Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn quận long biên, thành phố hà nội giai đoạn 2005 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðÀO THẾ HƯNG

ðÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CHUYỂN ðỔI ðẤT NÔNG NGHIỆP
SANG ðẤT CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ TRÊN ðỊA BÀN QUẬN
LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ðOẠN 2005-2009

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN DUNG

HÀ NỘI - 2010


LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và cha từng đợc ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đÃ
đợc chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Đào Thế H−ng



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LI CM N
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đà nhận đợc
sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô
giáo Khoa Tài nguyên và Môi trờng, Viện đào tạo Sau Đại học trờng
Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Để có đợc kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực
của bản thân, tôi còn nhận đợc sự hớng dẫn chu đáo, tận tình của
cô giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Dung là ngời hớng dẫn trực tiếp
tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận đợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Phòng Kinh tế,
Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi Trờng quận Long Biên
Hà Nội, các phòng ban và nhân dân các phờng trong quận, các anh chị
em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên của gia đình và ngời thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý
báu đó!
Tác giả luận văn

Đào Thế Hng

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i


Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

1

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2


Mục đích, u cầu của đề tài

3

2.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

2.1

ðất nơng nghiệp và tình hình sử dụng ñất nông nghiệp

4

2.2

Những nghiên cứu về quản lý sử dụng ñất bền vững trên thế giới và
Việt Nam

2.3

Chủ trương, chính sách của Nhà nước, của thành phố về phát
triển công nghiệp

2.4

21


Các văn bản của nhà nước, thành phố trong lĩnh vực quản lý nhà
nước về ñất ñai.

3

9

22

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

25

3.1

ðối tượng nghiên cứu

25

3.2

Nội dung nghiên cứu

25

3.3

Phương pháp nghiên cứu


25

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

27

4.1

Thực trạng ñiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội

27

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi

4.1.2

trường

27

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

33

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii



4.2
4.2.1

Thực trạng chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2009
trên ñịa bàn quận Long Biên.

42

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai

42

4.2.2. Q trình chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất công nghiệp giai ñoạn
2005- 2009

55

4.2.3. Q trình chuyển đổi đất nơng nghiệp sang đất dịch vụ giai ñoạn
2005- 2009
4.2.4

Ảnh hưởng của việc thu hồi ñất Nông nghiệp tới ñời sống người
Nông dân

4.2.5

60
71


Nguyên nhân dẫn ñến thay ñổi cơ cấu sử dụng ñất từ năm 2005 2009

75

4.2.6

ðánh giá tác động của chuyển dịch mục đích sử dụng ñất

75

2

Về mặt xã hội

79

4.2.7

Giải pháp cho chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất nhằm quản lý sử dụng
ñất bền vững

88

5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

96


5.1

Kết luận

96

5.2

ðề nghị

97

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv

98
101


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSD

Chưa sử dụng

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam


CTSN

Cơng trình sự nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

HðND

Hội đồng nhân dân

KCN

Khu cơng nghiệp

KT – XH

Kinh tế - xã hội

DV – TM

Dịch vụ - Thương mại

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

NC


Nâng cấp

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PNN

Phi nông nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

KCN

Khu công nghiệp


NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TBXH

Thương binh xã hội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

CNH-HðH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

DN

Doanh nghiệp

GCN

Giấy chứng nhận

HTX

Hợp tác xã

TW


Trung ương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


DANH MỤC BẢNG
STT
2.1.

Tên bảng

Trang

Biến động về diện tích đất nơng nghiệp và diện tích đất canh tác
hàng năm ở Việt Nam (1993-2003)

8

4.1

Các loại đất chính của quận Long Biên

29

4.2:

Tốc độ phát triển kinh tế quân Long Biên (2005 - 2009)

34


4.3

Biến ñộng dân số của quận Long Biên qua các năm

38

4.4

Cơ cấu trình độ lao động trên địa bàn quận Long Biên năm 2009

39

4.5

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 của quận Long Biên

46

4.6

Biến động diện tích đất đai qua các năm

50

4.7

Diện tích đất Nơng nghiệp chuyển đổi sang đất Cơng nghiệp giai
đoạn 2005-2009

4.8


Diện tích đất Nơng nghiệp chuyển đổi sang ñất Dịch vụ giai ñoạn
2005-2009

4.9

57
61

Diện tích và tỷ lệ % chuyển đổi đất Nơng nghiệp sang đất Cơng
nghiệp và đất Dịch vụ trong giai đoạn 2005 - 2009

