Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 (từ ngày … /02 đến ngày … /02/2013) Thứ 2. Môn học. …/02. Tên bài dạy. Lồng ghép. Tập đọc. 1. Quả tim Khỉ. Tập đọc. 2. Quả tim Khỉ. 3. Luyện tập. Đạo đức. 4. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết2). GD KNS. Kể chuyện. 1. Quả tim Khỉ. GD KNS. Toán. 2. Bảng chia 4. Chính tả. 3. Quả tim Khỉ. Thủ công. 4. Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán (tiết. …/02 Toán. 3. Tiết. GD KNS. 2) Tập đọc. 1. Voi nhà. Toán. 2. Một phần tư. 3. Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. Tập viết. 1. Chữ hoa U, Ư. Toán. 2. Luyện tập. TN & XH. 3. Cây sống ở đâu?. Chính tả. 1. Voi nhà. 6. Toán. 2. Bảng chia 5. …/02. Tập làm văn. 3. Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi. GD KNS. 4. …/02 Luyện từ và câu. 5 …/02. GD KNS. HĐTT. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 24 Thứ hai, ngày … tháng 02 năm 2013. TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I) Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. Câu hỏi 4 dành cho HS khá giỏi. * GD KNS - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.. III) Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK + Tranh vẽ những gì? - Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè vì sao như thế? Câu chuyện quả tim khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: - Đoạn 1: Vui vẻ - Đoạn 2: Hồi hộp - Đoạn 3, 4: Hả hê - Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Nội quy đảo Khỉ - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Vì bản nội quy bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống - Quan sát - Phát biểu. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn với Cá Sấu. Ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối; Nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, đu vút, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lủi mất. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, ti hí, quả tim, hoảng sợ, trấn tĩnh, quan trọng, bội bạc, tẽn tò. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Một con vật da sần sùi, / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt / như một lưỡi cưa sắt, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. // - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó,ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. * Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói cần quả tim của khỉ để dâng cho Vua của Cá Sấu ăn. * Câu 3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ? - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Bằng câu nói đó, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẳn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu * Câu 4: Tại sao Cá Sấu tẽn tò lủi mất?( dành - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì lộ bộ mặt bội cho HS khá giỏi). bạc, giả dối. * Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của - Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh. - Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác. Khỉ và Cá Sấu?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d) Luyện đọc lại - HS thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện này nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Chân thật với mọi người, không nên nói dối. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. - Thi đọc theo vai - Nhắc tựa bài - Phải chân thật trong tình bạn, không giả dối.. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3). - Các bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4. Bài 2, 5 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm X x 3 = 18 2 x X = 14 X x 2 = 18 X = 18 : 3 X = 14 : 2 X = 18 : 2 X=6 X=6 X=9 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tìm X. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Tìm một thừa số của phép nhân - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Làm bài tập bảng lớp. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai a) X x 2 = 4 b) 2 x X = 12 X=4:2 X = 12 : 2 X=2 X=6 c) 3 x X = 27 X = 27 : 3 X = 9. * Bài 2: Tìm y Dành cho HS khá giỏi * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết và ghi vào các ô trống. - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 tích 12 12 6 6 15 15 * Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 12 kg gạo Chia đều: 3 túi Mỗi túi: …kg gạo? * Bài 5: Bài toán Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố. Lop2.net. - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số trong phép tính - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Làm bài tập bảng con. - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số trong phép tính - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Đọc bài toán - Có 12 kg gạo, chia đều vào 3 túi - Mỗi túi có mấy kg gạo? - Phát biểu - Làm bài tập vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số ki lô gam gạo mỗi túi có là: 12 : 3 = 4( kg gạo) Đáp số: 4 kg gạo. - Nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm X x 2 = 10 2 x X = 12 X = 10 : 2 X = 12 : 2 X=5 X=6 - GDHS: Thuộc và nắm cách tìm thừa số để vận dụng vào làm toán để học toán giỏi hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Làm bài tập bảng lớp. ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I) Mục tiêu - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.. II) Đồ dùng dạy học - Tình huống thảo luận đóng vai - Các tình huống HĐ2. III) Hoạt động dạy học. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài mới. - Ghi tựa bài. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Có thái độ lịch sự nói năng rõ ràng từ tốn. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 1: Đóng vai - HS thảo luận theo nhóm + Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe của bà. + Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà bạn Nam. + Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng bạn lại bấm nhầm số máy của người khác. - HS đóng vai + Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? => Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng phải cư xử lịch sự. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống - HS xử lý các tình huống em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? a) Có điện thoại gọi cho mẹ em khi mẹ em vắng nhà? b) Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố em đang bận. c) Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày và giải quyết tình huống. - Yêu cầu HS liên hệ. + Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự? + Em đã làm gì trong tình huống đó? + Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống đó? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? + Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy? - Nhận xét sửa sai => Kết luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhận và gọi điện thoại các em cần có thái độ như thế nào? - GDHS: Nói chuyện lịch sự lễ phép với thầy cô và. Lop2.net. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai - Phát biểu. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Liên hệ. - Nhắc tựa bài - Lịch sự, thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> người lớn. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Thứ ba, ngày … tháng 02 năm 2013. KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I) Mục đích yêu cầu - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. * GD KNS - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Quả tim Khỉ. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. -HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nói nội dung các tranh. Ghi bảng. Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi Tranh 3: Khỉ thoát nạn Tranh 4: Bị Khỉ mắng Cá Sấu tẽn tò lủi mất. - HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Bác sĩ Sói - Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Quan sát. - Tập kể theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Thi kể từng đoạn câu chuyện - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. * Phân vai kể lại từng đoạn của câu chuyện. Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể chuyện - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Chân thật không nên giả dối với mọi người. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. TOÁN BẢNG CHIA 4 I) Mục đích yêu cầu - Lập được bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4 - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Các hình vuông có 4 chấm tròn - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - HS nhắc lại cách tìm thừa số của phép nhân. - Nhận xét ghi điểm. X x 2 = 18 3 x X = 24 X x 3 = 15 X = 18 : 2 X = 24 : 3 X = 15 : 3 X=9 X=8 X=5 3) Bài mới a) Giới thiệu phép chia 4 * Ôn phép nhân 4 - Gắn lên bảng 3 hình vuông mỗi tấm có 4 chấm. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Luyện tập - Nhắc lại cách tìm thừa số của phép nhân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tròn hỏi: + Có 3 hình vuông có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 4 được lấy mấy lần? - HS nêu phép nhân * Giới thiệu phép chia 4 - Trên các hình vuông có tất cả 12 chấm tròn, mỗi hình có 4 chấm tròn + Có mấy hình vuông - HS nêu phép chia * Nhận xét - Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3. b) Lập bảng chia 4 - Gắn lên bảng 1 hình vuông có 4 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 4:4=1 - Gắn 2 hình vuông mỗi tấm có 4 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 8:4=2 - Gắn 3 hình vuông mỗi tấm có 4 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 12 : 4 = 3 - Tương tự hướng dẫn HS tự lập bảng chia 4 - HS HTL bảng chia vừa lập. c) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét sửa sai 8:4=2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4:4=1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 * Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán. Lop2.net. - Có tất cả 12 chấm tròn - 4 được lấy 3 lần 3 x 4 = 12. - Có 3 hình vuông 12 : 4 = 3. - Có 1 hình vuông - Có 4 chấm tròn. - Có 2 hình vuông - Có tất cả 8 chấm tròn. - Có 3 hình vuông - Có tất cả 12 chấm tròn. - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai. - Đọc bài toán.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 32 học sinh Xếp thành: 4 hàng Mỗi hàng: … học sinh? * Bài 3: Bài toán Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 4. - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Thuộc bảng chia 4 để làm toán nhanh và đúng. Vận dụng bảng chia vào cuộc sống hàng ngày. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng chia 4 - Xem bài mới. - Có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng - Mỗi hàng có mấy học sinh? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số học sinh mỗi hàng có là: 32 : 4 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Nhắc tựa bài - Nêu tiếp nối kết quả các phép tính trong bảng chia 4. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) QUẢ TIM KHỈ I) Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2, 3 a/ b. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. 1) Ổn định lớp 2) kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên - HS viết bảng lớp các từ mà lớp viết sai nhiều: Tây Nguyên, Mơ nông, nục nịch, nườm nượp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Quả tim Khỉ. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả * Hướng dẫn nhận xét - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu những lời đó được đặt sau dấu câu gì? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: Khỉ, Cá Sấu, kết bạn, hoa quả. * Viết chính tả - Lưu ý HS: Cách trình bày, ngồi viết, cầm viết, để vở ngay ngắn. - Đọc bài cho HS viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2b: Điền vào ô trống. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn vần ut hoặc uc để điền vào các chỗ trống . - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai b) ut hoặc uc? Chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi. * Bài 3b: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm các từ có chứa vần ut hay uc có theo gợi ý đã cho. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Co lại. Lop2.net. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả - Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đó là tên riêng. - Lời của Khỉ và Cá Sấu đặt sau dấu hai chấm dấu ngoặc kép và dấu gạch đầu dòng - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - chữa lỗi. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập vào vở + bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng lớp + bảng con -.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: Chọi bằng sừng hoặc đầu: 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng sạch và đẹp. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. - xúc - húc - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp. THỦ CÔNG ÔN TẬP: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TIẾT 2 I) Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.. II) Đồ dùng dạy học - Hình mẫu các bài: 7, 8, 9, 10, 11, 12 để HS xem lại. III) Nội dung ôn tập - Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - HS quan sát các hình mẫu đã học ở chương 2. - Yêu cầu: nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng quy trình kỹ thuật, màu sắc hài hòa phù hợp. - HS thực hành làm - Quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm.. IV) Đánh giá - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: + Hoàn thành: . Nếp gấp, đường cắt thẳng. . Thực hiện đúng quy trình . Dán cân đối, phẳng. + Chưa hoàn thành . Nếp gấp, đường cắt không phẳng. . Thực hiện không đúng quy trình. . Chưa làm ra sản phẩm.. V) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Vềnhà chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ dán để học bài mới.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư, ngày … tháng 02 năm 2013. TẬP ĐỌC VOI NHÀ I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. * GD KNS - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài trả lời câu hỏi: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK: + Tranh vẽ gì? - Tiết học hôm nay các em sẽ thấy chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô tô khỏi vũng lầy giúp con người qua bài: Voi nhà. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Đoạn đẩu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố, hoảng hốt khi voi xuất hiện;hồi hợp chờ đợi phản ứng của voi, vui mừng khi thấy voi không đập xe, còn giúp kéo xe qua vũng lầy. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. - Đọc từ khó: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, voi rừng, lúc lắc, hết cách rồi, chộp, quặp chặt vòi. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: hết cách rồi( không còn cách gì nữa), chộp. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Quả tim Khỉ - Đọc bài trả lời câu hỏi - Phải chân thật trong tình bạn, không nên giả dối với bạn. - Quan sát - Phát vui. - Nhắc lại. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ( dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật), quặp chặt vòi( lấy vòi quấn chặt vào). - Đọc đoạn: Chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu … qua đêm. Đoạn 2: Gần sáng … phải bắn thôi Đoạn 3: Phần còn lại. HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn trong bài. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe, / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó hươ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. // - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng? * Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Theo em, nếu đó là voi rừng nó định đập xe thì có nên bắn không vì sao?. * Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào? - Vì sao mọi người nghĩ là đã gặp được voi nhà?. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ lo lắng. - Không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu, xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng. - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.. d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại câu chuyện. - Thi đọc - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - GDHS: Bảo vệ các loài vật có ở trong nhà của mình. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN MỘT PHẦN TƯ I) Mục tiêu - Nhận biết (hình ảnh trực quan) “ một phần tư”, biết đọc, viết 1/ 4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Làm bài tập 1. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Các hình vuông, tròn.. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 4 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu “ một phần tư” - Gắn hình vuông lên bảng và chia thành 4 phần bằng nhau. + Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? - Trong 4 phần có 1 phần được tô màu như vậy là đã tô màu “ một phần tư” hình vuông( một phần bốn còn gọi là một phần tư). - Hướng dẫn HS viết 1/ 4. Đọc là một phần tư. - HS viết bảng con 1/ 4. - HS đọc ĐT. => Kết luận: Chia hình vuông ra thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/ 4 hình vuông. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dựa vào các hình ABCD đã tô màu và chọn hình nào đã tô màu 1/ 4. - HS làm bài tập bảng con. - Nhận xét sửa sai Hình A, B, C. + Hình D đã tô màu một phần mấy ? - Hướng dẫn: Các em quan sát và chọn hình nào đã tô màu 1/ 4.. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Bảng chia 4 - HTL bảng chia 4. - Được chia thành 4 phần bằng nhau. - Viết bảng con - Đọc ĐT. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con. - Làm bài tập bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Đã tô màu 1/ 2 số con thỏ. - GDHS: Chọn hình cho chính xác, để xác định 1/ 4 - Nhắc tựa bài đúng, cần phải nắm vững thế nào là 1/4. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I) Mục đích yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, 2). - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. - Từ ngữ về muông thú. Đặ và trả lời câu hỏi như thế nào? - Thực hành hỏi đáp - HS2: Thỏ chạy nhanh như bay - HS2: Trâu cày rất khỏe. - Đặt câu hỏi - Bạn An học như thế nào? - Tính tình của bố em như thế nào?. - HS thực hành hỏi đáp HS1: Thỏ chạy như thế nào? HS1: Trâu cày như thế nào? - HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. a) Bạn An học rất giỏi. b) Tính tình của bố em rất vui vẻ. - Nhận xét ghi điểm. 3) bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hướng dẫn: Các em chọn các đặc điểm đã cho các con vật trong tranh. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Cáo: tinh ranh Thỏ: nhút nhát Nai: hiền lành Gấu trắng: tò mò Hổ: dữ tợn * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn tên các con vật trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhận xét sửa sai a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc - Những câu thành ngữ trên thường dùng để nói về người. + Nói người dữ (câu a). + Nói người nhút nhát (câu b). + Khen người làm việc khỏe (câu c). + Tả động tác nhanh (câu d). * Bài 3: viết - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em đọc và chọn dấu chấm, dấu phẩy để điền vào các ô trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức đợi mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang . Ngoài đường , người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Bảo vệ và chăm sóc các con vật mà mình nuôi cũng như các con vật ở ngoài đồng. 5) Nhận xét – Dặn dò. Lop2.net. - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài - Xem bài mới Thứ năm, ngày … tháng 02 năm 2013. TẬP VIẾT CHỮ HOA U, Ư I) Mục đích yêu cầu - Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư). - Chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nho, Ươm cây gây rừng (3 lần).. II) Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ U, Ư - Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ T và tiếng Thẳng. - KT vở tập viết của HS - Nhận xét sửa sai 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa U, Ư - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Chữ U: + Cấu tạo- chữ U cỡ vừa cao 5 li, gồm hai nét móc hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải + Cách viết: . Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2. - Viết mẫu chữa U, Ư. UƯ Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Chữ hoa T - Viết bảng con. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS viết bảng con chữ U, Ư - Nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quang môi trường. * Hướng dẫn nhận xét - Các chữ cái cao 2,5 li? - các chữ cái cao1,25 li? - Viết bảng con - Các chữ cái cao 1 li? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu huyềnđặt trên chữ ư. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng: ằng khoảng - Ươm cây gây rừng cách viết chữ o. * Viết mẫu câu ứng dụng.. Uom cay gay rung - HS viết bảng con tiếng ươm. - Nhận xét sửa sai d) Hướng dẫn viết vở tập viết * Nêu yêu cầu viết: - Viết 1 dòng chữ U cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Ư cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ - HS viết tập viết - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Chấm 4 vở của HS nhận xét 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ hoa U, Ư. - Nhận xét sửa sai. Lop2.net. - Ư, y, g - chữ r - Các chữ còn lại. - Viết bảng con. - Viết tập viết.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×