lần
động dục đầu tiên này lợn cái có trứng rụng và có khả năng thụ thai, nhưng
người ta thường bỏ qua lần động dục đầu tiên này khơng phối giống và cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

5


gia súc sinh sản ngay. Bởi vì, lần động dục ñầu tiên này chỉ có ý nghĩa là cho
biết con nái bắt đầu có khả năng sinh sản. Nếu như phối giống ở lần ñộng dục

ñầu tiên sẽ làm ảnh hưởng ñến khả năng sinh sản của lợn sau này vì bộ máy
sinh dục của lợn lúc này mới tương ñối hoàn chỉnh, mặt khác số lượng trứng
rụng ở lần ñộng dục ñầu tiên này cũng rất ít, về mặt thể vóc cũng chưa đạt
được sự thành thục. Do đó, ñể ñảm bảo sự sinh trưởng phát dục của cơ thể mẹ
tốt, ñảm bảo phẩm chất giống cho thế hệ sau nên cho lợn phối và sinh sản sau
khi ñã hồn tồn thành thục về tính.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự thành thục về tính như giống, chế
độ dinh dưỡng, khí hậu thời tiết, trạng thái thần kinh của từng cá thể... trong đó
giống là yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến thời gian thành thục về tính. Giống khác
nhau thì thời gian thành thục về tính cũng khác nhau. Ở lợn nội như Ỉ, Móng
Cái... thường là 4 - 5 tháng tuổi (120 - 150 ngày tuổi) sớm hơn so với lợn ngoại
thường là 6- 7 tháng tuổi. Lợn Landrace, Yorkshire nhập vào nuôi tại Việt Nam
có tuổi động dục lần đầu khoảng 208 - 209 ngày và 203 - 208 ngày.
Dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến sự thành thục về tính như ảnh hưởng
trực tiếp đến tốc độ sinh trưởng và sự tích luỹ mỡ, nhìn chung gia súc có chế độ
dinh dưỡng tốt thành thục về tính sớm hơn gia súc có chế ñộ dinh dưỡng kém.
Mùa vụ và thời kỳ chiếu sáng cũng ảnh hưởng đến sự thành thục về tính,
nhiều nghiên cứu cho biết những lợn cái hậu bị sinh ra vào mùa đơng và mùa
xn thì động dục lần đầu chậm hơn so với lợn cái hậu bị sinh ra vào các mùa
khác trong năm. Ngoài ra, sự thành thục về tính dục chậm là do nhiệt độ mùa hè
cao hay do ñộ dài ngày giảm. Nếu nhiệt ñộ quá thấp sẽ ảnh hưởng ñến sự phát
dục, nhiệt ñộ cao gây trở ngại cho biểu hiện chịu đực tập tính, giảm mức ăn và tỷ
lệ trứng rụng trong chu kỳ. Do đó, cần bảo vệ lợn cái hậu bị tránh nhiệt ñộ cao
quá hoặc thấp quá. Thời kỳ chiếu sáng như một thành phần của ảnh hưởng mùa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

6



vụ, bóng tối hồn tồn làm chậm thành thục so với những biến ñộng ánh sáng tự
nhiên hay ánh sáng nhân tạo 12 giờ/ ngày (Dwane và CS 2000).
Ngoài ra, việc ni nhốt cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục về tính,
mật độ ni nhốt đơng trên một đơn vị diện tích trong suốt thời gian phát triển
sẽ làm chậm tuổi động dục, nhưng cần tránh ni cái hậu bị tách biệt ñàn
trong thời kỳ phát triển. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy việc nuôi nhốt cái
hậu bị riêng từng cá thể sẽ làm chậm lại sự thành thục về tính dục so với lợn
cái hậu bị được nhốt theo nhóm.
Bên cạnh những yếu tố trên thì đực giống cũng là một trong những yếu
tố ảnh hưởng tới tuổi ñộng dục của lợn cái hậu bị. Nếu cái hậu bị thường
xun được tiếp xúc với đực giống thì sẽ nhanh động dục hơn lợn cái hậu bị
khơng tiếp xúc với đực giống. Theo Hughes (1980), có 83% lợn cái hậu bị sẽ
ñộng dục ở 165 ngày tuổi nếu cho tiếp xúc 2 lần/ngày với lợn ñực, mỗi lần
tiếp xúc 15-20 phút. Nếu cách ly lợn cái hậu bị (ngoài 5 tháng tuổi) khỏi lợn
đực thì sẽ có sự chậm trễ về thành thục tính dục so với những lợn hậu bị cùng
lứa ñược tiếp xúc với lợn ñực.
* Chu kỳ tính (chu kỳ động dục)
Chu kỳ tính được bắt ñầu từ khi lợn ñã thành thục về tính, tiếp tục xuất
hiện và chấm dứt hoàn toàn khi cơ thể ñã già yếu. Nó tạo ra hàng loạt các ñiều
kiện cần thiết ñể tiến hành giao phối, thụ tinh và phát triển bào thai.
Chu kỳ tính là q trình sinh lý phức tạp sau khi tồn bộ cơ thể đã phát
triển hồn hảo ở cơ quan sinh dục khơng có bào thai và khơng có hiện tượng
bệnh lý, thì cứ sau 1 khoảng thời gian nhất ñịnh từ ngày ñầu tiên của lần ñộng
dục trước ñến lần ñộng dục sau, cơ thể mà nhất là cơ quan sinh dục của con
cái có sự biến đổi như âm hộ, âm đạo, tử cung xung huyết, các tuyến sinh dục
tăng cường hoạt động, ở bên trong buồng trứng có q trình nỗn bao thành
thục chín và rụng. Sự phát triển của trứng dưới sự điều tiết của hormon thuỳ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


