Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Đề kiểm tra học kì II : Môn sinh học 6 năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011. TUẦN 29 MÔN: TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đầu, ông biết tính nến các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. - Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Cây dừa - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu: - Hỏi: Nếu bây giờ mỗi em được nhận một - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó? - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào.  Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi, - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. nhẹ nhàng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ: với 5 giọng khác nhau, là giọng đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và của người kể, giọng của người ông, giọng cách đọc với giọng thích hợp. của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. - Giải nghĩa từ mới: - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của - LĐ trong nhóm. mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọc cá nhân, đồng thanh. đọan trong bài.. TIẾT 2 Hoạt động dạy Khởi động (1’). Hoạt động học Lop2.net. - Hát.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài + Người ông dành những quả đào cho ai?. + Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. + Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? +Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. + Ông đã nhận xét về Xuân ntn? + Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. + Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? + Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. + Ông đã nhận xét về Vân ntn? + cháu của ông còn thơ dại quá. +Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? + Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. + Việt đã làm gì với quả đào ông cho? + Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. + Ông nhận xét về Việt ntn? + Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. + Vì sao ông lại nhận xét về Việt như + Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần vậy? quà của mình cho bạn khi bạn ốm. + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? + Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Em thích Vân vì Vân ngây thơ. + Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. - 5 HS đọc lại bài theo vai. - Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TOÁN TIẾT 136: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh - Một số HS lên bảng thực hiện. số tròn chục từ 101 đến 110. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200.  Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: + Có 1 trăm, HS lên bảng viết 1 vào cột Có mấy trăm? trăm. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, + Có 1 chục và 1 đơn vị. HS lên bảng viết 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, + HS viết và đọc số 111. trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và - Thảo luận để viết số còn thiếu trong cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng 121, 122, 127, 135. lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. hình biểu diễn số.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu) - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS TLN4.. - HS TLN4 làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. Bài 2: Số? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Làm bài theo yêu cầu của GV. vào vở bài tập. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: - Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải vào chỗ trống. so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so + Chữ số hàng trăm cùng là 1. sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số + Chữ số hàng chục cùng là 2. 124 với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và + 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. số 124 với nhau. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124 > 123. 126 < 122 135 > 125 - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên - Bạn học sinh đó nói đúng. tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập - 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. 158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, 155. số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học.. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. MỤC TIÊU: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu quú và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) - HS trả lời. - GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình - Bạn nhận xét. huống đó. -GV nhận xét 3. Bài mới (29’) Giới thiệu: (1’) Bảo vệ loài vật có ích.  Hoạt động 1: Phân tích tình huống. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách - Nghe và làm việc cá nhân. mà bạn Trung trong tình huống sau có thể - Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau: làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn + Mặc các bạn không quan tâm. cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình bạn. gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay… nữa mà thả chú về với gà mẹ. + Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? + Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm Vì sao? theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. * Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các - 1 số HS trình bày trước lớp. em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không - Cả lớp nhận xét. nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.  Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật - Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật - HS tự nêu con vật mà mình thích, bằng mà em đã chọn cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.  Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. - Nghe GV nêu tình huống và nhận xét - Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình động của bạn HS trong tình huống đó. huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm + Hành động của Dương là sai vì Dương từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. thương chúng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Để bảo vệ động vật có ích các em cần phải làm gì?. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 MÔN: KỂ CHUYỆN NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giệi thiệu: Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? - Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? - Bạn có cách tóm tắt nào khác?. Hoạt động học - Hát - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi và mở SGK trang 92.. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. + Đoạn 1: Chia đào. + Quà của ông.. + Chuyện của Xuân. + HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./… - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự - Nội dung của đoạn 3 là gì? ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./… Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào - Nội dung của đoạn cuối là gì? của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với - Nhận xét phần trả lời của HS. quả đào?/… - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý: khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên sung cho bạn. bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trong lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. Lop2.net. - 8 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần 1.. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.. T. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét tiết học.. MÔN: TOÁN TIẾT 137:CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài cũ:(3’) Các số từ 111 đến 200. - Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 111 đến 200. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Các số có 3 chữ số.  Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.. + Có 2 trăm. + Có 4 chục. + Có 3 đơn vị.. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. + 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy + 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. đơn vị? - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn diễn tương ứng với số được GV đọc. theo yêu cầu của GV.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số. - Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số - Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó đọc. tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được - 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – liệt kê. b; 405 – a. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Viết (theo mẫu) - HS đọc đề nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS TLN4 - HS TLN4, làm trên bảng nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát - Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. - 1 HS hát – cả lớp theo dõi. - Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở - Sống dưới nước. đâu? - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.  Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chia lớp thành các nhóm 4, - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? * Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông)  Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn Vòng 1: - Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt, thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. - Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. - Tổng kết kết quả vòng 1. Vòng 2: - GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.  Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất - Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá. - GV hô: Nước ngọt (nước mặn). Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật - Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? - Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. - Có cần bảo vệ các con vật này không? - Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. * Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh Lop2.net. - Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi . - 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). - Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, …. - HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. - Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.. - Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - HS TL nhóm 4 .. - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. - Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND: Tả vẻ cảnh của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1, 2, 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.. - Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đào. về nội dung bài. - GV nhận xét 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: * Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài cây rất gắn bó với người - Theo dõi và đọc thầm theo. nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được tình yêu của tác giả đối với quê hương.  Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu: đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện chừng, lững thững. đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// + Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.// - Giải nghĩa từ mới: + thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, - LĐ trong nhóm. tưởng chừng, lững thững, - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn 1 trong bài. cá nhân, đồng thanh.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa + Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ đã sống rất lâu? kính hơn là một thân cây. + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ý kiến: + Hãy nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của + Thân cây rất lớn/ to. + Cành cây rất to/ lớn. cây đa bằng 1 từ. + Ngọn cây cao/ cao vút. + Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. + Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy + Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; những cảnh đẹp nào của quê hương? Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS thi đọc đoạn 2 . - HS thi đọc cá nhân đoạn 3. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’). - Nội dung bài nói lên điều gì? . - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.. MÔN: TOÁN TIẾT 138: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biét thứ tự các số (không quá 1000). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Các số có 3 chữ số. - Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ - 3 HS lên bảng viết và đọc số có 3 chữ số số. - - Cả lớp viết số vào bảng con. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giệi thiệu: So sánh các số có 3 chữ số.  Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: - Có 234 ô vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này. Có bao nhiêu ô vuông nhỏ? - Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu ô - Có 235 ô vuông. Sau đó lên bảng viết số 235. vuông? Hỏi: 234 ô vuông và 235 ô vuông thì bên nào - 234 ô vuông ít hơn 235 ô vuông, 235 có ít ô vuông hơn, bên nào nhiều ô vuông hình vuông nhiều hơn 234. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hơn? + 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? - Dựa vào việc so sánh 234 ô vuông và 235 ô vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau. + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235. + Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235. + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 < 235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234 b) So sánh 194 và 139. - Hướng dẫn HS so sánh 194 ô vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 ô vuông. - Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. c) So sánh 199 và 215. - Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. - Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. d) Rút ra kết luận: - Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? - Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? - Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì? - Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1:>, <, =? Lop2.net. - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.. + Chữ số hàng trăm cùng là 2. + Chữ số hàng chục cùng là 3. +4<5. - 194 ô vuông nhiều hơn 139 ô vuông, 139 ô vuông ít hơn 194 ô vuông. - Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194. - 215 ô vuông nhiều hơn 199 ô vuông, 199 ô vuông ít hơn 215 ô vuông. - Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.. - Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. - Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. - Không cần so sánh tiếp - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. - Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. - Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị. - Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm BC. Nhận.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so xét. sánh VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? >1. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. - Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Phải so sánh các số với nhau: 695 là số Bài 3: lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất. Yêu cầu HS TLN. - HS TLN4, đại diện nhóm trình bày. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.. MÔN: CHÍNH TẢ NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Những quả đào.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. + Người ông chia quà gì cho các cháu?. Hoạt động học - Hát - 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết BC. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.. - 3 HS lần lượt đọc bài.. + Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà + Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ông cho? ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé + Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? dại, còn Việt là người nhân hậu. + Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu B) Hướng dẫn cách trình bày đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa.Cuối câu viết + Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. dấu chấm câu. + Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả + Viết hoa tên riêng của các nhân vật: này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? Xuân, Vân, Việt. C) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: mỗi, vẫn. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. - Viết các từ khó, dễ lẫn. D) Viết bài E) Soát lỗi - HS nhìn bảng chép bài. G) Chấm bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x? - Gọi HS đọc đề bài, sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét bài làm và cho điểm HS.. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. + Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. Bài 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS TLN 1 phút. 2 N nhanh - 2N lên bảng thi đua nối tiếp nhau điền. nhất lên bảng thi tiếp sức điền vào chỗ - Lớp nhận xét. tróng. + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng bài. - Chuẩn bị: Hoa phượng. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). - Dựa theo tranh biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3) II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? - Kiểm tra 4 HS. 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?” - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2 HS làm bài 2, SGK trang 87. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bài 1 bộ phận của một cây ăn quả. Trả - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? lời: Cây ăn quả có các bộ phận: - Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên. cây, rễ cây, hoa, quả, lá. - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi Hoạt động theo nhóm: + Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ sùi, cứng, ôm không xuể,… + Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, phận của cây. chót vót, mềm mại, thẳng tắp, - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm vươn cao, mập mạp, khoẻ mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ khoắn,… bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm + Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô được. ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,… + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,… + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,… + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,… + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,… + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,… - Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả  Hoạt động 2: Thực hành. lớp theo dõi bài trong SGK. - Bài 3 - Bạn gái đang tưới nước - Yêu cầu HS đọc đề bài. cho cây. - Bạn trai đang bắt sâu cho - Bạn gái đang làm gì? cây. - HS thực hành hỏi đáp. - Bạn trai đang làm gì? Bức tranh 1: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành Bạn gái tưới nước cho cây để hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi làm gì? Bạn gái tưới nước cho cây để một cặp HS thực hành trước lớp. cây khôn bị khô héo/ để cây xanh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tốt/ để cây mau lớn. Bức tranh 2: Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” - Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớp hoặc ngược lại. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) So sánh các số có 3 chữ số - Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ - 3 HS lên bảng làm bài tập. số: Cả lớp làm bài vào bảng 567 . . . 687 con. 318 . . . 117 833 . . . 833 724 . . . 734 - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo - Thực hiện yêu cầu của GV. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×