65

4.10 Diện tích ñất nông nghiệp chuyển sang các loại ñất khác

68

4.11 Bảng so sánh diện tích đất nơng nghiệp chuyển sang đất cơng
nghiệp dịch vụ và các loại đất khác

70

4.12 Số hộ bị thu hồi đất Nơng nghiệp chuyển sang đất Cơng nghiệp
theo các tỷ lệ trong giai ñoạn 2005 - 2009

71

4.13 Số hộ bị thu hồi đất Nơng nghiệp sang đất Dịch vụ theo các tỷ lệ
trong giai ñoạn 2005 - 2009

4.14 Biến đổi đất nơng nghiệp qua các năm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi

72
73


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang

4.1

Giá trị thu nhập các ngành kinh tế quận giai ñoạn 2005 - 2009

4.2

Tốc ñộ chuyển dịch đất Nơng nghiệp sang đất Cơng nghiệp giai
đoạn 2005 - 2009

4.3

59

Tốc độ chuyển dịch đất Nơng nghiệp sang ñất Dịch vụ giai ñoạn
2005 - 2009


4.4

35

65

Diện tích chuyển ñổi ñất Nông nghiệp sang ñất Công nghiệp và
ñất Dịch vụ trong giai đoạn 2005 - 2009

66

4.5

ðất Nơng nghiệp chuyển sang các loại đất phi Nơng nghiệp

69

4.6

Diện tích chuyển đổi đất Nơng nghiệp sang các loại đất khác trong
giai đoạn 2005 – 2009

4.7

69

Biểu đồ so sánh diện tích chuyển đổi đất nơng nghiệp sang đất
CN DV các loại đất khác trong giai đoạn 2005 - 2009


70

4.8

Diện tích đất Nơng nghiệp qua các năm

74

4.9

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Long Biên giai đoạn 2005 - 2009

76

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn
phân bố khu dân cư và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
ðiều 18, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992 khẳng định: ðất đai thuộc sở hữu tồn dân, do Nhà nước thống nhất
quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục
đích, có hiệu quả
Kinh tế càng phát triển, q trình cơng nghiệp hố nơng thơn được đẩy
mạnh góp phần làm cho đời sống của người dân từng bước ñược cải thiện.
Mặt khác, dưới áp lực của sự gia tăng dân số và sự phát triển kinh tế nông
thôn, nhu cầu của người dân ngày càng nâng cao. Từ đó, xuất hiện nhu cầu

chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất theo xu thế từ đất nơng nghiệp sang đất phi
nơng nghiệp.
Q trình đơ thị hoá diễn ra mạnh mẽ khắp cả nước, sự phát triển các
khu cơng nghiệp trong thời gian qua đã góp phần ñẩy nhanh sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, nhất là đối với các
tỉnh thuần nông. Tuy nhiên việc ưu tiên thu hút đầu tư để phát triển các khu
cơng nghiệp đã tạo nên sự mất cân ñối trong phát triển kinh tế xã hội nơng
thơn nhất là đối với những vùng ñất chật người ñông như ñồng bằng sông
Hồng. Một số diện tích đất phù sa màu mỡ chun trồng lúa ñã phải chuyển
sang sử dụng làm mặt bằng sản xuất cơng nghiệp trong khi có thể sử dụng
diện tích ở những vị trí khác hợp lý hơn. Người nơng dân có đất bị thu hồi
chưa được giúp đỡ trong việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào việc ñầu tư
phát triển sản xuất nên đời sống gặp khó khăn và khơng ổn định. Bên cạnh đó
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


