Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy khối 1 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 31 - Nguyễn Thị Ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. TUẦN 31. Thứ ngày. Môn. Hai 11/4. Chào cờ Thể dục Tập đọc Đạo đức. Ba 12/4. Toán Tập viết Chính tả TN & XH. Luyện tập Tô chữ hoa Q, R Ngưỡng cửa Thực hành: Quan sát bầu trời. Tư 13/4. Âm nhạc Toán Tập đọc Thủ công. Học hát bài: Đường và chân Đồng hồ , thời gian Kể cho bé nghe Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2). Toán Tập đọc Mĩ thuật. Thực hành Hai chị em Vẽ cảnh thiên nhiên. Toán Chính tả Kể chuyện SHTT. Luyện tập Kể cho bé nghe Dê con nghe lời mẹ Sinh hoạt sao. Năm 14/4. Sáu 15/4. Tên bài dạy Chào cờ Giáo viên chuyên dạy Ngưỡng cửa Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (T2). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc:. NGƯỠNG CỬA I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.Bước dầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  Giới thiệu tranh, giới thiệu bài . + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc tha thiết trìu mến). + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Ngưỡng cửa: (ương  ươn), nơi này: (n  l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d  gi), đi men: (en  eng) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?  Dắt vòng có nghĩa là gì? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. Luyện tập:. Hoạt động HS 2 học sinh. Nhắc tựa.. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. + Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào. + Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng) Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31.  Ôn các vần ăt, ăc. Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi. Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng. Tranh 3: Bà cắt bánh mì. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? 2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? Đọc diễn cảm cả bài. Cho HS khá giỏi HTL khổ thơ em thích Luyện nói: Nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Dắt. Đọc câu mẫu Nói cá nhân Đọc lại bài, nhận xét.. 2 em.  Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.  Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa. Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường. Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề Nhận xét chung phần luyện nói của học tài trên. sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung 2 học sinh đọc lại bài. bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Thực hành ở nhà. Chính tả: Ngưỡng cửa. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31 Đạo đức:. BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. - RKNS: Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II.Chuẩn bị: -Vở bài tập đạo đức. -Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC: Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước. Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 1. Hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. 2. Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Kết luận:  Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: a. Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. b. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Kết luận : a. Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3: Đọc đoạn thơ trong VBT: “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương. 1 HS nêu nội dung bài học trước. Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành. Vài HS nhắc lại. Thực hiện vào VBT. Trình bày, nhận xét và bổ sung. Nhắc lại nhiều em.. Làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: Mách người lớn. Nhắc lại nhiều em.. Đọc lại các câu thơ trong bài. “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.. Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. Hát và vỗ tay theo nhịp. Tuyên dương các bạn thực hiện tốt.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán:. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. - Bài tập: 1, 2, 3 II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 em đọc tóm tắt, 1 em đọc Bài toán 3 SGK trang 162 bài giải 3. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - … đặt tính rồi tính. - Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng D1 D2 D3 (làm BC) cột. - 3 em sửa ở bảng lớp. Bài 2: Nêu yêu cầu bài: D1 viết phép cộng, D2 viết phép trừ Đính hình lên bảng - Sửa ở bảng lớp. 42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 Bài 3: Yêu cầu gì? - Lưu ý học sinh: So sánh bằng nhiều cách: Có thể dựa vào tính chất của phép cộng, hoặc một số cộng với 1 số lớn hơn thì sẽ lớn hơn, hoặc tính 2 vế rồi so sánh. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn,đúng hơn? - Chia 2 đội: Thi đua làm bài 4 - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Làm lại các bài - Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.. - Điền dấu >, <, = - Học sinh làm bài: N1, N2, N3 - Sửa trên bảng. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 Đúng ghi đ, sai ghi s - Nhận xét, tuyên dương. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31 Tập viết:. TÔ CHỮ HOA Q, R I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R. -Viết đúng các vần ăc, ăt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt , dòng nước, xanh mướt– chữ thường, cỡ chư theo VTV. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 3 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, quả lựu. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết, giới thiệu và ghi tựa bài. Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q, R tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm: Em K,G hoàn thành 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R. Thu vở chấm một số em.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 3 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, quả lựu Nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết. Quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Nhận xét tuyên dương. Hoan nghênh các bạn viết tốt. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà nếu chưa hoàn thành, xem bài mới.