7


trước tuyến yên làm cho trứng chín và rụng một cách có chu kỳ. Nó biểu hiện
bằng các triệu trứng ñộng dục theo chu kỳ như niêm dịch trong ñường sinh
dục được phân tiết, con cái có phản xạ sinh dục, song song với hiện tượng
rụng trứng, tất cả những biến đổi đó được xảy ra lặp đi lặp lại có tính chất chu
kỳ nên gọi là chu kỳ tính. Nói cách khác, chu kỳ tính chính là khoảng thời
gian giữa 2 chu kỳ rụng trứng liên tiếp, mỗi một chu kỳ của lợn cái trung bình
khoảng 21 ngày có thể ñộng dục từ 17- 27 ngày và ñược chia thành 4 giai
ñoạn: Giai ñoạn trước ñộng dục, giai ñoạn ñộng dục, giai ñoạn sau ñộng dục
và giai ñoạn yên tĩnh.
- Giai ñoạn trước ñộng dục
Kéo dài 1-2 ngày và ñược tính từ khi thể vàng của lần ñộng trước tiêu
biến ñến lần ñộng dục tiếp theo. ðây là ñiều kiện chuẩn bị của ñường sinh dục
cái ñể tiếp nhận tinh trùng, đón nhận trứng rụng và thụ tinh.
Trong giai ñoạn này cơ thể và cơ quan sinh dục có những biến đổi
nhất định: con vật bồn chồn khơng n, biếng ăn hoặc bỏ ăn, thích nhảy lên
lưng con khác nhưng khơng cho con khác nhảy lên lưng mình. Bên trong
buồng trứng dưới tác động của FSH nỗn bao phát triển và nhơ lên bề mặt
buồng trứng, các bao nỗn tăng lên nhanh về kích thước ở đầu giai đoạn
đường kính bao nỗn là 4 mm đến cuối giai đoạn tăng lên 8-12 mm, các
bao noãn này tăng tiết Oestrogen.
Cơ quan sinh dục dưới tác ñộng của Oestrogen: âm hộ bắt đầu sưng
lên, hơi mở ra, có màu hồng tươi và có dịch nhờn lỗng chảy ra làm trơn
đường sinh dục.
- Giai ñoạn ñộng dục
Là giai ñoạn kế tiếp của giai ñoạn trước ñộng dục, thường kéo dài từ 23 ngày nó bao gồm 3 thời kỳ liên tiếp là hưng phấn, chịu ñực và hết chịu ñực.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