hoạt động của nhiều khu cơng nghiệp chưa chấp hành nghiêm Luật Môi
trường, vi phạm các cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường. Từ
đó dẫn đến tài ngun đất bị suy thối, mơi trường bị ơ nhiễm, đời sống người
nơng dân trong vùng phát triển cơng nghiệp cịn bấp bênh, ngay cả trong vùng
nơng nghiệp thì việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni cũng mang tính tự
phát khơng theo quy hoạch... Nhiều văn bản pháp luật quan trọng về quản lý,
sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường đã khơng được ñáp ứng
kịp thời nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng thơn.
Cùng chung với q trình phát triển của thành phố Hà Nội, nền kinh tế
trên ñịa bàn quận Long Biên vẫn ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao. Các ngành
ñã có sự thay đổi về chất, cơ cấu kinh tế chuyển nhanh sang dịch vụ - công
nghiệp – nông nghiệp đơ thị sinh thái. Tính đến hết năm 2009 tỷ trọng ngành
dịch vụ chiếm 35,7%, công nghiệp chiếm 62%, nông nghiệp chiếm 2,3%.

Song song với đó thì đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, rác thải ô nhiễm
môi trường ngày càng gia tăng. Các q trình này đã và ñang gây áp lực mạnh
mẽ ñến việc quản lý và sử dụng đất bền vững của quận.
Vì vậy, một vấn ñề ñặt ra là: việc nghiên cứu thực trạng quá trình
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất khi thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp và nơng thơn ñể tìm ñược nguyên nhân và ảnh hưởng của quá
trình này ñã và ñang tác ñộng như thế nào tới q trình phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn trên các mặt: kinh tế - xã hội - mơi trường trên địa bàn
quận, từ đó đề xuất những giải pháp quản lý, sử dụng ñất hợp lý ñem lại hiệu
quả cao và bền vững là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, ñược sự hướng dẫn của PGS-TS.
Nguyễn Văn Dung, chúng tơi thực hiện đề tài
“ðánh giá q trình chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất công nghiệp,
dịch vụ trên ñịa bàn quận Long Biên, thành phố Hà Nội giai ñoạn 2005-2009”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- ðiều tra, ñánh giá thực trạng việc chuyển ñổi ñất Nơng nghiệp sang
đất Cơng nghiệp, Dịch vụ trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố của
quận Long Biên nhằm tìm ra những vấn đề bất cập trong cơng tác quản lý, sử
dụng ñất ñai.
- ðề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hướng tới việc phát triển trên ñịa
bàn quận theo hướng bền vững.
1.2.2. Yêu cầu
- ðề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu điều tra trung thực, chính xác,
ñảm bảo ñộ tin cậy và phản ánh ñúng thực trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn
nghiên cứu.
- Việc phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở khoa học, có định tính, định

lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- ðánh giá đúng thực trạng, đề xuất những giải pháp, kiến nghị trong
việc sử dụng ñất bền vững trên cơ sở tuân thủ Luật ñất ñai, Luật bảo vệ Mơi
trường và một số Luật có liên quan.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


2.TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. ðất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1. Khái qt về đất nơng nghiệp
ðất nơng nghiệp là đất được xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu
thí nghiệm về nơng nghiệp. Theo Luật đất đai năm 2003, đất nơng nghiệp
được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm
nghiệp, ñất nuôi trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất nơng nghiệp khác.
Trong giai đoạn kinh tế – xã hội phát triển, mức sống cầu con người cịn
thấp, cơng năng của ñất là tập trung vào sản xuất vật chất, ñặc biệt trong sản
xuất nông nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp ñể phục vụ nhu cầu
thiết yếu: ăn, mặc, ở…Khi con người biết sử sử dụng ñất ñai vào cuộc sống
cũng như sản xuất thì đất đóng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai.
Cùng với việc phát triển mạnh mẽ công nghệ và khoa học, kỹ thuật ñã
ñem lại thành tựu kỳ diệu làm thay ñổi bộ mặt trái ñất và cuộc sống nhân loại.
Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ khơng có 1 chiến lược phát triển
chung nên đã gây ra những hậu quả tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, thối hố
đất… Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới bị tán phá ở Châu Mỹ La Tinh
và Châu á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha đất đai bị hoang mạc
hố. Theo kết quả điều tra của UNDP và trung tâm thơng tin nghiên cứu ñất
quốc tế (ISRIC) ñã cho thấy thế giới có khoảng 13,4 tỷ ha đất thì đã có 2 tỷ ha
đất bị hoang hố ở các mức độ khác nhau trong đó Châu á và Châu Phi là 1,2

tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích bị thối hố . Số liệu trên cho thấy đất đai bị
thối hố tập trung ở các nước ñang phát triển.
Trong lịch sử phát triển của thế giới bất kỳ nước nào dù phát triển hay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


