Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Da Lê - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH&THCS Hương Nguyên. Tuần. 1. Tiết. 1. Giáo Án Vật Lý 6. Đo độ dài. Ngày soạn:. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách đo độ dài một vật chính xác. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1 + Mỗi nhóm: 1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn - Học sinh: SGK và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (3 phút) - Quan sát - Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả lời - Trả lời câu hỏi câu hỏi đầu bài + Gang tay của 2 chị em không - Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai CHƯƠNG I: giống nhau. lệch đó là vì thước đo không giống + Độ dài gang tay trong mỗi CƠ HỌC nhau, cách đo không chính xác, hoặc lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không cách đọc kết quả chưa đúng…Vậy để Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải chính xác thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay - Lắng nghe - Ghi bài sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (10 phút) - CH: Ở lớp dưới các em đã học những - TL: Mét (m), đêximet(dm), I/ Đơn vị đo độ dài đơn vị đo độ dài nào? centimet(cm),… 1. Ôn lại đơn vị đo độ - CH: Trong các đơn vị đo độ dài trên, - TL: Mét (m) dài đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta? - Nhận xét - Đơn vị thường dùng - Yêu cầu học sinh điền C1 là: mét (m) - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Ghi bài - Nhận xét - Điền C1 - Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ - Trả lời C1 C1: 1m =10dm dài như: =100cm +1inch = 2,54cm - Ghi bài +1ft = 30,48cm - Lắng nghe 1cm =10 mm +1 năm ánh sáng dùng để đo khoảng 1km = 1000m cách vũ trụ +1hải lí = dùng để đo khoảng cách trên biển - Hướng dẫn học sinh ước lượng độ dài - Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 - Chú ý GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. - Gọi học sinh thực hiện C2 - Đọc và làm C2 - Gọi 1 học sinh khác dùng thước kiểm - 1 học sinh thực hiện C2, các học tra lại và nhận xét sinh khác theo dõi - Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 - 1 học sinh dùng thước kiểm tra và nhận xét - Nhận xét - CH: Độ dài ước lượng và độ dài đo - Đọc và làm C3 - TL: không giống nhau bằng thước có giống nhau không? - Nhận xét - CH: Tại sao trước khi đo độ dài ta - TL: để chọn thước đo phù hợp cần phải ước lượng độ dài cần đo? và chính xác Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (25 phút) - Thông báo: người ta đo độ dài bằng - Lắng nghe thước. - Yêu cầu học sinh quan sát hình - Quan sát hình 1.1/sgk,đọc và 1.1/sgk, đọc và thực hiện C4 thực hiện C4 - Gọi học sinh trả lời C4 - Nhận xét - Trả lời C4: - Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần + thợ mộc dùng thước dây + học sinh dùng thước kẻ phải biết GHĐ và ĐCNN của nó - CH: GHĐ của thước là gì? + người bán vải dùng thước mét - Nhận xét (thẳng) - CH: ĐCNN của thước là gì? - Lắng nghe - Nhận xét - TL: GHĐ của thước là độ dài - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân lớn nhất ghi trên thước đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7 - TL: ĐCNN của thước là khoảng - Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 cách giữa hai vạch chia liên tiếp - Nhận xét trên thước - Yêu cầu học sinh hoạt động theo - Ghi bài nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành - Hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 theo các trình tự yêu cầu của sgk - CH: Em hãy cho biết ta phải dùng - Trả lời C5,C6,C7 thước nào để đo chiều dài của cái bàn ? - Ghi bài - CH: Tại sao chúng ta phải dùng - Đọc sgk và hoạt động theo thước đo đó ? nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk - Nhận xét - CH: Theo em chúng ta đo nhiều lần - TL: dùng thước thẳng có GHĐ rồi tính giá trị trung bình để làm gì? 1m và ĐCNN 1cm - Nhận xét - TL: vì thước đó sẽ cho kết quả - Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo chính xác đo - TL: Làm như thế thì giảm được sai số - Đại diện nhóm đọc kết quả đo 3. Củng cố (4 phút) - Có những loại thước đo nào? - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 4. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài, làm các bài tập 1- 2.1  1- 2.5 /sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 2. Ước lượng độ dài. II.Đo đọ dài 1.Tìm hiểu dụng cụ đo. - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước - C5: GHĐ : 20cm ĐCNN : 1mm 2. Đo độ dài. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Tuần. 2. Tiết. 2. Giáo Án Vật Lý 6. §2. Đo độ dài (tt). Ngày soạn. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách đo độ dài một vật chính xác. - Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Cả lớp: hình vẽ 2.1,2.2, 2.3 /sgk - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: (5 phút) C1: Đơn vị đo đọ dài hợp pháp của - TL: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là: m nước ta là gì? - TL: GHĐcủa thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. C2: Thế nào là GHĐ và ĐCNN của ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia thước? liên tiếp 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (2 phút) - Ở tiết trước ta đã biết - Lắng nghe dụng cụ dùng để đo độ dài là thước. Tiết 2: ĐO ĐỘ Cách đo độ dài phải thực hiện như thế - Suy nghĩ, tìm phương án trả lời DÀI (Tiếp nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta - Ghi bài sẽ tìm hiểu về vấn đề này theo) Hoạt động1: Tìm hiểu cách đo độ dài (23 phút) - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả ở - Hoạt động cá nhân, thực hiện các câu I.