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31 Chính tả: (tập chép). NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc; chữ g hay gh (Bài tập: 2, 3) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay viết nhà chép lại bài lần trước. sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Cừu mới be toáng Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:. Học sinh nhắc lại. 2 em đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, … Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.. Chép bài vào tập vở.. Soát lỗi và viết lại ra lề vở cho đúng. Ghi lỗi ra lề. Điền vần ăt hoặc ăc.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Xem bài: Tập đọc: Kể cho bé nghe.. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm Giải: Bắt tay, treo áo lên mắc. Gấp truyện, ghi lại tên truyện, kê bàn ghế Đọc ghi nhớ: gh ghép với e, ê, i Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31 TNXH:. THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Mục tiêu : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bảo lớn. II.Đồ dùng dạy học: -Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời Khi nắng bầu trời trong xanh có mây nắng? trắng, có Mặt trời sáng chói, … + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen mưa? xám xịt phủ kín, không nhìn thấy mặt trời Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Nhắc tựa. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. Lắng nghe  Quan sát bầu trời: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? + Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?  Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át? + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức Quan sát theo nhóm và ghi những nhận cho các em đi quan sát. xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời. Bước 2: Thu kết thực hành: Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình. 4.Củng cố dăn dò: Học bài, xem bài mới... Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.. Nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ. Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình. Thực hành ở nhà.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 ÂM NHẠC:. HỌC HÁT BÀI: ĐƯỜNG VÀ CHÂN I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II.Đồ dùng dạy học: 1. Hát chính xác lời ca III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Cho học sinh hát trước lớp bài “Đi tới trường, hát tập thể”. Nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 :  Dạy bài hát: Đường và chân + Hát mẫu + Cho học sinh đọc theo. + Dạy hát từng câu. Đường và chân là đôi bạn thân Chân đi chơi, chân đi học Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi Chân nhớ đường cất bước đi Đường yêu chân in đấu lại Đường và chan là đôi bạn thân. Tổ chức cho các em tập theo nhóm để các em thuộc lời ca. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay Đường và chân là đôi bạn thân X X X X  Các nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo bài hát. 3.Củng cố : Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vỗ tay Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò về nhà: Tập hát ở nhà. Xem lại bài hát, thuộc bài hát …. Lop1.net. Hoạt động HS HS nêu. 1 em hát Lớp hát tập thể 1 lần. Vài HS nhắc lại. Lắng nghe. Đọc lời ca theo hướng dẫn của giáo viên. Hát từng câu hát mỗi câu hát 3 – 4 lần, hết câu này đến câu khác. Theo mọc xích. Hát theo nhóm, thi hát giữa các nhóm. Theo dõi giáo viên làm mẫu và thực hiện theo: Vừa hát vừa vỗ tay Thi đua giữa các nhóm. Thực hành ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31 Toán:. ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I.Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh: - Mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. 2. 3. -. Ổn định: KTBC: Điền dấu >, < hay = Bài mới: Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. a) Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. - Cho học sinh quan sát đồng hồ. - Trên mặt đồng hồ có những gì?. - Hát. 45 + 2 ... 43 + 5. ;. 55 .... 50 + 4. Hoạt động lớp. - Học sinh quan sát. - … số, kim ngắn, kim dài.  Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Cho HS quan sát tranh và nêu:. - Học sinh đọc. - 5 giờ sáng em ngủ, 6 giờ tập thể dục, 7 giờ em đi học..... b) Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. Hoạt động cá nhân. Cho Hs nêu yêu cầu Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Cho học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài. - Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? - … 8 giờ.Giải thích vì kim ngắn chỉ số - HD viết 8 giờ vào ............ 8, kim dài chỉ số 12. - Tương tự cho các đồng hồ còn lại. - … 9 giờ........ 4. Củng cố: Trò chơi: Xem nhanh giờ đúng - Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Tập xem đồng hồ ở nhà. - Chuẩn bị thực hành.. - Học sinh thi đua. + 1 học sinh xoay kim. + 1 học sinh đọc giờ. - Nhận xét.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31 Tập đọc:. KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. -Trả lời câu hỏi 2 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét chung. 2.Bài mới:  Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, …). + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ Chó vện: (ch  tr, ên  êng), chăng dây: (dây  giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n  l) Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:. Nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 Đọc nối tiếp 4 em. dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Thi đua giữa các nhóm. Đọc diễn cảm lại bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần ươc, ươt.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 – Nguyễn Thị Ý. Tuần 31. Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?. Nước.. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp. 2. Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.. Cá nhân nêu: Ươc: nước, thước, bước đi, … Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, … 2 em đọc lại bài thơ, nhận xét.. Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. Em 2 đọc: Là con vịt bầu. Đọc như thế cho đến hết bài. Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu.. Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.. Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gọi người thức dậy? nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp Trả: con gà trống. về những con vật em biết. Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. hỏi khác nhau về con vật em biết. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nôi dung Đọc lại bài 2 em, trả lời câu hỏi. bài. Thực hành ở nhà. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Hai chi em. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×