đang phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an tồn lương thực
quốc gia. Sản phẩm nơng nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo
lợi thế của mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy
sản phẩm cơng nhiệp để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong
nền kinh tế quốc dân.
Theo báo của Worlk Bank, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử
dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi đó vẫn có 6 - 7
triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất, bị xói mịn. Trong 1200 triệu
ha đất bị thối hố có tới 544 triệu ha ñất canh tác bị mất khả năng sản xuất
do sử dụng không hợp lý.
Ngày 28 tháng 02 năm 2007, Bộ Tài ngun và Mơi trường đã phê
duyệt cơng bố diện tích đất đai năm 2005 của cả nước với diện tích tự nhiên
là 3312121159 ha, trong đó đất nơng nghiệp chỉ có 24822560 ha, dân số là
80902,40 triệu người, bình qn diện tích đất nơng nghiệp là 3068 m2/người..
So với 10 nước trong khu vực ðông Nam á, tổng diện tích tự nhiên của Việt
Nam đứng thứ 2 nhưng bình qn diện tích đất tự nhiên trên đầu người của
Việt Nam đứng vị trí thứ 9 trong khu vực.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nông sản phẩm ñang trở thành một trong các mỗi quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng đất.
2.1.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
ðất nơng nghiệp là nhân tố vơ cùng quan trọng đối với sản xuất nông
nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát

triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng ñối với ñời sống con người thì
quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


cơ sở nên tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh
thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể ñảm bảo an ninh
lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai hoang đất đai. Do
đó, đã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, ñất ñai bị khai thác triệt để
và khơng cịn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất chưa
được coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thối hố trên phạm vi
tồn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói
mịn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất... Người ta ước tính
có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất bị thối hố do những hành động
bất cẩn của con người gây ra. Theo P.Buringh, tồn bộ đất có khả năng nông
nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích đất liền);
khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) khơng dùng được vào nơng nghiệp.[17]
ðất trồng trọt là ñất ñang sử dụng, cũng có loại ñất hiện tại chưa sử dụng
nhưng có khả năng trồng trọt. ðất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ
ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất có khả năng trồng
trọt). Như vậy, cịn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác.
ðất đai trên thế giới phân bố ở các châu lục không đều. Tuy có diện
tích đất nơng nghiệp khá cao so với các Châu lục khác nhưng Châu á lại có
tỷ lệ diện tích đất nơng nghiệp trên tổng diện tích ñất tự nhiên thấp. Mặt khác,
châu á là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở đây có các quốc gia dân số
đơng nhất nhì thế giới là Trung Quốc, ấn ðộ, Indonexia. ở Châu á, ñất ñồi núi
chiếm 35% tổng diện tích. Tiềm năng đất trồng trọt nhờ nước trời nói chung
là khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha đang được trồng
trọt và khoảng 100 triệu ha chủ yếu nằm trong vùng nhiệt đới ẩm của ðơng
Nam á. Phần lớn diện tích này là đất dốc và chua; khoảng 40-60 triệu ha trước

ñây vốn là ñất rừng tự nhiên che phủ, nhưng ñến nay do bị khai thác khốc liệt
nên rừng ñã bị phá và thảm thực vật ñã chuyển thành cây bụi và cỏ dại.[19]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