Đo độ dài: bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi hỏi C1,C2,C3,C4,C5 C1,C2,C3,C4,C5 - Trả lời các câu hỏi: - Gọi học sinh lần lượt trả lời các +C1: (khác) hơn kém nhau 0.5cm +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk câu C1  C5 +C3: đặt thước dọc theo chiều dài - Cách đo độ +C : đặt mắt vuông góc cạnh thước dài: - Gọi học sinh rút ra kết luận về 4 +C5: đọc theo vạch chia gần nhất (sgk) cách đo độ dài bằng cách điền - Rút ra kết luận về cách đo độ dài từ thích hợp vào C6 - Ghi bài - Nhận xét Hoạt động2: Vận dụng (10 phút) - Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện - Đọc và thực hiện các II. Vận dụng các câu hỏi C7, C8, C9 câu hỏi C7, C8, C9 - C7: vị trí đặt thước đúng là: - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu - Trả lời +C - Ghi bài - C8: vị trí đặt mắt đúng là: +C C7, C8, C9 - C9: (a): l = 7cm, (b): l = 7cm (C): l= 7cm 3. Củng cố: - Nêu cách đo độ dài - Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài tập 1- 2.6  1- 2.10 /sbt GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Tuần. 3. Tiết. 3. Giáo Án Vật Lý 6. §3. Đo thể tích chất lỏng. Ngày soạn. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp 2. Kĩ năng: Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích, một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút) - C1: Nêu cách đo độ dài. Tại - TL: Cách đo độ dài là: ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có sao trước khi đo độ dài ta cần GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao phải ước lượng độ dài cần đo? cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất. Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - Gọi học sinh chữa bài tập 1- - 1 học sinh lên chữa bài tập,các học sinh còn lại theo dõi và nhận 2.7, 1- 2.8, 1- 2.9/sbt xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (2 phút) - Để đo độ dài ta dùng thước. Vậy để đo - Lắng nghe và suy nghĩ tìm Tiết3: ĐO THỂ TÍCH thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo phương án trả lời CHẤT LỎNG nào? Và cách đo được thực hiện như thế - Ghi bài nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích (3 phút) - Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều - Lắng nghe I.Đơn vị đo thể tích chiếm một thể tích trong không gian” - Đơn vị thường dùng - Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị là đo thể tích. Vậy em nào có thể nhắc lại - TL: Đơn vị đo thể tích thường + Mét khối (m3) giúp cô: “đơn vị đo thể tích thường dùng dùng là: m3,lít(l) + lít (l) là gì?” - Nhận xét - Ghi bài - C1: - TL: cm3, dm3, ml 1m3= 1000dm3 - CH: Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo = 1000000cm3 - Làm C1 vào vở 1m3= 1000lít thể tích nào ? - Một học sinh lên bảng làm C1, = 1000000ml - Yêu cầu học sinh thực hiện C1 = 1000000cc các học sinh còn lại chú ý theo - Gọi học sinh lên bảng làm C1 dõi và nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng (15 phút) GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. - Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk - CH: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ. - Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 - Gọi học sinh thực hiện C2 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 - Gọi học sinh trả lời C3 - Nhận xét. Giáo Án Vật Lý 6. - Quan sát - Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ - Đọc và làm C2 vào vở - 1học sinh lên bảng làm,các học sinh khác chú ý theo dõi nhận xét - Đọc và làm C3 vào vở - 1học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi nhận xét. II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích - C2: +ca to: GHĐ : 1l ĐCNN: 0.5 l +ca nhỏ: GHĐ: 0.5 l ĐCNN: 0.5 l +can : GHĐ : 5 l ĐCNN: 1 l - C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và - Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 thực hiện câu C4 - Gọi học sinh lên bảng làm C4 - 1hs lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét - Nhận xét - Yêu cầu học sinh điền C5 - Điền câu C5 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực - Thảo luận nhóm và trả lời câu 2.Tìm hiểu cách đo hiện C6, C7,C8 hỏi C6, C7, C8, thể tích chất lỏng - Nhận xét Trả lời câu hỏi C9 - Cách đo thể tích - Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời - Nhắc lại chất lỏng: - Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại - Ghi bài (C9 / sgk) Hoạt động3: Thực hành đo thể tích chất lỏng (15 phút) - Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng - Nhận dụng cụ thí nghiệm 3. Thực hành nhóm học sinh Bảng3.1 SGK - Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai - Đọc sgk,đưa ra phương án thí nghiệm bình - Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng - Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk 3. Củng cố: (3 phút) - Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? - Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài.Làm bài 3.1  3.7/ sgk - Chuẩn bị bài tiết sau.. GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Tuần. 4. Tiết. 4. Giáo Án Vật Lý 6. §4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Ngày soạn. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì - Tuân thủ các qui tắc đo 2. Kĩ năng: Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ. II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút) - CH: Để đo thể tích chất lỏng - TL: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ em dùng dụng cụ gì?Nêu cách có ghi sẵn dung tích… đo. Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất - CH: Gọi học sinh chữa bài tập - một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn lại chú ý 3.2 và 3.5 ở sbt theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (3 phút) Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH - Dùng bình chia độ có thể đo thể - Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC tích chất lỏng.Vậy có những vật trả lời rắn không thấm nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng? - Ghi bài Để biết được chúng ta sang bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (15 phút) - Giới thiệu cho học sinh dụng cụ - Lắng nghe I. Cách đo thể tích vật rắn đo thể tích vật rắn không thấm không thấm nước nước là bình tràn và bình chia độ 1. Dùng bình chia độ - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi - Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và C1 thực hiện câu hỏi C1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Học sinh trả lời câu hỏi C1, - C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi - Nhận xét và của học sinh ghi bài các học sinh khác theo dõi nhận dây, thả từ từ cho hòn đá chìm xét trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng - Ghi bài lên.Đó chính là thể tích của hòn đá - Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình - Lắng nghe 2. Dùng bình tràn GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa - Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk - Yêu cầu học sinh mô tả cách đo - Nhận xét - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2. Giáo Án Vật Lý 6. - C2: hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước - Quan sát hình 4.3/sgk trong bình chứa vào bình chia - Mô tả cách đo thể tích vật rắn độ,thể tích nước đó chính là bằng bình tràn thể tích vật rắn - Làm câu C2 vào vở.  Kết luận: - 1 học sinh trả lời câu hỏi, các (C3 / sgk – 16) học sinh khác theo dõi và nhận - Nhận xét - Từ 2 cách đo trên, em hãy điền xét từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 - Rút ra kết luận, điền từ thích - Nhận xét hợp vào chỗ trống ở câu C3 - Gọi học sinh nhắc lại phần kết - Nhắc lại phần kết luận luận - Ghi bài Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn (13 phút) - Yêu cầu các nhóm học sinh - Thảo luận nhóm về phương án 3. Thực hành đo thể tích vật thảo luận nêu lên phương án đo thực hành rắn - Bảng4.1 thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình - Gọi học sinh đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm nêu phương nêu phương án thí thực hành án thực hiện - Nhận xét - Yêu cầu học sinh tiến hành thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá - Tiến hành thực hành trị trung bình - Gọi đại diện học sinh các nhóm - Đại diện học sinh các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng điền kết quả vào bảng 4.1 /sgk 4.1 Hoạt động 3: Vận dụng (4 phút) - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời - Đọc và thực hiện câu hỏi C4 II. Vận dụng câu hỏi C4 - Trả lời câu hỏi C4 C4: cần chú ý: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 - Lau khô bát trước khi - Nhận xét dùng - Ghi bài - Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát - Yêu cầu học sinh về nhà thực - Đổ hết nước trong bát hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở vào bình chia độ ghi bài 3. Củng cố: (3 phút) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo? 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài, làm bài tập 4.1 4.5/SBT Tuần. 5. Tiết. 5. GV: Trần Tiểu Sơn. §5. Khối lượng – Đo khối lượng. Lop6.net. Ngày soạn. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra (5 phút) - CH: Để đo thể tích vật rắn không - TL: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng thấm nước ta dùng những phương bình chia độ hoặc bình tràn. pháp nào? - CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn - TL: Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật bằng bình chia độ? Bình tràn? vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (5 phút) - CH: Hãy cho biết em cân nặng bao - TL: HS trả lời theo thực tế nhiêu? - CH: Làm thế nào để em biết được - TL: Để biết được chính xác chính xác điều đó? khối lượng em cân Tiết5 KHỐI LƯỢNG ĐO KHỐI LƯỢNG - Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về - Lắng nghe - Ghi bài khối lượng và đo khối lượng Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút) - Cho học sinh quan sát số chỉ khối - Quan sát và đọc số ghi trên bao I. Khối lượng. Đơn vị đo lượng trên một số túi đựng bì khối lượng - Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên đó 1. Khối lượng - Yêu cầu học sinh đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có - Tiến hành đo thử và so sánh kết bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. quả - CH: Vì sao lại có sự chênh lệch đó? - Nhận xét - CH: Vậy con số ghi trên bao bì nói - TL: vì khi cân ta đã tính luôn lên điều gì? khối lượng của bao bì - Nhận xét - Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi - TL: đó là khối lượng chất chứa C1, C2 trong bao bì - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2 - Kết luận: Mọi vật đều - Nhận xét - Thực hiện các câu hỏi C1,C2 có khối lượng. Khối GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. - Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 - Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận - Nhận xét - Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? - CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào? - Nhận xét - Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác Hoạt động 2: Đo khối lượng (15 phút) - Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. - Cho học sinh quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân Robec - van - Nhận xét và giới thiệu lại cho học sinh - Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân Robecvan - Yêu cầu học sinh của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình.. Giáo Án Vật Lý 6. lượng của vật là lượng - Trả lời câu hỏi C1,C2 chất chứa trong vật đó. 2.Đơn vị đo khối lượng - Thực hiện câu hỏi C3, C4,C5, C6 - Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: - Trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 + kilôgam (kg) - Thảo luận rút ra kết luận và trả - Ngoài ra còn có các lời đơn vị đo khác như: - Ghi bài +1gam(g)=1/1000 kg +1hectôgam(hg) - Kể tên một số đơn vị đo khối = 1lạng = 100 g lượng: kg, tấn tạ, yến, g +1tấn = 1000kg - TL: Đơn vị thường dùng là: kg +1miligam(mg) - Lắng nghe = 1/1000g - Ghi bài +1 tạ = 100 kg II. Cách đo khối lượng 1.Tìm hiểu cân Rôbecvan (sgk) - Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan - Chú ý - Lắng nghe - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình - Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân. - Gọi học sinh đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân - Lắng nghe Robecvan ở nhóm mình 2.Cách dùng cân Robecvan để cân một vật - Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân Robecvan - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C9 - Hoàn thành câu C9 - Gọi học sinh điền câu C9 - Một học sinh điền câu C9, các (C9/ sgk - 19) học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét - Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh cân vật bằng cân - Nhắc lại - Ghi bài Robecvan. - Thực hiện xác định khối lượng - Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc của vật bằng cân Robecvan kết quả đo - Đọc kết quả đo GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. - Cho học sinh quan sát tranh vẽ một số loại cân khác. - Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình kể tên các loại cân có trên tranh vẽ - Nhận xét. 3. Các loại cân khác - Quan sát tranh vẽ - Có các loại cân như: +cân tạ - Kể tên các loại cân có trong +cân đồng hồ tranh vẽ như: cân tạ, cân đòn, cân +cân y tế tiểu li, cân y tế, cân đồng hồ… +cân tiểu li - Ghi bài +cân đòn. Hoạt động 3: Vận dụng (2 phút) - Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện - Đọc và thực hiện câu hỏi C13 câu hỏi C13 - Trả lời câu hỏi C13 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C13 - Nhận xét - Ghi bài. III. Vận dụng - C13: 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5tấn không dược qua cầu. 3. Củng cố: (3 phút) - Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 5.1 5.4/sbt - Chuẩn bị bài học tiết sau.. Tuần. 6. Tiết. 6. §. Lực – Hai lực cân bằng. Ngày soạn. I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia - Chỉ ra được phương chiều của lực đó 2. Kĩ năng: - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút) - CH: Thế nào là khối lượng - TL: Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. của một vật?Trên vỏ hộp mứt Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt có ghi 250g, con số đó cho ta chứa trong hộp. - TL: Đo khối lượng ta dùng cân. biết điều gì? GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. - CH: Đo khối lượng của một Cách dùng cân Robecvan: “Điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn vật ta dùng dụng cụ đo nào? cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh Nêu cách dùng cân Robecvan số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia để cân vật một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân”. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (3 phút) - Gọi học sinh đọc phần tình huống ở - Đọc phần tình huống ở đầu bài đầu bài - Suy nghĩ tìm câu trả lời - CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó? - Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta Tiết 6: LỰC- HAI LỰC - Ghi bài giải quyết vấn đề này. CÂN BẰNG Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực (15 phút) - Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, - Quan sát thí nghiệm, đọc câu I. Lực yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1 hỏi C1 1.Thí nghiệm - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Trả lời câu hỏi C1 a. Thí nghiệm1 - Nhận xét - C1: lò xo lá tròn tác - Ghi bài dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. - Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, - Quan sát thí nghiệm, đọc và Xe lăn tác dụng lên yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C2 trả lời câu hỏi C2 lò xo lá tròn một lực ép. - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C2 b.Thí nghiệm 2 - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3 và - Ghi bài - C2: Lò xo tác dụng lên quan sát thí nghiệm rồi trình bày nhận - Quan sát thí nghiệm, đọc và xe lăn một lực kéo. xét trả lời câu hỏi C3 Xe lăn tác dụng lên - Gọi học sinh nhận xét - Đưa ra nhận xét lò xo một lực kéo. - Ghi bài c.Thí nghiệm3 - Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C4 - Hoàn thành câu hỏi C4 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu C4 - Trả lời câu hỏi C4 : - C3: Nam châm tác dụng - Nhận xét (1) lực đẩy lên quả nặng một lực hút. (2) lực ép (3) lực kéo (4) lực kéo - Yêu cầu học sinh qua các thí nghiệm (5) lực hút. và nhận xét rút ra kết luận. - Gọi học sinh đọc nhận xét - Rút ra kết luận - 1 học sinh đọc nhận xét, các học sinh khác theo dõi và nhận 2. Kết luận: - Nhận xét xét - Ghi bài - Khi vật này đẩy hoặc - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực Đưa ra ví dụ về lực: kéo vật khác ta nói vật +con trâu tác dụng lực kéo lên tác dụng lực lên vật kia. cái cày. GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo Hoạt động 2: Nhận xét về phương chiều của lực (10 phút) - Yêu cầu học thực hiện lại các thí - Làm lại các thí nghiệm hình nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông 6.1, hình 6.2, và buông tay tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của ra,quan sát, đưa ra nhận xét xe lăn. trạng thái xe lăn. - Gọi học sinh đưa ra nhận xét về trạng - Học sinh đại diện các nhóm thái của xe lăn đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, - Nhận xét và chuyển động theo chiều từ - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và phải sang trái” đưa ra nhận xét về phương chiều của - Thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương, chiều của lực. - Gọi học sinh trả lời lực - 1 học sinh trả lời “lực có phương chiều xác định” - Nhận xét - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5 - Ghi bài - Trả lời câu hỏi C5 “lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có - Nhận xét phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái sang phải.” Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng (8 phút) - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Quan sát hình 6.4/sgk và trả 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 lời câu hỏi C6 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 - Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học - Trả lời câu hỏi C6 sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C7 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 - Đọc và trả lời câu hỏi C7 - Nhận xét - Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều của mỗi lực - Nhận xét - Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” - Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống ở câu C8 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C8. II.Phương và chiều của lực. - Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. III. Hai lực cân bằng. - Trả lời câu hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau” - Chỉ ra chiều của mỗi lực - Lắng nghe Điền câu C8. - 1 học sinh trả lời, các học sinh - Hai lực cân bằng là hai còn lại chú ý lắng nghe và nhận lực mạnh như nhau có - Nhận xét cùng phương nhưng - Yêu cầu học sinh cho ví dụ trong xét GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. thực tế về hai lực cân bằng - Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm các câu hỏi C9, C10 - Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C9, C10 - Nhận xét. Giáo Án Vật Lý 6. - Ghi bài ngược chiều (đặt vào - Cho ví dụ về hai lực cân bằng cùng một vật) trong thực tế: - Thảo luận nhóm các câu hỏi IV. Vận dụng C9, C10 - C9: a) lực đẩy - Học sinh lần lượt trả lời câu b) lực kéo - C10: Một em bé dùng hỏi C9, C10 tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho diều không bay - Ghi bài xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé. 3. Củng cố: (3 phút) - Nêu nhận xét về phương, chiều của lực - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài. Làm các bài tập 6.1  6.2/ sbt - Chuẩn bị tiết sau. Tuần. 7. Tiết. 7. §. Tìm hiểu kết quả tác dụng lực. Ngày soạn. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút) - CH: Thế nào là hai lực cân bằng ? - TL: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng. phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân - Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt bằng. - 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt 2. Bài mới: GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (3 phút) - Yêu cầu các nhóm học sinh quan - Quan sát và tìm phương án sát hình vẽ đầu bài và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong 2 người - Nêu phương án của mình đó ai giương cung” - Nhận xét và thông báo cho học sinh biết: muốn xác định ý kiến đó cần phải nghiên cứu và phân tích hiện - Lắng nghe Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm - Ghi bài QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC hiểu kết quả tác dụng lực. Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng (10 phút) - Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK - Đọc sgk, thu thập thông tin I. Những hiện tượng cần để thu thập thông tin chú ý quan sát khi có lực - CH: “Thế nào là sự biến đổi chuyển - TL: “chuyển động của vật thay tác dụng động?” đổi so với lúc ban đầu gọi là sự 1. Những sự biến đổi chuyển động biến đổi chuyển động” - TL: chuyển động chậm lại - Nhận xét và yêu cầu học sinh phân hoặc chuyển động nhanh lên tích hai câu: “vật chuyển động chậm nghĩa là vận tốc (tốc độ) của vật lại và vật chuyển động nhanh lên”. ngày càng nhỏ lại hoặc càng lớn - Nhận xét lên - Yêu cầu học sinh làm câu C1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét câu trả lời và đi đến thống - Làm câu C1 - Trả lời câu hỏi C1 nhất các ví dụ - Thông báo “sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật” - Ghi bài - Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự biến dạng của vật - Lắng nghe - Nhận xét - Ví dụ: - Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 - Đọc và làm C2 - Gọi học sinh trả lời C2 - Trả lời câu hỏi C2 - Nhận xét - Ghi bài Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (20 phút) - Yêu cầu nhóm học sinh làm thí - Làm thí nghiệm như hình 6.1 nghiệm như hình 6.1 Sgk và đưa ra Sgk nhận xét về kết quả tác dụng lực của - Đưa ra nhận xét: “lò xo lá tròn lò xo lá tròn lên xe lăn. tác dụng lên xe lăn một lực đẩy làm biến đổi chuyển động của - Nhận xét - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm xe”. như hình 7.1 Sgk và đưa ra nhận xét - Ghi bài về kết quả của lực mà tay ta tác dụng - Làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk lên xe thông qua sợi dây. - Nhận xét - Đưa ra nhận xét “lực mà tay ta thông qua sợi dây tác dụng lên GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. - C1: +Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên +Hãm phanh cho xe máy chạy chậm lại 2. Những sự biến dạng - C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm dây cung và cánh cung bị biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm Nhận xét - C3: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm - Nhận xét - Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2 đầu lò xo và nhận xét kết quả tác dụng lực của tay lên lo xo - Nhận xét - Từ những nhận xét trên, em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu C7, C8. - Nhận xét và thống nhất kết luận cho học sinh ghi bài. xe lăn làm xe biến đổi chuyển động” - Ghi bài. - C4: lực tay ta (thông qua sợi dây)tác dụng lên xe làm xe biến đổi chuyển động. - Làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk - Đưa ra nhận xét “lực mà lò xo - C5: lực mà lò xo tác dụng tác dụng lên hòn bi khi va chạm vào hòn bi đã làm biến đổi làm hòn bi biến đổi chuyển chuyển động của hòn bi động” - Ghi bài - C6: lực mà tay ta tác - Thực hiện yêu cầu và đưa ra dụng vào lò xo đã làm lò nhận xét: “lực mà tay ta tác xo biến dạng. dụng lên lò xo đã làm lo xo biến 2.Kết luận: (C8 / Sgk) dạng” - Ghi bài - Điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành các câu C7, C8 - Trả lời câu hỏi C7, C8 - Ghi bài. Hoạt động 3: Vận dụng (2 phút) - Yêu cầu học - Đọc và thực III. Vận dụng sinh đọc và thực hiện các câu C9, - C9: Viên bi A đứng yên, viên bi B chuyển động đến va hiện các câu C9, C10, C11 chạm vào viên bi A sẽ làm cho viên A bắt đầu chuyển động. - Trả lời câu hỏi - C10: + Dùng tay nén1 lò xo C10, C11 - Gọi học sinh trả các câu C9, C10, + Dùng tay bóp quả bóng cao su lời câu hỏi lần C11 + Dùng tay kéo dãn 1 sợi dây cao su - C11: khi cầu thủ đá quả bóng thì cầu thủ đã tác dụng lên quả lượt các câu C9, - Ghi bài bóng một lực làm nó biến dạng đồng thời biến đổi chuyển C10, C11 động - Nhận xét 3.Củng cố: (3 phút) - Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động? (VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy) - Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?(VD: quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi mãi nếu không tác dụng lực nào vào nó) 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài. Làm các bài tập 7.1 7.5/Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. Tuần. 8. Tiết. 8. §. Trọng lực – Đơn vị lực. Ngày soạn. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực - Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn 2. Kĩ năng:- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 thước eke - Học sinh: Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: (5 phút) - CH: Hãy nêu kết quả tác - TL: lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc dụng lực. Cho ví dụ. làm vật biến dạng Ví dụ: +dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng sẽ bị méo - Chữa bài tập 7.2 và 7.3/ +khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe chuyển động chậm lại Sbt - 1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: (5 phút) - CH: Em hãy cho biết Trái đất hình - TL: Trái đất hình cầu gì? - CH: Hãy đoán xem vị trí của con - TL: Con người ở trên Trái đất người trên Trái đất như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc mẫu đối thoại ở - Đọc mẩu đối thoại và suy nghĩ đầu bài và tìm phương án để giải quyết tìm phương án giải quyết - Thông báo: “Để hiểu được lời giải - Đưa ra phương án thích của bố Nam cần phải biết lực mà - Lắng nghe Trái đất tác dụng lên mọi vật có đặc Tiết 8: TRỌNG LỰC – điểm gì?” Bài học hôm nay của chúng ĐƠN VỊ LỰC - Ghi bài ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (15 phút) - Yêu cầu nhóm học sinh làm thí - Làm thí nghiệm như hình nghiệm như hình 8.1/sgk 8.1/sgk - CH: Em hãy cho biết khi móc quả - TL: khi móc quả nặng vào thì nặng vào thì trạng thái của lò xo như lò xo bị dãn ra1 đoạn thế nào? - CH: Lò xo có tác dụng lực lên quả - TL: lò xo có tác dụng lực lên nặng không ? quả nặng. - CH: Lực này có phương chiều như thế nào? - TL: Lực này có phương thẳng - Nhận xét đứng, có chiều từ dưới lên - CH: Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? - TL: quả nặng vẫn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Đó là một lực do lò xo tác - Nhận xét dụng và một lực do trái đất tác - Yêu cầu học sinh hoàn thành C1 vào dụng lên. vở - Hoàn thành C1 vào vở - Làm thí nghiệm và quan sát - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 2 hiện tượng xảy ra “cầm viên phấn trên tay đưa lên cao rồi - TL: viên phấn rơi tức là đã buông tay ra”.Sau đó quan sát hiện biến đổi chuyển động nên tượng xảy ra chứng tỏ có lực tác dụng lên GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. I.Trọng lực là gì? 1.Thí nghiệm a/. Thí nghiệm 1. - C1: lò xo đã tác dụng vào quả nặng 1 lực. Lực đó có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên. Quả nặng vẫn đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Một lực do lò xo tác dụng lên và một lực do trái đất tác dụng lên. b.Thí nghiệm 2 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. - CH: Điều gì chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên viên phấn? - CH: Lực này có phương chiều như thế nào? - Nhận xét - Yêu cầu học sinh làm C2 vào vở - Từ các thí nghiệm trên,em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 - Nhận xét - Cho học sinh đọc phần kết luận ở sgk. viên phấn - TL: Lực này có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống - C2: Viên phấn rơi dưới. chứng tỏ đã có một lực tác dụng lên viên phấn. - Làm C2 vào vở Lực này có phương - Điền từ thích hợp vào chỗ thẳng đứng, có chiều từ trống ở câu C3 trên xuống. - Trả lời câu hỏi C3 - Ghi bài - C3: (1)cân bằng - Đọc phần kết luận (2)trái đất (3)biến đổi - CH: Trái đất tác dụng lên các vật một - TL: Trái đất tác dụng lên vật (4)lực hút lực như thế nào? Lực đó gọi là gì? một lực hút. Gọi là trọng lực (5)trái đất - Thông báo: người ta thường gọi trọng - Lắng nghe 2. Kết luận (Sgk/ 28) lực là trọng lượng - Ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực (10 phút) - Giới thiệu cho học sinh về dây dọi và - Lắng nghe II.Phương và chiều của thí nghiệm hình 8.2 Sgk - Làm thí nghiệm như hình 8.2 trọng lực - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như Sgk 1.Phương và chiều của - TL: người thợ xây dùng dây trọng lực hình 8.2 Sgk - CH: Ngưòi thợ xây dùng dây dọi để dọi để xác định phương thẳng đứng. làm gì? - CH: Dây dọi có cấu tạo như thế nào? - TL: dây dọi gồm 1 quả nặng - C4: (1) cân bằng - Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C4 treo vào đầu một sợi dây mềm. (2) dây dọi - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 - Đọc và làm C4 (3) thẳng đứng - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C4 (4)từ trên xuống - Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp - Ghi bài - Điền từ thích hợp vào chỗ vào chỗ trống ở câu C5 trống ở câu C5 - Gọi học sinh đọc C5 2. Kết luận (C5/ sgk) - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C5 - Ghi bài Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực (5 phút) - Thông báo cho học sinh “độ lớn của - Lắng nghe III. Đơn vị lực lực gọi là cường độ lực. Đơn vị đo của lực là Niutơn”Trọng lượng của vật - Ghi bài - Độ lớn của lực gọi là 100g được tính tròn là 1N cường độ lực. - Yêu cầu học sinh điền số thích hợp - Lên bảng điền ssố để hoàn - Đơn vị đo lực là vào chỗ trống thành bài tập Niutơn.(Kí hiệu: N) - Trọng lượng của vật + m=1kg  P=…….N + m=1kg  P=10N 100g là 1N + m=50kg  P=……N + m=50kg P=500N + P=10N  m=…….kg + P = 10N  m=1kg Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút) - Yêu cầu học sinh thực hiện câu C6 - Đọc và làm C6 IV. Vận dụng - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 - C6: treo 1 dây dọi phía - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C6 trên mặt nước đứng yên của chậu nước ta - Ghi bài thấyphương thẳng đứng GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. và mặt nằm ngang tạo thành 1 góc vuông. 3.Củng cố: (2phút) - Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào? - Đơn vị đo của lực là gì? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm các bài tập 8.1  8.4/ Sbt - Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tuần. 9. Tiết. 9. Tuần. 10. Tiết. 10. §. Kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn. §. Lực đàn hồi. Ngày soạn. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi, trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi 2. Kĩ năng: - Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: +Cả lớp: bảng 9.1 Sgk +Mỗi nhóm: 1cái giá treo,1 thước chia độ đến mm,1 chiếc lò xo,1 hộp 4quả nặng giống nhau (mỗi quả 50g) - Học sinh: Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng. GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. ĐVĐ: (3 phút) - Đọc câu hỏi ở đầu bài và suy - Gọi học sinh đọc câu hỏi ở đầu nghĩ tìm câu trả lời - Lắng nghe bài Tiết 10: LỰC ĐÀN - Nội dung bài học của chúng ta HỒI hôm nay sẽ nghiên cứu để trả lời - Ghi bài câu hỏi trên Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi (30 phút) I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng - Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài - Đọc sgk và lắp thí nghiệm theo 1.Biến dạng của một lò xo a. Thí nghiệm liệu sgk và hoạt động theo nhóm nhóm lắp thí nghiệm - Hướng dẫn học sinh từng bước - Làm thí nghiệm theo sự hướng làm thí nghiệm như: dẫn của giáo viên: + đo chiều dài của lò xo lúc chưa +đo l0 ghi kết quả vào bảng treo quả nặng (l0) 9.1 ở cột 3 + tính trọng lượng của quả nặng +đo l1 ghi kết quả vào cột3 và đo chiều dài của lò xo khi treo 1 của bảng 9.1 +tính P ghi kết quả vào cột quả nặng (l1) + bỏ quả nặng ra và đo lại chiều 2 của bảng 9.1 dài của lò xo +đo l2 ghi kết quả vào bảng - CH: Em có nhận xét gì về chiều 9.1 dài l0, l1 của lò xo? - TL: chiều dài l1 lớn hơn chiều dài l0 - Nhận xét - CH: Khi bỏ quả nặng ra thì chiều dài lò xo lúc này có gì thay đổi so - TL: chiều dài lò xo khi bỏ quả với chiều dài của lò xo khi chưa nặng ra bằng chiều dài của lò xo treo vật không ? lúc ban đầu khi chưa treo quả - Nhận xét nặng - Yêu cầu học sinh làm tương tự - Làm tương tự với việc mắc 2, 3 như vậy đối với việc mắc hai, ba quả nặng và ghi kết quả vào bảng quả nặng 9.1 - Yêu cầu học sinh điền từ thích - Điền từ thích hợp vào chỗ trống hợp vào chỗ trống ở câu C1 ở câu C1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C1 - CH: Lò xo có tích chất gì? - Ghi bài - Thông báo: “Khi treo quả nặng - TL: Lò xo có tính chất đàn hồi vào, lò xo dài hơn ban đầu. Chiều - Lắng nghe b.Kết luận dài lò xo lúc đó bị biến dạng. Để (C1 / Sgk) tính độ biến dạng của lò xo ta lấy chiều dài của lò xo lúc biến dạng 2.Độ biến dạng của lò xo trừ đi chiều dài của lò xo lúc ban - Ghi bài đầu chưa treo vật.” - Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 - Tính độ biến dạng của lò xo khi - Độ biến dạng của lò xo là tính độ biến dạng của lò xo khi treo treo 1, 2, 3 quả nặng GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH&THCS Hương Nguyên. Giáo Án Vật Lý 6. 1, 2, 3, quả nặng hiệu giữa chiều dài khi - Gọi học sinh lên bảng điền kết - Lên bảng điền kết quả vào bảng biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo quả vào bảng 9.1 9.1 - Nhận xét Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7ph) - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu sgk - Đọc tài liệu sgk II. Lực đàn hồi và đặc và xêm lại kết quả thí nghiệm trên. điểm của nó - CH: Em hãy cho biết lực đàn hồi - TL: lực mà lò xo khi biến dạng 1.Lực đàn hồi là gì? tác dụng vào quả nặng gọi lực - Khi lò xo biến dạng thì nó tác dụng lực lên vật tiếp đàn hồi xúc với hai đầu của nó. - Nhận xét - Ghi bài Lực này gọi là lực đàn hồi - Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 - Đọc và làm C3 - C3: Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 xo tác dụng lên nó đã cân - Nhận xét - Trả lời câu hỏi C3 bằng với trọng lượng quả - Ghi bài cân. - Cho học sinh quan sát lại toàn bộ - Quan sát lại bảng kết quả thí Cường độ của lực đàn bảng 9.1/sgk nghiệm hồi của lò xo bằng cường - Yêu cầu học sinh làm C4 - Đọc và làm C4 độ trọng lượng của quả - Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 - Trả lời câu hỏi C4 cân. - Nhận xét và đưa ra kết luận về 2.Đặc điểm của lực đàn đặc điểm của lực đàn hồi: “độ biến - Lắng nghe hồi - Độ biến dạng của lò xo dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn - Ghi bài càng lớn thì lực đàn hồi hồi càng lớn” càng lớn Hoạt động 3: Vận dụng (3 phút) - Yêu cầu học sinh hoạt động cá III. Vận dụng nhân đọc và làm C5, C6 - Đọc và làm C5, C6, C5: (1)tăng gấp đôi - Gọi học sinh lần lượt trả lời câu (2)tăng gấp ba - Trả lời câu hỏi C5, C6 - C6: Sợi dâycao su và hỏi C5, C6 chiếc lò xo cùng có tính - Nhận xét - Ghi bài chất đàn hồi 3.Củng cố: - Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - Lực đàn hồi có đặc điểm gì? 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm bài tập 9.1 9.4 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau Tuần. 11. Tiết. 11. §. Lực kế, phép đo lực Trọng lượng và khối lượng. Ngày soạn. I.Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nhận biết cấu tạo của lực kế, xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế 2. Kĩ năng: - Sử dụng được lực kế để đo lực. GV: Trần Tiểu Sơn. Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×