Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 4 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.94 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lộc Ngãi B TUẦN 10 Tiết 37 Ngày soạn:24/10/2012 Ngày dạy:31/10/2012. Năm học:2012-2013. Văn bản:. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn). A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kỹ năng: a. Kĩ năng chuyên môn : - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. b. Kĩ năng sống : - Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện.. 3. Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân C. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể dân gian được mọi người rất ưa thích không chỉ vì nội dung ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. Những truyện ngụ ngôn trong SGK Ngữ văn 6, tập một là những truyện rất tiêu biểu cho những nội dung và cách giáo huấn của thể loại truyện ngụ ngôn. Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu cụ thể trong trong tiết học 39 văn bản Ếch ngồi đáy giếng HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS * HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại. - Xem chó thÝch SGK, cho biÕt thÕ nµo lµ truyÖn ngô ng«n?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Truyện ngụ ngôn: * Loại truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người bài học nào đó trong cuộc sống.. * HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ khó. * Từ khó:SGK. GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 1. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B Năm học:2012-2013 - Hd hs đọc Văn bản 2.Tìm hiểu văn bản. ? Trong phÇn chó thÝch, cã tõ nµo nãi vÒ tÝnh c¸ch cña a. Bố cục. Chia làm 2 phần. Õch? Văn bản chia thành hai phần: -Từ đầu đến chúa tể  Kể chuyện Ếch khi ở trong ? TruyÖn ®ưîc kÓ theo ng«i nµo? giếng. ? Truyện ngụ ngôn này có mấy sự việc, đó là những - Tiếp từ Một năm nọ đến hết  Kể chuyện Ếch khi sù viÖc nµo? ra ngoài giếng. ?TruyÖn ®ưîc kÓ theo thø tù nµo? b/ Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Đại ý. Ếch sống trong giếng đã lâu ngày, nó cứ nghĩ mình là chúa tể,trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài, ?Phương thức biểu đạt chính của văn bản? nó đi lại nhgeenh ngang, cuối cùng bị trâu giẫm bẹp. ?Nêu địa ý của văn bản? d. Phân tích. d1/ £ch khi ë trong giÕng. - Sèng l©u ngµy trong giÕng. - Xung quanh nã chØ cã vµi con vËt bÐ nhá. ? Em h·y t×m nh÷ng chi tiÕt kÓ vÒ cuéc sèng cña Õch - Hµng ngµy Õch kªu khiÕn c¸c con vËt ho¶ng sî. khi ở đáy giếng? => Không gian chật hẹp, không thay đổi. ? Theo em kh«ng gian trong giÕng lµ mét kh«ng gian  Cuộc sống đơn giản, tầm thờng. nh thế nào? Em hình dung cuộc sống ở đó nh thế nào?  TÇm nh×n h¹n hÑp. ?trong m«i trưêng Êy Õch ta tù thÊy vÞ trÝ cña m×nh -Õch ta tưëng bÇu trêi b»ng c¸i vung cßn m×nh oai nh thÕ nµo? như mét vÞ chóa tÓ. ? Em thấy suy nghĩ của ếch có đúng không? ? Suy nghÜ nµy thÓ hiÖn sù hiÓu biÕt cña Õch nh thÕ => Ếch hiểu biết nông cạn, nhưng lại huênh hoang, ngạo mạn, không biết mình, biết ta. nµo? ?Em cã nhËn xÐt g× vÒ tÝnh c¸ch cña Õch? ? Theo em để chữa được căn bệnh đó ếch cần phải lµm g×? - GV: Chính không gian như thế mới khiến ếch tưởng mình là giỏi, rồi sự lầm tưởng ấy mới gây tai hoạ cho ếch. Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta d2/ Ếch khi ra khái giÕng. kiêu ngạo, không biết thực chất của mình - Mưa to, nưíc trµn ®ưa Õch ra ngoµi víi kh«ng gian ? Õch ra khái giÕng trong hoµn c¶nh nµo? Như vËy cã réng më. phải ếch chủ động ra ngoài? - Nh©ng nh¸o nh×n lªn trêi. ? Có điều gì thay đổi trong môi trường sống của ếch? - Nghênh ngang đi khắp nơi, không để ý xung quanh ? ếch có nhận ra sự thay đổi đó không? => thái độ coi thờng. ? Vì sao em biết điều đó? => Õch vÉn tưëng m×nh lµ chóa tÓ, ai còng sî nã, nã ? Thái độ nghênh ngang, nhâng nháo của ếch thể hiện tưëng thÕ giíi réng lín còng bÐ như kh«ng gian trong ®iÒu g×? giÕng. ? KÕt côc chuyÖn g× x¶y ra víi Õch? ? Theo em v× sao mµ Õch bÞ giÉm bÑp? - Õch bÞ mét con tr©u ®i qua giÉm bÑp. ? Hai c©u v¨n nµy cã quan hÖ víi nhau nh thÕ nµo? => Õch chÕt v× sù thiÕu hiÓu biÕt, chñ quan, kiªu ng¹o - GV:Khi môi trường sống thay đổi -> con người cña m×nh. phải thay đổi để thích nghi với môi trường sông mới.Liên hệ với việc môi trường học tập của hs thay đổi từ tiểu học lên THCS. d3.Nghệ thuật. ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật truyện? - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống - Cách nói ngụ ngôn,giáo huấn tự nhiên, sâu sắc - Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III.Tổng kết. - Theo em từ chuyện "ếch ngồi đáy giếng" cha ông ta Ý nghĩa văn bản. muèn phª ph¸n ®iÒu g×? khuyªn r¨n chóng ta ®iÒu g×? * Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn - Cã nh÷ng c©u TN, TN nµo gÇn gòi víi néi dung bµi GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 2. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B häc? - Tõ c©u chuyÖn nµy em rót ra bµi häc g× cho m×nh?. Năm học:2012-2013 hẹp mà lại huênh hoang,đồng thời khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, khiêu ngạo. * Ghi nhớ /sgk. E. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC * Bài học : - Đọc diễn cảm và tập kể lại. * Bài soạn: - Soạn bài :ThÇy bãi xem voi F. RÚT KINH NGHIỆM :. GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 3. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B TUẦN 10 Tiết 37 Ngày soạn:24/10/2012 Ngày dạy:31/10/2012. Năm học:2012-2013. Văn bản:. THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo . 2. Kĩ năng a. Kĩ năng chuyên môn : - Tự nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn, dũng cảm, biết học hỏi trong cuộc sống. - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. b. Kĩ năng sống : - Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện.. 3. Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân C. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Câu 1. Thế nào là truyện Ngụ ngôn ? Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ''Ếch ngồi đáy giếng'' 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phạn dẫn đến hiểu làmm và có khi mất mạng, bài học khuyen ta là gi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể I. GIỚI THIỆU CHUNG: loại. *.Thể loại: SGK/100. GV: Hướng dẫn học sinh ôn lại thể loại truyện ngụ II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: ngôn. 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ khó. HS : Đọc lại khái niệm * Từ khó:SGK * HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm 2.Tìm hiểu văn bản. hiểu văn bản. a. Bố cục. Chia làm 3 phần. GV: Đọc mẫu : Học sinh đọc truyện - 4 câu đầu (Các thầy bói cùng xem voi) ? HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó ở SGK ? - Các câu giữa (Họp nhau, bàn luận, tranh cãi). ? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn - Câu cuối (Kết cục tức cười.) ra theo trình tự nào ? b/ Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Đại ý. Kể năm ông thầy bói bị mù, rủ nhau đi xem voi, mỗi người sờ được một bộ phận, sau đó ngồi GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 4. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B * Phân tích. ? Mở đầu truyện giới thiệu về các thầy bói ntn.? ? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi trong hoàn cảnh nào ? ? Cách xem voi của các thầy bói có điều gì khác thường ? HS : Suy nghĩ, trả lời. GV: Chốt ý ? Các thầy bói đã phán về voi như thế nào ? ? Trong nhận thức của từng thầy khi nói về voi có phần nào hợp lý không? Vậy đâu là chỗ sai lầm trong nhận thức của các thầy bói ? HS : Suy nghĩ, trả lời dựa vào sgk GV: Nhận xét, chốt ý. ? Nhận xét thái độ của từng thầy? Nguyên nhân dẫn đến nhận thức sai lầm đó ? ? Hậu quả của việc phán về voi của các thầy bói như thế nào ? HS : Thảo luận nhóm 2p, trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý. ? Nêu những nét đăc sắc về nghệ thuật truyện?. Năm học:2012-2013 bình luận, ai cũng cho là mình đúng, cuối cùng đánh nhau đổ máu. d. Phân tích. d1* Các thầy bói xem voi: - Năm thầy bói đều bị mù . - Ế hàng, ngồi tán gẫu => không nghiêm túc . - Xem voi: Dùng tay để sờ. Mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận, người sờ ngà, vòi, tai, chân, đuôi, đoán cả hình thù con voi => cách xem phiến diện, chủ quan . d2* Các thầy bói phán về voi . - Phán về voi: như con đỉa , cái đòn càn, cái quạt thóc, cái cột đình, cái chổi sể cùn . => dùng từ láy, phép so sánh, khẳng định ý của mình, phủ định ý người khác. => Nhận xét sai lầm về hình thù con voi . d3* Hậu quả : + Nói không đúng về hình thù con voi . + Đánh nhau toác đầu, chảy máu. => châm biếm sự hồ đồ, tiếng cười phê phán nhẹ nhàng mà sâu sắc . d4.Nghệ thuật. - Cách nói ngụ ngôn,giáo huấn tự nhiên, sâu sắc - Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo - Lặp lại các sự việc. - Nghệ thuật phóng đại .. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III.Tổng kết. ? Qua truyện này, nhân dân ta muốn khuyên chúng ta . Ý nghĩa văn bản. điều gì ? Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một - Lời giảng : Mượn chuyện các thầy bói xem voi nhân sự vật, sự việc nào đó phải xem xé chúng một cách dân ta muốn khuyên chúng ta không nên chủ quan toàn diện. trong nhận thức sự việc . Muốn nhận thức đúng sự * Ghi nhớ /sgk vật, phải dựa trên sự tìm hiểu toàn diện sự vật đó . ? Cho biết nội dung, nghệ thuật HS : Suy nghĩ, trả lời GV: Nhận xét, chốt ý. HS : Đọc ghi nhớ /sgk. E. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC * Bài học : - Đọc diễn cảm và tập kể lại. * Bài soạn: - Soạn bài “ Danh từ ( tt) ” F. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… ******************************************* GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 5. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B TUẦN 10 Tiết 39 Ngày soạn:27/10/2012 Ngày dạy:3/11/2012. Năm học:2012-2013. Tiếng việt: DANH TỪ ( Tiếp ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được định nghĩa của danh từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : Danh từ chug và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kĩ năng : - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? kiểm tra 15 phút : Câu hỏi Câu 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 3đ) Câu 2. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 7đ) “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) Đáp án và biểu điểm Câu. Câu 1. Câu 2. Đáp án *Định nghĩa :- DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm *Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài …) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy …) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành cụm DT *Chức vụ ngữ pháp trong câu - Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ - Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em,con cá, cá, đuôi, sông, mắt em.. Điểm. 3đ. 7đ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Tiết học trước đã giúp các em ôn tập lại và tiếp tục nâng cao về danh từ .Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn lại kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng mà các em đã học ở cấp 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu danh từ riêng và I. TÌM HIỂU CHUNG : danh từ chung 1.Danh từ chung và danh từ riêng. HS : Đọc ví dụ * Ví dụ ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy - Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền điền các danh từ vào bảng phân loại? thờ, làng, xã, huyện GV: Kẻ bảng – HS lên điền vào bảng . => Là tên gọi một loại sự vật. ? Nhận xét về cách viết hoa các danh từ riêng - Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 6. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B trong ví dụ ? GV : Cho HS vẽ sơ đồ . Phân loại danh từ . ? Em có nhận xét gì về danh từ chung và danh từ riêng HS : Trả lời GV :Chốt ý * HOẠT ĐỘNG 2:Quy tắc viết danh từ riêng HS:Xem lại các danh từ riêng đó xác định: ? Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào? ? Đối với tên người tên địa lý nước ngoài? ? Tên các cơ quan, tổ chức viết như thế nào? Học sinh thảo luận nhóm 2P Cho ví dụ minh họa về quy tắc viết hoa các danh từ ? HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét HS : Đọc mục ghi nhớ ? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS : Đọc và làm bài tập 1: GV :Nhận xét . - Danh từ riêng HS: Lên bảng viết . Bài 2 : GV gợi ý HS giải thích lý do . Bài 3 : HS về nhà làm .. Năm học:2012-2013 Gióng, Phù Đổng Gia Lâm, Hà nội => Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương. * Nhận xét: - Danh từ chung không viết hoa. - Danh từ riêng viết hoa. 2. Quy tắc viết các danh từ riêng + Tên người, tên địa lý Việt Nam:Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng: ví dụ: Mai ,Lan, Hà Nội…. + Tên người, tên địa lý nước ngoài :viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng có gạch nối:ví dụ: Ai-maTốp, Mat-Xcơ-Va + Tên các cơ quan , tổ chức, giải thưởng:chữ cái đầu tiên mỗi chữ: ví dụ: Đảng Cộng Sản Việt Nam , Bằng Khen,….. * Ghi nhớ ( SGK ) II. LUYỆN TẬP : BT1. Tìm danh từ chung, danh từ riêng . - Danh từ chung : Ngày, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên . - Danh từ riêng : Lạc Việt, Bắc Bộ , Long Nữ, Lạc Long Quân BT2. Các từ in đậm: Chim, Mây, Hoa => danh từ riêng gọi tên riêng của sự vật cá biệt . BT3. Làm ở nhà. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng. * Bài soạn: - Soạn bài “ Luyện nói kể chuyện ” F. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… **************************************. GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 7. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B TUẦN 11 TIẾT 42. Năm học:2012-2013 Ngày soạn:23/10/2011 Ngày dạy :26/10/2011. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo . 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sửa chữa các nhược điểm ,phát huy ưu điểm. B. CHUẨN BỊ : - Tích hợp với các bài Tiếng Việt, bài Tập làm văn đã học . - GV: Bài làm, đáp án, nhận xét - HS: Xem lại các câu hỏi đề kiểm tra C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp tiết trả bài 3. Bài mới: GV : Phát bài cho HS theo dõi và sửa. D. TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM, THẢO LUẬN E. NHẬN XÉT CHUNG: * Ưu điểm. - Hiểu cách làm bài : - Phần trắc nghiệm một số bài làm tốt - Phần tự luận : Trình bày bài sạch sẽ có một số bài - Một số bài trình bày sạch sẽ, đạt điểm tối đa. * Khuyết điểm - Nhiều em chưa hiểu đề bài và chưa đọc kỹ đề - Một số bài còn tẩy xóa nhiều - Một số bài làm chưa tốt, còn sai lỗi chính tả nhiều. F.TRẢ BÀI MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cộng số Cấp độ thấp Tên câu số điểm Chủ đề T TNKQ TL TNKQ TL TL N Truyện Thánh Nhớ lại tác Gióng phẩm đã học 1 Số câu 1 0,5đ Số điểm... 0,5 5 Tỉ lệ % 5 Truyện Sơn Ý nghĩa của Ý nghĩa của Sự viêc liên TinhVà Thủy truyện truyện quan đến nhân Tinh vật Số câu 1 1(II) 1 3 Số điểm 0,5 2. 0.5 3đ Tỉ lệ % 5 20 5 30 Truyện -Nhận biết Khái niệm Nhận xét, đánh trình bày cảm “Thạch Sanh” về thể loại về thể loại giá nhân vật nhận chi tiết thần Số câu 1 1(II) 1 1(II) 4 Số điểm 0,5 2 0,5 3 6 Tỉ lệ % 5 20 5 30 60 GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 8. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B Truyện Em bé Kiểu nhân thông minh vật Số câu 1 Số điểm 0.5 Tỉ lệ % 5 Tổng số câu Số câu: 6 Tổng số điểm Số điểm: 6 Tỉ lệ % 60 ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 Đáp án B C. Năm học:2012-2013. Số câu : 2 Số điểm: 1 10 3 A. 4 C. Số câu :1 Sđ; 3 30 5 B. 1 0,5 5 Số câu :9 Số điểm:10 100. 6 B. Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: 0,5 đ Nhân vật bất hạnh( người mồ côi,con riêng...) 0,25 đ Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ 0,25đ Câu Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch. 0,25đ 1 Nhân vật là động vật 0,25đ (2đ) Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường , thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân 0.5đ về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. - Tài năng của Sơn Tinh: vẫy tay về phía Đông, phía Đông nổi cồn bãi 0,5đ vẫy tay về phía Tây, phía Tây mọc lên từng dãy núi đồi - Tài năng của Thủy Tinh: gọi gió, gió đến ; hô mưa, mưa về 0,5đ Câu 2 - Ý nghĩa hình tượng của mỗi nhân vật 0,5đ (2đ) +Thủy Tinh: hiện tượng mưa to , bão lụt ghê gớm hàng năm đã được hình tượng hóa + Sơn Tinh: lực lượng cư dân đắp đê chống lũ lụt , là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa đã được hình tượng hóa. 0,5đ Câu - Hs viết đúng hình thức một đoạn văn như yêu cầu 0,5đ 3 - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, ý mạch lạc 0,5đ (3đ) - Đoạn văn phải nêu được những cảm nhận sau: + Tiếng đàn tượng trưng cho tình yêu, công lí, nhân đạo, hòa bình ; khẳng định 0,5đ tài năng, tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ 0,5đ + Niêu cơm thần kì tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái ước vọng đoàn 0,5đ 0,5đ kết ,tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta H HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Ôn lại những kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị tiết sau KT TV A. Trắc nghiệm : ( 3 đ) Ôn : Từ, từ mượn, cụm danh từ, chữa lỗi dùng từ, danh từ. B. Tự luận : ( 7 đ) Câu 1 ( 2 đ) : Danh từ là gì: có mấy loại danh từ ? Câu 2 (2đ) : Đặt 1 câu có DT làm CN, Đặt 1 câu có DT làm VN, Câu 3 ( 3 đ) : cụm danh từ là gì? cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm có mấy phần ND từng phần? I. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 9. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B Năm học:2012-2013 …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? kiểm tra 15 phút : Câu hỏi Câu 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 3đ) Câu 2. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 7đ) “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) Đáp án và biểu điểm Câu. Câu 1. Đáp án *Định nghĩa :- DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm *Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài …) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy …) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành cụm DT *Chức vụ ngữ pháp trong câu - Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ - Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước. GV: Nguyễn Hằng Nga. Lop6.net 10. Điểm. 3đ. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lộc Ngãi B Năm học:2012-2013 Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em,con cá, cá, đuôi, sông, Câu 2 7đ mắt em.. TÊN CHỦ ĐỀ. Chủ đề 1 Tiếng việt Số câu Số điểm Tỉ lệ %. NHẬN BIẾT. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT VẬN DỤNG THÔNG HIỂU CẤP ĐỘ CẤP ĐỘ THẤP CAO Hiểu Định nghĩa DT Khả năng kết hợp, Chức vụ ngữ pháp trong câu Số câu 1 Số điểm 3 30. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. GV: Nguyễn Hằng Nga. Số câu 1 Số điểm 3 30 Vận dụng lý thuyết về DT để làm bài tập. Chủ đề 2 Tiếng việt. Tổng Số câu Tổng Số điểm Tỉ lệ %. CỘNG. Số câu 1 Số điểm 3 30. Lop6.net 11. Số câu 1 Số điểm 7 70. Số câu 1 Số điểm 7 70. Số câu 1 Số điểm 7 70. Số câu 2 Số điểm 10 100. Giáo án: Văn 6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×