ðất canh tác của thế giới có hạn và được dự đốn là ngày càng tăng do
khai thác thêm những diện tích đất có khả năng nơng nghiệp nhằm đáp ứng nhu
cầu về lương thực thực phẩm cho loài người. Tuy nhiên, do dân số ngày một
tăng nhanh nên bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người ngày một giảm.
ðơng Nam á là một khu vực đặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995 cho
ta thấy ñây là một khu vực có dân số khá đơng trên thế giới nhưng diện tích đất
canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên ñầu người
khá nhất, Việt Nam ñứng hàng thấp nhất trong số các quốc gia Asean.[28]
2.1.3. Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp của Việt Nam
ðất sản xuất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, hoặc nghiên cứu thí nghiệm về
nơng nghiệp… . Theo kết quả kiểm đất đai năm 2005, Việt Nam có tổng diện
tích tự nhiên là 33.069.348 ha, trong đó đất sản xuất nơng nghiệp chỉ có
9.415.568 ha, dân số là 82.018 nghìn người, bình qn diện tích đất sản xuất
nơng nghiệp là 1132 m2/ người.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về sản phẩm nơng nghiệp đang trở thành vấn đề cáp bách ln được
các nhà quản lý và sử dụng đất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm
qua do tốc độ cơng nghiệp hố cũng như đơ thị hố diễn ra khá mạnh mẽ ở
nhiều ñịa phương trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nơng nghiệp ở
Việt Nam có nhiều biến động,theo những tư liệu của Tổng Cục Thống kê thì
biến động về số lượng đất nơng nghiệp của nước ta trong 10 năm gần đây
được thể hiện ở bảng 2.1.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7



Bảng 2.1. Biến động về diện tích đất nơng nghiệp và diện tích
đất canh tác hàng năm ở Việt Nam (1993-2003)
Tổng diện tích
Năm

đất nơng ghiệp
(1000ha)

Tổng diện tích

Bình qn diện

đất canh tác

Dân số

tích đất canh tác

hàng năm

(1000 người)

hàng năm/người
(m2)

(1000ha)

1993


9979,7

8894,0

71025,6

1252

1994

10381,4

9000,6

72509,5

1241

1995

10496,9

9224,4

73962,4

1247

1996


10928,9

9486,1

75355,2

1258

1997

11316,4

9680,9

76714,5

1261

1998

11704,8

10011,3

76325,0

1311

1999


12320,3

10468,9

76596,7

1372

2000

12644,3

10540,3

77635,4

1357

2001

12507,0

10352,2

78685,8

1315

2002


12831,4

10595,9

79727,4

1329

2003

12972,6

10681,6

80902,4

1320

(Nguồn: Niên giám thống kê 2003.)
Chúng ta thấy rằng: là một nước có đa phần dân số làm nghề nơng thì
bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người nơng dân rất thấp là một trở
ngại to lớn. ðể vượt qua, phát triển một nền nơng nghiệp đủ sức cung cấp
lương thực thực phẩm cho tồn dân và có một phần xuất khẩu cần biết cách
khai thác hợp lý ñất ñai, cần triệt để tiết kiệm đất, sử dụng đất có hiệu quả cao
trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8



2.2. Những nghiên cứu về quản lý sử dụng ñất bền vững trên thế giới và
Việt Nam
2.2.1. Những nghiên cứu về sử dụng ñất bền vững một số nước trên thế giới.
ðể duy trì được khả năng bền vững đối với ñất ñai Smyth A.J và
J.Dumanski (1993) [29] ñã xác ñịnh 5 nguyên tắc có liên quan ñến sử dụng
ñất bền vững đó là:
- Duy trì, nâng cao các hoạt ñộng sản xuất
- Giảm mức ñộ rủi ro ñối với sản xuất
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài ngun tự nhiên, chống lại sự
thối hố chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế
- ðược sự chấp nhận của xã hội
Năm nguyên tắc trên ñây ñược coi như những trụ cột của việc sử dụng
ñất bền vững. Nếu trong thực tế ñạt ñược cả 5 mục tiêu trên thì khả năng bền
vững sẽ thành cơng cịn nếu chỉ đạt được một vài mục tiêu chứ khơng phải tất
cả thì khả năng bền vững chỉ thành cơng ñược ở từng bộ phận.
2.2.1.1. Trung Quốc
Trung Quốc ñã có 30 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội theo lý luận kinh
tế “chủ nghĩa xã hội hiện thực”, chính sách cải cách thành cơng của Trung
Quốc đã đem lại những thành tựu to lớn, trong 20 năm cải cách kinh tế
mức tăng trưởng GDP của Trung Quốc ñạt 9,7%/năm ñược xếp vào nước
có mức tăng trưởng nhanh nhất thế giới, khoảng 200 triệu người dân ñã
ñược ñưa lên khỏi mức ñói nghèo. Năm 1998 Trung Quốc ñứng ñầu thế
giới về sản lượng nông sản, thu nhập của nông dân Trung Quốc đã tăng lên
16 lần. Nơng nghiệp Trung Quốc đã làm nên kỳ tích góp phần quan trọng
đáp ứng nhu cầu ăn, mặc cho 1,3 tỷ dân có mức sống ngày càng tăng tạo cơ
sở căn bản cho quá trình cơng nghiệp hố.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9