8


ðây là giai ñoạn quan trọng nhưng thời gian ngắn, hoạt ñộng sinh dục bắt ñầu
mãnh liệt hơn.
Bên trong buồng trứng dưới tác ñộng của hormon LH (Luteino
Hormon) là chủ ñạo trên cơ sở tác ñộng của hormon FSH (Folliculo Stimullin
Hormon) làm cho các tế bào trứng chín, hình thành nhiều lớp tế bào hạt tiết ra
một lượng oestrogen ñạt mức cao nhất 112µg% so với bình thường chỉ
64µg% kích thích lên não làm cơ thể con vật có sự hưng phấn mạnh mẽ toàn
thân.
Quan sát từ cơ quan sinh dục nhận thấy âm hộ phù nề, xung huyết,
chuyển từ màu hồng nhạt sang màu đỏ rồi màu mận chín, tử cung hé mở rồi
mở rộng, co bóp mạnh, niêm dịch âm đạo từ trong, lỗng chuyển sang keo
dính và ñặc dần có tác dụng làm trơn ñường sinh dục và ngăn cản sự xâm
nhập của vi khuẩn.
Con vật lúc này có biểu hiện bỏ ăn hoặc ăn ít chạy kêu rống lên, phá
chuồng, ñứng ngẩn ngơ, nhảy lên lưng con khác, lúc ñầu chưa cho con ñực
nhảy lên lưng sau ñứng yên cho con ñực nhảy. Ở lợn sau khi động dục từ 2430 giờ thì trứng rụng, thời gian trứng rụng kéo dài từ 10-15 giờ, do đó nên
phối 2 lần cho lợn sẽ có hiệu quả thụ thai cao.
Giai ñoạn này nếu thụ tinh ñạt hiệu quả thì gia súc sẽ mang thai nếu
khơng sẽ chuyển sang giai ñoạn sau ñộng dục.
- Giai ñoạn sau ñộng dục
Giai ñoạn này còn gọi là pha thể vàng, bắt ñầu sau khi kết thúc ñộng
dục và kéo dài trong 3- 4 ngày, hoạt ñộng sinh dục bắt ñầu giảm.
Bên trong buồng trứng thể vàng được hình thành có màu đỏ tím, đường
kính khoảng 7- 8 mm tiết ra hormon progesteron ức chế trung khu sinh dục ở
vùng dưới ñồi, dẫn ñến ức chế tuyến yên làm giảm tiết oestrogen. Do ñó, làm
giảm hưng phấn thần kinh, sự tăng sinh và tiết dịch của tử cung dừng lại. Hoạt


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

9


ñộng sinh dục ñã giảm rõ rệt, âm hộ teo dần tái nhạt, khơng muốn gần con
đực, khơng cho con khác nhảy lên lưng, lợn ăn uống tốt hơn con vật dần trở
lại trạng thái bình thường.
- Giai đoạn n tĩnh
Giai ñoạn này ñặc trưng bởi sự tồn tại của thể vàng, là giai ñoạn dài
nhất kéo dài 12-14 ngày, bắt ñầu từ ngày thứ 4 sau khi trứng rụng khơng được
thụ tinh và kết thúc khi thể vàng tiêu huỷ. Giai ñoạn này, thể vàng thành thục,
hoạt ñộng tiết progesteron, progesteron ức chế tiết FSH và LH làm cho nỗn
bao khơng chín và rụng từ đó dẫn đến lợn hồn tồn khơng có phản xạ sinh
dục với lợn đực, âm hộ teo nhỏ và trắng nhạt, lợn ăn uống bình thường. ðây
là giai đoạn giúp con vật nghỉ ngơi và phục hồi chức năng của cơ quan sinh
dục cũng như cơ thể ñể chuẩn bị cho chu kỳ tiếp theo. Sau đó, thể vàng thối
hố giai đoạn tiền động dục của chu kỳ tiếp theo bắt ñầu. Nếu trứng ñược thụ
tinh thì giai ñoạn này ñược thay thế bằng thời kỳ mang thai, đẻ.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến chu kỳ ñộng dục như ánh sáng, nhiệt
ñộ, pheromon, tiếng kêu của con ñực, sự tiếp xúc giữa con ñực và con cái,
dinh dưỡng...
Quy luật và ñặc ñiểm của chu kỳ sinh dục khi gia súc thành thục về tính
chịu sự điều khiển của thần kinh trung ương. Tất cả những kích thích bên
ngồi cơ thể như khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, ni dưỡng, quản lý... đều ảnh
hưởng đến chu kỳ tính thơng qua phương thức thần kinh - thể dịch. Những
kích thích đó được cơ quan cảm nhận như tai, mũi, lưỡi... tác ñộng ñến vỏ não
và thơng qua sự điều tiết của tuyến n để điều chỉnh quá trình sinh dục. Giữa
vùng hypothalamus và tuyến yên có mối quan hệ mật thiết với nhau, nếu thần

kinh tác động vào hypothalamus thì sự phân tiết hormon kích thích sinh dục
của tuyến yên sẽ giảm xuống.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 10


Cơ chế điều hồ thần kinh- thể dịch đối với chu kỳ tính của lợn được
thể hiện qua sơ đồ 2.1 sau:
Các nhân tố ánh
sáng, nhiệt ñộ,
dinh dưỡng...

VÕ ðẠI NÃO

Hypothalamus
GRH

Thùy trước tuyến yên

PL

LH

FSH
H

Buồng trứng
Oestrogen

Rụng trứng


Tuyến
sữa

Sừng tử
cung

Thể vàng

Progesterol

Prostaglamdine

Sơ ñồ 2.1 ðiều khiển hormone chu kỳ tính ở lợn cái
GRH: Gonadotropin releaser hormone

LH: Lutein hormone

FSH: Foliculin stimulin hormone

PL: Prolactin

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 11



×