Bên cạnh những thành công to lớn về kinh tế, xã hội của cơng cuộc đổi
mới, q trình phát triển kinh tế của Trung Quốc ñã và ñang chứa ñựng nhiều
nguy cơ và thách thức lớn. Trong đó chính sách sử dụng đất nơng nghiệp,
chính sách đơ thị hố và cơng nghiệp hố đã có những tác động khơng nhỏ
đến kinh tế, xã hội Trung Quốc.
Q trình chuyển dịch đất nơng nghiệp sang các loại đất khác (chủ yếu
là đất cơng nghiệp và đất ở) của Trung Quốc tăng đã làm cho diện tích đất
canh tác ngày càng giảm. Diện tích canh tác bình qn đầu người của Trung
Quốc chỉ bằng 1/3 mức trung bình trên thế giới. Cạnh tranh giữa sản xuất
nông nghiệp và sản xuất công nghiệp, phát triển đơ thị ngày càng nhanh về tài
ngun tự nhiên làm cho giá thành sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng
nhanh.Theo Z.Tang [19] tốc độ tăng thu nhập của nơng thôn giảm dần (từ
3,09% năm 1980 xuống 2,47 % năm 1997) ngày càng tụt hậu so với mức tăng
ngày càng nhanh của thu nhập cư dân thành phố. Khoảng cách chênh lệch về
thu nhập giữa nông thôn và thành thị ngày càng xa nhau... Năm 1978 cư dân
thành phố chiếm 18% dân số cả nước và có thu nhập chiếm 34% tổng thu
nhập cả nước. Năm 1996 tỷ lệ dân số thành phố tăng lên 28% nhưng chiếm
tới 50% tổng thu nhập cả nước”. Thu nhập bình qn đầu người ở 10 thành
phố lớn của Trung Quốc từ năm 1997 ñến 1999 tăng từ 2.490 USD lên 2.670
USD/năm, trong khi thu nhập bình qn đầu người ở nơng thơn cùng giai
đoạn giảm từ 966 xuống 870 USD/năm.
ðối với đất nơng nghiệp, Luật ñất ñai hiện nay của Trung Quốc
(ðiều 31) [28] quy ñịnh “Nhà nước bảo hộ ñất canh tác, khống chế nghiêm
ngặt chuyển ñất canh tác thành phi canh tác”
Mỗi một giai ñoạn thăng trầm của lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội
Trung Quốc đều ẩn chứa sự thành bại bởi tác động của một cơ chế chính sách
về nơng nghiệp nói chung và sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng. Song những
hậu quả tác động của q trình chuyển dịch đất nơng nghiệp sang đất cơng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10



nghiệp và ñất ở ñến ñời sống xã hội Trung Quốc là rất lớn. Chính sách “…
khống chế nghiêm ngặt chuyển ñất canh tác thành phi canh tác” tại Trung
Quốc ra ñời chậm hơn một số nước trong khu vực song đã thu được nhiều
thắng lợi trên con đường cơng nghiệp hóa hiện đại hố đất nước.
2.2.1.2. Nhật Bản
Nhật Bản là một nước tiến hành cải cách kinh tế sớm nhất ở Châu Á,
quá ñộ từ nền kinh tế phong kiến tiểu nơng lên cơng nghiệp hố. Trải qua một
thế kỷ phát triển Nhật ñã trở thành một quốc gia cơng nghiệp hiện đại nhưng
đơn vị sản xuất nơng nghiệp chính vẫn là các hộ gia đình nhỏ mang đậm tính
chất của nền văn hố lúa nước, đặc điểm này rất giống với Việt Nam.
Trước công cuộc duy tân như mọi nước châu Á, nền kinh tế Nhật là
nền nông nghiệp sản xuất nhỏ, tiểu nông phong kiến, năng suất thấp, địa tơ
cao. Như Việt Nam, Nhật ln ln bị giới hạn bởi tài ngun đất đai ngày
càng ít và dân số ngày càng tăng. Tuy nhiên muốn tạo ñà cơng nghiệp hóa
nhất thiết phải tăng năng suất nơng nghiệp. Trong hồn cảnh đất chật người
đơng cách duy nhất là thâm canh tăng năng suất (trên đơn vị diện tích và
trên đơn vị lao động).
Khoa học kỹ thuật nơng nghiệp ñược Nhật Bản coi là biện pháp hàng
ñầu ngay từ thế kỷ XIX. Nhật chú trọng phát triển các công nghệ thu hút lao
ñộng và tiết kiệm ñất như: kỹ thuật tưới nước, dùng phân bón và lai tạo giống
tạo nên năng suất cây trồng cao. Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất
ñược ban hành cũng tạo ra ñộng lực thúc đẩy nơng dân áp dụng khoa học
cơng nghệ tăng năng suất cây trồng. ðất ñai ñược chia cho mọi nông dân tạo
nên tầng lớp nông dân sở hữu nhỏ ruộng đất.
Do chính sách phi tập trung hố cơng nghiệp, đưa sản xuất cơng
nghiệp về nơng thơn làm cho cơ cấu kinh tế nơng thơn thay đổi, tỷ lệ đóng
góp của các ngành phi nơng nghiệp trong thu nhập cư dân nông thôn ngày
càng tăng (năm 1950 là 29%, năm 1990 là 85%). Năm 1990 phần thu nhập
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11



từ phi nông nghiệp cao hơn 5,6 lần phần thu từ nông nghiệp. Ngược lại
công nghiệp lại tạo nên nhu cầu cao và thị trường ổn định cho nơng nghiệp,
thu nhập của người dân Nhật tăng nhanh trong quá trình cơng nghiệp hố.
Cơng nghiệp phát triển tạo nên kết cấu hạ tầng (giao thơng, thơng tin, đào
tạo, nghiên cứu...) hồn chỉnh thúc đẩy nơng nghiệp tăng trưởng tạo nên
năng suất ñất ñai cao...
Về sự gắn kết giữa nông nghiệp, công nghiệp, nông thôn và thành thị
của Nhật Bản, ðặng Kim Sơn cho rằng “Một trong những bài học quan trọng
nhất trong sự thần kỳ của Nhật Bản” là sự liên kết hài hồ giữa nơng nghiệp
nơng thơn với cơng nghiệp và đơ thị trong qúa trình cơng nghiệp hố”.[19]
Sau ðại chiến thế giới lần thứ hai kinh tế Nhật Bản bị suy thối nghiêm
trọng, hơn 3 triệu người chết đói, kết cấu hạ tầng bị huỷ hoại, tài chính bị thiếu
hụt, lạm phát phi mã...; Nhật Bản ñã tiến hành một loạt các cải cách kinh tế
trong đó có cải cách ruộng đất, hình thành thị trường đất đai...Nhật Bản ñã thực
hiện nhiều chính sách kích thích (kích cầu) nền kinh tế phát triển trong đó
chính sách kích cầu cơ bản nhất là tăng thu nhập và lương cho người tiêu dùng
nông thôn. ðây là chiến lược phát triển nông nghiệp áp dụng rất thành công
biến nông thôn thành thị trường to lớn cho hàng hố cơng nghiệp.
Cuối những năm của thập kỷ 1960 mức phát triển nhanh của công
nghiệp hố của Nhật đã thu hút hết lao động dư thừa ở nông thôn. Tuy nhiên
công nghiệp nặng làm tăng chi phí chống ơ nhiễm mơi trường, mặt khác lệ
thuộc nước ngồi về năng lượng, ngun liệu thì phát triển cơng nghiệp nặng
và hố chất sẽ khơng bền vững. Nhật Bản đã chuyển hướng sang phát triển
cơng nghiệp quy mơ nhỏ, thu hút nhiều chất xám, sử dụng nhiều vốn.
Tỷ trọng của nông nghiệp trong GDP dần dần “nhường chỗ” cho cơng
nghiệp và dịch vụ phát triển; từ đó kết cấu kinh tế Nhật Bản ñã chuyển dịch
nhanh và vững chắc sang cơng nghiệp.
Với chính sách tiết kiệm đất triệt để, chính sách bảo hộ sản xuất nơng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12



×